945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
-
Câu 1:
Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết, gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa.
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Tất cả các hình thức trên.
-
Câu 2:
Khi thực hiện bán CP của DNNN, cổ đông chiến lược được phép mua
A. Tối đa 20% tổng số CP bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân
B. Tối đa 25% tổng số CP bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân
C. Tối đa 25% tổng số CP bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân
D. Tối đa 20% tổng số CP bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân
-
Câu 3:
Người được cấp Chứng chỉ hành nghề Phân tích Tài chính được hành nghề:
A. Môi giới chứng khoán
B. Tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn bảo lãnh phát hành chứng khoán.
C. Tự doanh chứng khoán
D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 4:
Lệnh ATO là lệnh được thực hiện:
A. Trước lệnh giới hạn
B. Sau lệnh giới hạn
C. Xác lập giá đóng cửa
D. Chỉ có hiệu lực trong phiên liên tục
-
Câu 5:
Tốc độ tăng trưởng (g) của một công ty phụ thuộc vào:
A. Khả năng sinh lời hiện tại
B. Tỷ lệ thu nhập giữ lại
C. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
D. Cả a, b và c nêu trên
-
Câu 6:
Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo 1 giá đã được xác định trước trong 1 thời kỳ nhất định:
A. Cổ phiếu ưu đãi
B. Trái phiếu
C. Chứng quyền
D. Quyền mua cổ phần
-
Câu 7:
Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp
A. Là nơi chào bán các CK mới phát hành
B. Tạo tính thanh khoản cho CK
C. Tạo cho người sở hữu CK cơ hội rút vốn
D. Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư
-
Câu 8:
Hiện nay ở Việt Nam, ủy ban chứng khoán nhà nước quản lý:
A. Việc phát hành chứng khoán
B. Việc phát hành chứng khoán ra công chúng
C. Việc phát hành chứng khoán ra công chúng và phát hành chứng khoán riêng lẻ
D. Việc phát hành chứng khoán của Chính phủ
-
Câu 9:
Thuế tài sản là loại thuế mà Nhà nước đánh vào:
A. Bản thân tài sản chứ không phải từ thu nhập đẻ ra tài sản đó.
B. Doanh nghiệp.
C. Người bán và người mua tài sản.
D. Cả a, b, c.
-
Câu 10:
Một nhà đầu tư với lãi suất chiết khấu 10%/năm đã ước định giá của trái phiếu X là 198.500đ/trái phiếu. Trái phiếu X đang được bán trên thị trường với giá 199.200đ/trái phiếu. Ông A sẽ:
A. Quyết định không mua trái phiếu X vì mua nó sẽ không đạt được mức sinh lời dự kiến
B. Quyết định mua TP vì mua nó vẫn có lãi
C. Quyết định mua TP vì mua nó sẽ đạt mức sinh lời cao hơn dự kiến.
D. Quyết định không mua trái phiếu X vì mua nó sẽ bị lỗ
-
Câu 11:
Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có lãi suất danh nghĩa là 8%/năm, đang được bán với giá 950 USD. Lãi suất hiện hành (current yield) của trái phiếu này là:
A. 8,0%
B. 8,42%
C. 10,37%
D. 10,0%
-
Câu 12:
Một trong những vai trò của thị trường OTC là góp phần hạn chế và thu hẹp thì trường tập trung
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Những tổ chức được phép làm đại lý phát hành chứng khoán:
A. Công ty chứng khoán
B. Tổ chức tín dụng
C. Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 14:
Các bên tham gia hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán là:
A. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng lưu ký và nhà đầu tư
B. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và nhà đầu tư (Trang 290, GT TTVốn)
C. Công ty chứng khoán, ngân hàng lưu ký và nhà đầu tư
D. Công ty chứng khoán, ngân hàng giám sát và nhà đầu tư
-
Câu 15:
Trong các điều kiện để doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công chúng điều kiện nào là quan trọng nhất:
A. Có Ban giám đốc điều hành tốt
B. Có sản phẩm nổ tiếng trên thị trường
C. Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý
D. Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành
-
Câu 16:
Trong thời hạn UBCKNN xem xét hồ sơ đăng ký phát hành đối tượng có liên quan được phép:
A. Quảng cáo chào mời mua cổ phiếu.
B. Thăm dò thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng.
C. Được phép sử dụng các thông tin trong bản cáo bạch để thăm dò thị trường
D. Tất cả các phương án trên.
-
Câu 17:
Hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
A. Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty kể từ ngày niêm yết
B. Ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
C. Ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 18:
Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm:
A. Chào bán thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ
B. Chào bán thêm cổ phiếu để trả cổ tức
C. Chào bán thêm cổ phiếu thưởng
D. Tất cả các câu trên.
-
Câu 19:
Đất đai là yếu tố SX đặc biệt do thiên nhiên cung ứng, đặc điểm nổi bật của đất đai là nó cung cấp cố định cho nền kinh tế.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Lệnh dừng để mua được đưa ra:
A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
C. Với giá tốt nhất có thể
D. Tất cả đều sai
-
Câu 21:
Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng có lãi suất danh nghĩa 8%năm với giá 9.500.000đ. Vậy hằng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
A. 80.000đ
B. 760.000đ
C. 800.000đ
D. 76.000đ
-
Câu 22:
Đối tượng tham gia mua – bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán có thể là:
A. Chính phủ
B. Ủy ban chứng khoán Nhà nước
C. Qũy đầu tư chứng khoán
D. Sở giao dịch chứng khoán
-
Câu 23:
Để chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng, tổng giá trị tối thiểu của quỹ đầu tư chứng khoán là bao nhiêu?
A. 10 tỷ đồng
B. 30 tỷ đồng
C. 40 tỷ đồng
D. 50 tỷ đồng (Khoản 3, điều 12, LCK)
-
Câu 24:
Chức năng của thị trường thứ cấp là:
A. Huy động vốn
B. Xác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường sơ cấp
C. Tập trung vốn
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 25:
Một điểm A của 1 chứng khoán nằm phía trên đường thị trường chứng khoán SML thì điểm này biểu thị:
A. TT đánh giá cao A
B. TT đánh giá thấp A
C. Không thể dùng để biết TT đánh giá như thế nào về A từ thông tin trên
-
Câu 26:
Kể từ khi bị tổn tài sản có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên, tổ chức niêm yết ở Việt Nam phải công bố thông tin trong thời hạn:
A. 48 h (bốn mươi tám tiếng)
B. 36 h (ba mươi sáu tiếng)
C. 24 h (hai mươi tư tiếng) (Muc a, khoản 1, điều 103, LCK)
D. 12 h (mười hai tiếng)
-
Câu 27:
Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
A. Giá, số lượng, thời gian
B. Thời gian, số lượng, giá
C. Giá, thời gian, số lượng
D. Thời gian, giá, số lượng
-
Câu 28:
Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được phép phát hành cổ phiếu là:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
C. Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
D. Công ty cổ phần
-
Câu 29:
Theo quy tắc 72, nếu muốn thu được một khoản tiền gấp đôi số tiền đầu tư ban đầu trong vòng 8 năm thì tỷ lệ lãi suất yêu cầu phải là bao nhiêu?
A. 9%
B. 9,4%
C. 9,7%
D. 9,9%
-
Câu 30:
Ủy ban chứng khoán nhà nước thuộc:
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Bộ tài chính
D. Ngân hàng nhà nước Việt Nam