945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Cổ phiếu DPC (công ty CP nhựa Đà Nẵng) có giá đóng cửa của ngày hôm trước là 20.000đ (khớp lệnh lúc 10h 30’). Ngày giao dịch hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tham chiếu là:
A. 21.000
B. 20.000
C. 19.000
D. 19.900
-
Câu 2:
Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tăng tối thiểu là:
A. 121.000
B. 126.000
C. 120.000
D. 114.000
-
Câu 3:
Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tăng tối đa là:
A. 121.000
B. 126.000
C. 120.000
D. 114.000
-
Câu 4:
Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá giảm tối đa là:
A. 121.000
B. 126.000
C. 120.000
D. 114.000
-
Câu 5:
Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá tham chiếu là:
A. 121.000
B. 126.000
C. 120.000
D. 114.000
-
Câu 6:
Cổ phiếu REE có giá giao dịch ngày hôm nay như sau:
Giá trần 84.000
Giá tham chiếu: 80.000
Giá sàn: 76.000
Giá khớp lệnh: 81.000
Nếu đặt lệnh ATO, người mua phải trả tiền cho 1 cổ phiếu là:
A. Thấp hơn 81.000
B. Cao hơn 81.000
C. 81.000
D. Tất cả đều sai
-
Câu 7:
Cổ phiếu REE có giá giao dịch ngày hôm nay như sau:
Giá trần 84.000
Giá tham chiếu: 80.000
Giá sàn: 76.000
Giá khớp lệnh: 81.000
Nếu đặt lệnh LO là 83.000, người mua phải trả tiền cho 1 cổ phiếu là:
A. 83.000
B. 81.000
C. Không thực hiện được
D. Tất cả đều sai
-
Câu 8:
Chỉ số VN – Index ngày 20 tháng 8 năm 2000 là 100 điểm. ngày 10 tháng 5 năm 2009 là 300 điểm, có nghĩa là:
A. Từ tháng 8 năm 2000 đến tháng 9 năm 2009 bình quân giá của một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán VN tăng 3 lần so với lúc mới lên sàn.
B. Từ năm tháng 8 năm 2000 đến tháng 9 năm 2009 bình quân giá của một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán VN tăng 300 điểm so với lúc mới lên sàn.
C. Không có ai bị thua lỗ vì chỉ số này tăng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 9:
Phân tích cơ bản chứng khoán giúp nhà đầu tư xác định:
A. Danh mục đầu tư
B. Thời điểm mua, bán thích hợp
C. Giá chứng khoán
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 10:
Phân tích kỹ thuật chứng khoán giúp nhà đầu tư xác định:
A. Danh mục đầu tư
B. Thời điểm mua, bán thích hợp
C. Giá chứng khoán
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 11:
Phân tích cơ bản chứng khoán, nhà đầu tư cần dựa vào:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Bảng báo cao thu nhập
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 12:
Chỉ số EPS cho biết:
A. Thu nhập trên một cổ phiếu mang lại
B. Thu nhập của công ty
C. Mức độ rủi ro của một cổ phiếu
D. Mức độ rủi ro của công ty
-
Câu 13:
DN nên thuê thêm lao động khi sản phẩm doanh thu cận biên của lao động (MRP):
A. Bằng tiền lương.
B. Lớn hơn tiền lương.
C. Tuỳ tình huống cụ thể.
D. Nhỏ hơn tiền lương
-
Câu 14:
Đối với DN cạnh tranh hoàn hảo thì vấn đề nào dưới đây không thể giải quyết được?
A. Sử dụng số lượng các yếu tố sản xuất là bao nhiêu thì hợp lí?
B. Sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
C. Bán sản phẩm với giá bao nhiêu?
D. Tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như thế nào?
-
Câu 15:
Nếu thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo, lượng lao động được thuê có sức tối đa hoá lợi nhuận khi:
A. MRPL < W.
B. MRPL = P (giá sản phẩm).
C. Cả a, b, c đều sai.
D. MRPL = W.
-
Câu 16:
Giá cho thuê tài sản phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:
A. Lãi suất thực tế.
B. Giá trị tài sản.
C. Tỷ lệ khấu hao.
D. Cả ba yếu tố trên.
-
Câu 17:
Yếu tố nào dưới đây không được coi là yếu tố quyết định đến cầu về hàng hoá?
A. Giá các hàng hoá liên quan.
B. Thị hiếu.
C. Thu nhập của dân cư.
D. Các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hoá.
-
Câu 18:
Chức năng chủ yếu của Chính phủ:
A. Xây dựng pháp luật, các quy định và quy chế điều tiết.
B. Ổn định và cải thiện các hoạt động của nền KT, Tác động đến việc phân bố các nguồn lực.
C. Quy hoạch và tổ chức thu hút các nguồn đầu tư về kết cấu hạ tầng.
D. Cả a, b và c.
-
Câu 19:
Thuế gián tiếp là những loại thuế mà Nhà nước đánh vào:
A. Doanh nghiệp.
B. Người tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ
C. Doanh nghiệp và người tiêu dùng.
D. Cả a, b và c.
-
Câu 20:
Công cụ nào dưới đây của Chính phủ để tác động vào nền KT?
A. Chi tiêu của Chính phủ; Thuế.
B. Kiểm soát lượng tiền lưu thông.
C. Tổ chức và sử dụng hệ thống kinh tế Nhà nước.
D. Cả a, b và c.
-
Câu 21:
Theo đối tượng đánh thuế có những loại thuế nào?
A. Thuế trực tiếp.
B. Thuế gián tiếp.
C. Thuế tài sản
D. Cả a, b và c.
-
Câu 22:
Cơ quan nào sau đây được Chính phủ giao nhiệm vụ kiểm soát lượng tiền lưu thông?
A. Bộ tài chính.
B. Kho bạc Nhà nước
C. Ngân hàng Nhà nước.
D. Cả a, b và c
-
Câu 23:
Thuế trực tiếp là loại thuế mà Nhà nước đánh vào:
A. Từng cá nhân nộp thuế thu nhập.
B. Cổ tức và lãi suất.
C. Tiền cho thuê.
D. Cả a, b và c.
-
Câu 24:
Chi tiêu của chính phủ bao gồm:
A. Các khoản chi tiêu về hàng hoá, dịch vụ cho y tế, giáo dục, quốc phòng, an ninh.
B. Sử dụng trực tiếp các yếu tố SX tham gia vào phân chia các nguồn lực khan hiếm của xã hội.
C. Các khoản chi tiêu về thanh toán, trợ cấp xã hội, lương hưu...
D. Cả a, b và c.
-
Câu 25:
Sản phẩm công cộng là:
A. Sản phẩm mà ngay cả khi một người đã dùng, thì người khác vẫn có thể dùng được.
B. Sản phẩm mà mọi người đều tự do hưởng thụ các lợi ích do sản phẩm đó mang lại và sự hưởng thụ của người này không làm giảm thiểu khả năng hưởng thụ của người khác.
C. Sản phẩm mà mọi người dân đều được hưởng và không gây ảnh hưởng lẫn nhau.
D. Cả a, b và c.
-
Câu 26:
Đổi mới cơ chế quản lí là để:
A. Xoá bỏ mọi hình thức bao cấp, các DNNN phải thực sự hoạt động theo cơ chế thị trường. Phải có một cơ chế về quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng.
B. DNNN phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, cạnh tranh và bình đẳng đối với các thành phần kinh tế khác, chống độc quyền trong SXKD; Bảo đảm lợi ích chính đáng của người LĐ và lợi ích của Nhà nước.
C. Tiến hành đồng bộ việc đổi mới DNNN với việc cải cách hệ thống tài chính ngân hàng và cải cách hành chính quốc gia. Xoá bỏ mọi can thiệp của cơ quan quản lí vào quá trình SXKD của DN, xoá bỏ sự phân biệt giữa DN trung ương với DN địa phương.
D. Cả a, b và c.
-
Câu 27:
Phương hướng đổi mới DNNN hiện nay là:
A. Đổi mới cơ cấu hệ thống DNNN.
B. Đổi mới chế độ sở hữu.
C. Đổi mới cơ chế quản lí
D. Cả a, b và c.
-
Câu 28:
Đổi mới chế độ sở hữu nhằm:
A. Khắc phục tình trạng các DNNN không có chủ nhân đích thực.
B. Tạo cơ chế thích ứng với thị trường để DNNN làm ăn có hiệu quả.
C. Phát huy được tính chủ động, sáng tạo, ý thức trách nhiệm.
D. Cả a, b và c.
-
Câu 29:
Thuế tài sản là loại thuế mà Nhà nước đánh vào:
A. Bản thân tài sản chứ không phải từ thu nhập đẻ ra tài sản đó.
B. Doanh nghiệp.
C. Người bán và người mua tài sản.
D. Cả a, b, c.
-
Câu 30:
Chính Phủ áp dụng phương pháp nào để điều tiết nền kinh tế?
A. Điều tiết bằng kiểm soát giá trần.
B. Điều tiết bằng kiểm soát giá sàn.
C. Điều tiết bằng sản lượng
D. Cả a, b và c.