945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Một trái phiếu có lãi suất cố định, mệnh giá là 100.000 đồng, hiện đang được bán với giá 103.000 đồng thì:
A. Lãi suất danh nghĩa lớn hơn lãi suất hiện hành.
B. Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất hiện hành
C. Lãi suất danh nghĩa nhỏ hơn lãi suất hiện hành.
-
Câu 2:
Một trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 9 %, lãi suất hiện hành 8,5 % thì:
A. Thị giá trái phiếu > mệnh giá
B. Thị giá trái phiếu < mệnh giá
C. Tất cả các phương án
-
Câu 3:
Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, lãi suất danh nghĩa 7% đang được bán với giá 970 USD. Vậy lãi suất hiện hành của trái phiếu là:
A. 7,22 %
B. 7 %
C. 7,37 %
D. 8,2 %
-
Câu 4:
Một trái phiếu lãi suất cố định có mệnh giá 500.000 đồng, hiện đang được bán với giá 492.000 đồng. Vậy khi đó:
A. Lãi suất danh nghĩa < Lãi suất hiện hành
B. Lãi suất danh nghĩa > Lãi suất đáo hạn
C. Lãi suất danh nghĩa > Lãi suất hoàn vốn nội bộ
D. Tất cả các phương án
-
Câu 5:
Nếu lãi suất thị trường giảm xuống thấp hơn lãi suất danh của trái phiếu có lãi suất cố định đang lưu hành sẽ làm cho:
A. Giá trái phiếu hiện hành tăng lên cao hơn mệnh giá
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu cũng giảm theo
C. Tất cả các phương án
-
Câu 6:
Nếu lãi suất thị trường tăng lên sẽ làm cho:
A. Giá trái phiếu tăng lên do nhà đầu tư kỳ vọng nhận được mức lãi suất cao hơn
B. Lãi suất kỳ hạn tăng lên
C. Lãi suất hiện hành lớn hơn lãi suất danh nghĩa
D. Nhà đầu tư vào trái phiếu có lợi do nhận được mức lãi suất cao hơn
-
Câu 7:
Nếu lãi suất thị trường tăng sẽ làm cho:
A. Giá trái phiếu trên thị trường tăng.
B. Giá trái phiếu trên thị trường giảm.
C. Mệnh giá trái phiếu giảm.
D. Tất cả các phương án
-
Câu 8:
Nếu lạm phát dự kiến giảm đi sẽ làm cho:
A. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu tăng.
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu sẽ tăng lên
C. Nhà đầu tư vào trái phiếu có lợi do giá trái phiếu cũng sẽ tăng theo.
D. Tất cả các phươngán
-
Câu 9:
Nếu tất cả các trái phiếu có thể chuyển đổi của một công ty cổ phần đều chuyển đổi thành cổ phiếu thường thì:
A. EPS sẽ giảm
B. Quyền sở hữu của các cổ đông hiện hành thay đổi
C. Thu nhập của một cổ phiếu thường (EPS) tăng
D. Tổng lợi nhuận của công ty sẽ giảm
-
Câu 10:
Nhà môi giới chứng khoán là người:
A. Chỉ thực hiện mua hoặc bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng.
B. Nhận lệnh của khách hàng để giao dịch mọi loại chứng khoán và hưởng hoa hồng môi giới
C. Nhận lệnh để theo dõi tình hình giao dịch cho khách hàng
D. Mua hoặc bán các chứng khoán được phép giao dịch theo lệnh của khách hàng.
-
Câu 11:
Niêm yết cửa sau là hoạt động niêm yết:
A. Dựa trên hoạt động mua bán, sáp nhập công ty.
B. Dựa trên quan hệ đối tác kinh doanh
C. Theo phương thức đồng thời niêm yết ở hai Sở GDCK
-
Câu 12:
Sử dụng lệnh dừng trong giao dịch chứng khoán ở Sở GDCK nhằm:
A. Bảo vệ lợi nhuận trong kinh doanh chứng khoán.
B. Hạn chế sự thua lỗ trong kinh doanh chứng khoán.
C. Tất cả các phương án
-
Câu 13:
Thành viên của SGDCK có nghĩa vụ:
A. Nộp các khoản đóng góp do SGDCK quy định như phí thành viên, phí giao dịch...
B. Tuân thủ các quy định của SGDCK và chịu sự kiểm tra giám sát của Sở
C. Tất cả các phương án
-
Câu 14:
Thành viên của SGDCK có quyền:
A. Giao dịch chứng khoán tại SGDCK và cấp phép niêm yết cho các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn.
B. Giao dịch chứng khoán tại SGDCK và thu phí cung cấp dịch vụ
C. Giao dịch chứng khoán tại SGDCK và được miễn các khoản đóng góp cho SGDCK
-
Câu 15:
Trên góc độ tài chính, giá trái phiếu ước tính là:
A. Giá mà các nhà đầu tư dự tính sẽ mua trái phiếu đó
B. Giá trái phiếu đang được mua bán trên thị trường.
C. Giá trị hiện tại của các khoản tiền chắc chắn thu được trong tương lai do trái phiếu đưa lại
D. Giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được trong tương lai do trái phiếu đưa lại
-
Câu 16:
Trên quan điểm tài chính có thể nói, giá cổ phiếu ước tính là:
A. Giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được trong tương lai do cổ phiếu đưa lại
B. Giá cổ phiếu đang được mua bán trên thị trường
C. Giá mà các nhà đầu tư sẽ mua cổ phiếu đó
D. Giá trị hiện tại của các khoản tiền chắc chắn thu được trong tương lai do cổ phiếu đưa lại
-
Câu 17:
Giả sử tỷ lệ ký quỹ là 70%, một khách hàng mua 1000CP công ty ACB với giá 35 triệu đồng. Khách hàng trả tiền 24,5 triệu đồng và vay 10,5 triệu đồng. Giá trị cổ phiếu thực có là:
A. 24,5 triệu đồng
B. 35 triệu đồng
C. 10,5 triệu đồng
D. 30 triệu đồng
-
Câu 18:
Vào ngày 15/4/2008, một khách hàng mua 100 cổ phần XYZ trên tài khoản bảo chứng với số tiền là 5.000$. Cùng ngày khách hàng gửi 4.000$ để thanh toán. Như vậy Dư nợ là 1.000$. Giá đóng cửa của cổ phiếu XYZ trong ngày 15/4/2008 là 52$/1CP. Giá trị chứng khoán thực có trên tài khoản của khách hàng vào ngày 15/4/2008 và 16/4/2008 tương ứng là:
A. 4.200$; 4.000$
B. 4.000$; 4.200$
C. 4.00$; 4.000$
D. 4.200$; 4.200$
-
Câu 19:
Giả sử môi giới được hưởng hoa hồng do công ty trả do khách hàng mở 1 tài khoản mới là 2.000.000đ/ một tài khoản mới và giả sử môi giới phải gọi 10 cú điện thoại mới có một khách hàng tiềm năng và cứ 10 cuộc gọi cho khách hàng tiềm năm mới có một khách hàng mới làm thủ tục mở tài khoản. Hỏi giá trị mỗi cuộc gọi là bao nhiêu? Hãy lựa chọn một trong các phương án sau:
A. 1.500 đ
B. 20.000 đ
C. 25.000 đ
D. 30.000 đ
-
Câu 20:
Ngày 11/4 một khách hàng gửi cho môi giới 20 triệu đồng khi làm thủ tục mở tài khoản bằng cách chuyển khoản qua tài khoản của môi giới mở tại ngân hàng thương mại. Ngày 11/4, khách hàng đặt lệnh mua 1000 cổ phiếu công ty ABC phải trả 40 triệu đồng. Cuối ngày 12/3, khách hàng chuyển 40 triệu đồng để thanh toán toàn bộ số tiền mua 1000 cổ phiếu ABC thông qua tài khoản mở tại ngân hàng thương mại. Dư có trên tài khoản của khách hàng và cuối ngày 11/4 là:
A. 40 triệu đồng
B. 30 triệu đồng
C. 20 triệu đồng
-
Câu 21:
Thị trường phi tập trung (thị trường OTC) có đặc điểm là:
A. Không có địa điểm giao dịch tập trung giữa người mua và người bán
B. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường là các chứng khoán chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên sở giao dịch
C. Cơ chế xác lập giá là thương lượng giá giữa bên mua và bên bán
D. Cả ba đặc điểm trên đều đúng
-
Câu 22:
Với lãi suất chiết khấu là 5%/ năm, giá trị hiện tại của $100 thu được vào năm thứ 20 là:
A. $37,6889
B. $90,5063
C. $265,3298
D. $99,0052
-
Câu 23:
Với lãi suất chiết khấu là 6%/ năm, giá trị hiện tại của $100 thu được vào năm thứ 19 là:
A. $98,8668
B. $302,56
C. $33,0513
D. $89,2562
-
Câu 24:
Với lãi suất chiết khấu là 7% / năm, giá trị hiện tại của $100 thu được vào năm thứ 18 là:
A. $88,2002
B. $98,7483
C. $29,5864
D. $337,9932
-
Câu 25:
Với lãi suất chiết khấu là 8%/ năm, giá trị hiện tại của $100 thu được vào năm thứ 17 là:
A. $370,0018
B. $98,6497
C. $87,3315
D. $27,0269
-
Câu 26:
Với lãi suất chiết khấu là 9%/ năm, giá trị hiện tại của $100 thu được vào năm thứ 16 là:
A. $25,187
B. $86,6446
C. $397,0306
D. $98,571
-
Câu 27:
Nếu giá trị hiện tại của $300 thu được vào năm thứ 10 là $167,5184, thì lãi suất chiết khấu là bao nhiêu:
A. 8%
B. 12%
C. 4%
D. 6%
-
Câu 28:
Nếu giá trị hiện tại của $300 thu được vào năm thứ 9 là $163,1801, thì lãi suất chiết khấu là bao nhiêu:
A. 9%
B. 7%
C. 5%
D. 14%
-
Câu 29:
Nếu giá trị hiện tại của $300 thu được vào năm thứ 8 là $162,0807, thì lãi suất chiết khấu là bao nhiêu:
A. 10%
B. 16%
C. 8%
D. 6%
-
Câu 30:
Nếu giá trị hiện tại của $300 thu được vào năm thứ 7 là $164,1103, thì lãi suất chiết khấu là bao nhiêu:
A. 9%
B. 18%
C. 7%
D. 11%