945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong tháng 7 chúng ta không có ngày nghỉ lễ, giả sử bạn là người đầu tư bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung và đã được báo là bán thành công vào phiên giao dịch ngày 16 tháng 7 (thứ 6). Thời gian thanh toán theo quy định hiện hành là T+3. Thời gian tiền được chuyển vào tài khoản của bạn là:
A. Chủ nhật 18/7
B. Thứ hai 19/7
C. Thứ ba 20/7
D. Thứ tư 21/7
-
Câu 2:
Lệnh thị trường là lệnh:
A. Mua, bán theo giá thị trường
B. Lưu giữ ở sổ lệnh đến khi mua bán được mới thôi
C. Lệnh đặt mua, bán chứng khoán ở một giá nhất định để thị trường chấp nhận.
D. Không có đáp án nào trên đúng.
-
Câu 3:
Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sáp nhập công ty:
A. Niêm yết lần đầu
B. Niêm yết lại
C. Niêm yết bổ sung
D. Niêm yết cửa sau
-
Câu 4:
Thị trường tài chính bao gồm:
A. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
B. Thị trường hối đoái và thị trường vốn
C. Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
D. Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm
-
Câu 5:
Thị trường chứng khoán bao gồm:
A. Thị trường vốn và thị trường thuê mua
B. Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu
C. Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 6:
Căn cứ và sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm:
A. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
B. Thị trường tập trung và thị trường OTC
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 7:
Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK bao gồm:
A. Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
B. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai.
-
Câu 8:
1 công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm:
A. Không thay đổi gì
B. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
D. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp.
-
Câu 9:
1 Công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành tách cổ phiếu, điều này sẽ làm:
A. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
B. Không thay đổi gì
C. Giảm mệnh giá và tăng số lƣợng cổ phần
D. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
-
Câu 10:
Ai trong số những người sau đây là chủ sở hữu công ty
I. Những người nắm giữ trái phiếu
II. Những cổ đông có giấy bảo đảm quyền mua cổ phiếu mới
III. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường
IV. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
A. I & II
B. II & III
C. Chỉ có I
D. II, III &IV
-
Câu 11:
Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là:
A. Thị trường tiền tệ
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường thứ cấp
D. Thị trường chính thức
-
Câu 12:
Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo 1 giá đã được xác định trước trong 1 thời kỳ nhất định:
A. Cổ phiếu ưu đãi
B. Trái phiếu
C. Chứng quyền
D. Quyền mua cổ phần
-
Câu 13:
Phương thức phát hành qua đấu giá là:
A. Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá.
B. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
C. Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành
D. Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu
-
Câu 14:
Quy trình giao dịch chứng khoán là như sau:
I. Khách hàng đặt lệnh.
II. Công ty chứng khoán nhận và kiểm tra lệnh
III. Lệnh đăng ký tại quầy giao dịch hoặc máy chủ
IV. Lệnh được chuyển đến trung tâm giao dịch:
A. I, II, III & IV
B. I, II, IV& III
C. I, III, II & IV
D. I, III, IV & II
-
Câu 15:
Sở giao dịch chứng khoán là I. Thị trường giao dịch tập trung II. Giao dịch CK niêm yết III. Thị trường thương lượng:
A. I & II
B. I, II & III
C. II & III
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 16:
Những diều này sau đây đúng với phạm trù thị trường thứ cấp
I. Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại
II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư
III. Tạo ra người đầu cơ
IV. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành
A. I & II
B. I, II & III
C. I, III & IV
D. Tất cả
-
Câu 17:
Quỹ đầu tư theo nghị định 144 là
I. Hình thành từ vốn góp của người đầu tư
II. Được công ty quản lý quỹ quản lý
III. Dành tối thiểu 60% giá trị tài sản để đầu tư vào chứng khoán
IV. Chỉ được đầu tư vào chứng khán
A. I, II & IV
B. I, II & III
C. II, III & IV
D. Tất cả đều sai
-
Câu 18:
Trên TTCK, hành vi có tiêu cực là:
A. Giao dịch của nhà đầu tư lớn
B. Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo các công ty niêm yết
C. Mua bán nội gián
D. Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết.
-
Câu 19:
Sự tách biệt giữa phòng môi giới và phòng tự doanh của công ty chứng khoán sẽ làm cho:
A. Tăng chi phí giao dịch
B. Tăng chi phí nghiên cứu
C. Gây khó khăn cho công ty trong công việc
D. Khách hàng yên tâm và tin tưởng vào công ty
-
Câu 20:
Đại diện giao dịch tại TTGDCK:
A. Là người được thành viên của TTGDCK cử làm đại diện
B. Là công ty chứng khoán được UBCK cấp giấy phép hoạt động
C. Là công ty chứng khoán thành viên của TTGDCK
-
Câu 21:
Theo quy định tại thông tư 01/UBCK, bảo lãnh phát hành ở Việt Nam được thực hiện dưới hình thức:
A. Cố gắng cao nhất
B. Tối thiểu - tối đa
C. Cam kết chắc chắn
D. Tất cả hoặc không
-
Câu 22:
Bản cáo bạch tóm tắt là tài liệu mà tổ chức phát hành
A. Cung cấp cho các nhà đầu tư
B. Cung cấp cho nhân viên của tổ chức phát hành
C. Nộp cho UBCKNN trong hồ sơ xin phép phát hành CK
D. Dùng để thăm dò thị trường trong thời gian chờ UBCKNN xem xét hồ sơ xin phép phát hành.
-
Câu 23:
Chức năng chính của tổ chức bảo lãnh phát hành là:
A. Tư vấn
B. Bao tiêu chứng khoán
C. Định giá CK phát hành
D. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành
-
Câu 24:
Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp
A. Là nơi chào bán các CK mới phát hành
B. Tạo tính thanh khoản cho CK
C. Tạo cho người sở hữu CK cơ hội rút vốn
D. Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư
-
Câu 25:
Trong các điều kiện để quản lý DN được phát hành CK ra công chúng, điều kiện nào là quan trọng nhất.
A. Có ban Giám đốc điều hành tốt
B. Có sản phẩm nổi tiếng
C. Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý
D. Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành
-
Câu 26:
Hiện nay ở Việt Nam trong quy định về phát hành CK ra công chúng thì tỷ lệ CK phát hành ra bên ngoài tối thiểu phải đạt.
A. 30%
B. 20%
C. 25%
D. 15%
-
Câu 27:
Những CK nào được phép niêm yết tại TTGD:
A. Trái phiếu chính phủ
B. Cổ phiếu của các DN thực hiện cổ phần hóa
C. CK của các DN đã được UBCKNN cấp giấy phép phát hành ra công chúng
D. Cả A và C
-
Câu 28:
Người có giấy phép kinh doanh hành nghề CK được phép
A. Cùng làm việc hoặc góp vốn vào 2 hay nhiều công ty CK
B. Làm GĐ 1 tổ chức niêm yết
C. Tham gia kinh doanh hoạt động CK
D. Cho mượn giấy phép hành nghề
-
Câu 29:
Các nhà phân tích kỹ thuật ít quan tâm đến chỉ tiêu nào trong số các chỉ tiêu sau đây:
A. Số lượng CK giao dịch
B. Tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần
C. Xu hướng giá
D. Giá mở cửa, đóng cửa