945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Một lệnh dừng bán được đưa ra:
A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
B. Hoặc là cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
C. Ngay tại giá thị trường hiện hành
D. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
-
Câu 2:
Một công ty cổ phần được phép phát hành 5 000 000 cổ phiếu theo điều lệ công ty 3 000 000 cổ phiếu đã được phát hành, trong đó có 2 000 000 cổ phiếu là cổ phiếu quỹ. Vậy công ty này có bao nhiêu cổ phần đang lưu hành?
A. 5 000 000 cổ phiếu
B. 3 000 000 cổ phiếu
C. 2 000 000 cổ phiếu
D. 1 000 000 cổ phiếu
-
Câu 3:
Một công ty có một loại cổ phiếu ưu đãi không cộng dồn cổ tức đang lưu hành với số cổ tức được trả mỗi năm là 12 000 đồng. Nếu vào năm trước, số cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi không được trả cho cổ đông mà lại được trả vào đầu năm nay thì cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi này sẽ nhận cổ tức ưu đaic là bao nhiêu?
A. 12 000 đồng
B. 18 000 đồng
C. 24 000 đồng
D. 30 000 đồng
-
Câu 4:
Trong trường hợp xảy ra việc thanh lý tài sản công ty, các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi sẽ:
A. Là chủ nợ nói chung
B. Mất toàn bộ vốn đầu tư ban đầu
C. Là những người có độ ưu tiên sau cùng trong việc trả nợ của công ty
D. Chỉ là người có độ ưu tiên trước cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông trong việc chia phần tài sản còn lại của công ty sau khi công ty đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ nợ.
-
Câu 5:
Một công ty phát hành 1 000 000 cổ phiếu phổ thông với giá 21 500 đồng (đã bán hết trong đợt phát hành). Một thời gian sau giá cổ phiếu này trên thị trường là 22 000 đồng. Tại ngày này vốn cổ đông của công ty sẽ:
A. Không thay đổi
B. Tăng lên 500 000 000 đồng
C. Giảm đi 500 000 000 đồng
D. Chuyển 500 000 000 đồng từ nợ sang vốn
-
Câu 6:
Trong các điều kiện để doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công chúng điều kiện nào là quan trọng nhất:
A. Có Ban giám đốc điều hành tốt
B. Có sản phẩm nổ tiếng trên thị trường
C. Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý
D. Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành
-
Câu 7:
Đại hội cổ đông sẽ bầu:
A. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
B. Hội đồng quản trị, Chủ tịch hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
C. Hội đồng quản trị để Hội đồng quản trị chọn ban giám đốc và Ban kiểm soát
D. Cả a, b và c đều sai
-
Câu 8:
Một trong những điều kiện nào sau đây chưa phải là điều kiện tối thiểu của việc phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng ở Việt Nam.
A. Mức vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ VND
B. Kinh doanh có lãi trong năm gần nhất
C. Đội ngũ lãnh đạo của công ty có năng lực quản lý tốt
D. Tối thiểu 20% vốn cổ phần phát hành ra công chúng
-
Câu 9:
Khi công ty không có lãi, công ty sẽ:
A. Trả cổ tức cho cổ phiếu phổ thông
B. Trả lãi trái phiếu
C. Trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
D. Không phải trả lãi và cổ tức
-
Câu 10:
Theo Pháp luật Việt Nam, các tổ chức được phép phát hành cổ phiếu:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hoá
D. Công ty cổ phần và doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hoá
-
Câu 11:
Khi công ty tuyên bố phá sản, cổ đông phổ thông sẽ được:
A. Nhận lại số vốn ban đầu
B. Nhận được giá trị ghi trên sổ sách
C. Nhận những gì còn lại sau khi thanh toán các khoản nợ và cổ phiếu ưu đãi
D. Không nhận được gì
-
Câu 12:
Nghĩa vụ cơ bản của công ty có chứng khoán phát hành ra công chúng là:
A. Tổ chức kinh doanh tốt
B. Công bố thông tin chính xác, trung thực một cách thường xuyên và bất thường
C. Đảm bảo cho cổ phiếu của công ty luôn tăng giá
D. Trả cổ tức đều đặn hàng năm
-
Câu 13:
Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (đáo hạn trong vòng 1 năm) của công ty, trong các chỉ số sau đây chỉ số nào được ông ta quan tâm nhất:
A. Chỉ số hiện hành
B. Chỉ số nhanh
C. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho
D. Chỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu
-
Câu 14:
Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niêm yết được quy định theo pháp luật Việt Nam hiện hành là:
A. 25 % tổng số cổ phiếu
B. 27 % tổng số cổ phiếu
C. 30 % tổng số cổ phiếu
D. 49 % tổng số cổ phiếu
-
Câu 15:
Số chi trả tiền lãi của trái phiếu dựa trên:
A. Mệnh giá
B. Thị giá
C. Tỷ lệ chiết khấu
D. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
-
Câu 16:
Câu nào sau đây không đúng với chứng quyền:
A. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực ngắn
B. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực dài
C. Chức quyền được phát hành trước khi phât hành một đợt cổ phiếu mới
D. Chứng quyền được phát hành đi kèm với chứng khoán kém hấp dẫn
-
Câu 17:
Lý do nào sau đúng với bán khống chứng khoán:
A. Hạn chế rủi ro
B. Hưởng lợi từ việc sụt giá chứng khoán
C. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
-
Câu 18:
Để dự đoán xem việc tăng, giảm giá chứng khoán nào đó có phải là khởi đầu một xu hướng biến động lớn hay không, nhà phân tích kỹ thuật sẽ:
A. Xem xét kỹ các báo cáo tài chính
B. Đi thu thập các tin đồn
C. Sử dụng biểu đồ
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 19:
Các câu nào sau đây đúng với thị trường chứng khoán sơ cấp:
A. Tập trung vốn
B. Luân chuyển vốn
C. Điều hoà vốn
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 20:
Hình thức chào bán mà trong đó có nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không, được gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
-
Câu 21:
Một công ty được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu, công ty đã phát hành được 600 000 cổ phiếu, vừa qua công ty đã mua lại 100 000 cổ phiếu. Như vậy công ty này có bao nhiêu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành:
A. 500 000 cổ phiếu
B. 600 000 cổ phiếu
C. 700 000 cổ phiếu
D. 1 000 000 cổ phiếu
-
Câu 22:
Một trái phiếu có mệnh giá 1 000 000 đồng, lãi suất hiện hành là 12 % năm, đang được mua bán với giá 1 600 000 đồng. Vậy lãi suất danh nghĩa của trái phiếu này là bao nhiêu?
A. 16 %
B. 18,5 %
C. 19 %
D. 19,2 %
-
Câu 23:
Văn bản pháp luật cao nhất điều chỉnh các hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay là:
A. Luật chứng khoán năm 2006 có hiệu lực thi hành từ 01/01/2007
B. Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ
C. Nghị định 144/2003/NĐ-CP ngày 27/1/2003 của Chính phủ
D. Tất cả các văn bản nêu trên
-
Câu 24:
Ở Việt Nam, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước thuộc:
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Bộ tài chính
D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
-
Câu 25:
Một công ty cung ứng 300 000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 000 đồng/cổ phiếu, lệ phí cho nhà quản lý là 150 đồng/cổ phiếu, lệ phí cho nhà bao tiêu 200 đồng/cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 650 đồng/cổ phiếu. Vậy tổng số tiền mà công ty phát hành nhận được là:
A. 5 000 000 000 đồng
B. 4 500 000 000 đồng
C. 4 200 000 000 đồng
D. 4 000 000 000 đồng
-
Câu 26:
Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, có lãi suất danh nghĩa là 8%/năm, đang được bán với giá 950 000 đồng. Lãi suất hiện hành của trái phiếu này là:
A. 10,37 %
B. 10 %
C. 8,42 % (Chính xác M = 1.000.000)
D. 8 %
-
Câu 27:
Chào bán sơ cấp là:
A. Đợt phát hành cổ phiếu bổ sung của công ty đại chúng ra công chúng
B. Phát hành trái phiếu ra công chúng
C. Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
D. Tất cả các câu a, b, và c nêu trên đều đúng
-
Câu 28:
Trong một phien giao dịch giá cổ phiếu SAM được xác định là 51 000 đồng, như vậy những lệnh bán sẽ được thực hiện là:
A. Lệnh đặt bán > 51 000 đồng
B. Lệnh đặt bán = 51 000 đồng
C. Lệnh đặt bán < 51 000 đồng
-
Câu 29:
Trong một phiên giao dịch giá cổ phiếu REE được xác định là 32 500 đồng, như vậy những lệnh mua sẽ được thực hiện là:
A. Lệnh đặt mua = 32 500 đồng
B. Lệnh đặt mua < 32 500 đồng
C. Lệnh đặt mua > 32 500 đồng
D. Trường hợp b) chắc chắn được thực hiện và trường hợp a) có thể được thực hiện tuỳ trường hợp cụ thể
-
Câu 30:
Một Nhà đầu tư vừa mua được 100 cổ phiếu phổ thông A với giá 24 000 đồng/cổ phiếu, phí môi giới là 0,5% tổng giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư này bỏ ra là:
A. 2 400 000 đồng
B. 2 412 000 đồng
C. 2 415 000 đồng
D. 2 487 800 đồng