945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nếu giá trị hiện tại của $300 thu được vào năm thứ 10 là $115,663, thì lãi suất chiết khấu là bao nhiêu:
A. 12%
B. 20%
C. 8%
D. 10%
-
Câu 2:
Nếu giá trị hiện tại là $101,6699 và lãi suất chiết khấu là 7% / năm, thì luồng tiền thu được vào năm thứ 10 là bao nhiêu:
A. $100
B. $300
C. $200
D. $400
-
Câu 3:
Nếu giá trị hiện tại là $100,0498 và lãi suất chiết khấu là 8% / năm, thì luồng tiền thu được vào năm thứ 9 là bao nhiêu:
A. $100
B. $300
C. $200
D. $400
-
Câu 4:
Nếu giá trị hiện tại là $100,37 và lãi suất chiết khấu là 9% / năm, thì luồng tiền thu được vào năm thứ 8 là bao nhiêu:
A. $100
B. $200
C. $300
D. $400
-
Câu 5:
Nếu giá trị hiện tại là $102,6316 và lãi suất chiết khấu là 10% / năm, thì luồng tiền thu được vào năm thứ 7 là bao nhiêu:
A. $400
B. $200
C. $300
D. $100
-
Câu 6:
Nếu giá trị hiện tại là $70,4369 và lãi suất chiết khấu là 11% / năm, thì luồng tiền thu được vào năm thứ 10 là bao nhiêu:
A. $400
B. $200
C. $100
D. $300
-
Câu 7:
Với lãi suất chiết khấu là 8% / năm, cần bao nhiêu kỳ hạn chiết khấu để luồng tiền $200 có giá trị hiện tại là $92,6387:
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
-
Câu 8:
Với lãi suất chiết khấu là 9% / năm, cần bao nhiêu kỳ hạn chiết khấu để luồng tiền $200 có giá trị hiện tại là $92,0856:
A. 8
B. 11
C. 10
D. 9
-
Câu 9:
Với lãi suất chiết khấu là 10% / năm, cần bao nhiêu kỳ hạn chiết khấu để luồng tiền $200 có giá trị hiện tại là $93,3015:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
-
Câu 10:
Với lãi suất chiết khấu là 11% / năm, cần bao nhiêu kỳ hạn chiết khấu để luồng tiền $200 có giá trị hiện tại là $96,3317:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
-
Câu 11:
Với lãi suất chiết khấu là 12% / năm, cần bao nhiêu kỳ hạn chiết khấu để luồng tiền $200 có giá trị hiện tại là $101,3262:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
-
Câu 12:
Với lãi suất chiết khấu là 9% / năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100 / năm trong 10 năm là:
A. $641,7658
B. $995,0678
C. $952,2312
D. $15,582
-
Câu 13:
Với lãi suất chiết khấu là 11% / năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100 / năm trong 8 năm là:
A. $796,0545
B. $761,8092
C. $514,6123
D. $19,4321
-
Câu 14:
Với lãi suất chiết khấu là 10% / năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100 / năm trong 9 năm là:
A. $17,3641
B. $575,9024
C. $856,6018
D. $895,5165
-
Câu 15:
Với lãi suất chiết khấu là 12% / năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100 / năm trong 7 năm là:
A. $21,9118
B. $667,5742
C. $696,6521
D. $456,3757
-
Câu 16:
Với lãi suất chiết khấu là 13% / năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định $100 / năm trong 10 năm là:
A. $542,6243
B. $992,887
C. $932,0665
D. $18,429
-
Câu 17:
Nếu lãi suất chiết khấu là 5% / năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100:
A. $20
B. $200
C. $2000
D. $20000
-
Câu 18:
Nếu lãi suất chiết khấu là 10% / năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100:
A. $10
B. $100
C. $1000
D. $10000
-
Câu 19:
Nếu lãi suất chiết khấu là 20% / năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100:
A. $5
B. $50
C. $500
D. $5000
-
Câu 20:
Nếu lãi suất chiết khấu là 25% / năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100:
A. $40
B. $4
C. $400
D. $4000
-
Câu 21:
Nếu lãi suất chiết khấu là 5% / năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $200:
A. $40
B. $400
C. $4000
D. $40000
-
Câu 22:
Giả sử công ty General Motors phát hành hai loại trái phiếu A và B có cùng trái suất và thời hạn. Tuy nhiên trái phiếu A có điều khoản thu hồi còn trái phiếu B không có điều khoản thu hồi. So với trái phiếu B, giá của trái phiếu A:
A. Cao hơn
B. Thấp hơn
C. Ngang bằng
D. Tất cả đáp án trên đều sai
-
Câu 23:
Giả sử hai trái phiếu X và Y đều đang bán với giá bằng mệnh giá là $1000. Cả hai trái phiếu này đều trả mức trái tức là $150/năm. Trái phiếu X sẽ đáo hạn sau 6 năm nữa còn trái phiếu Y sẽ đáo hạn sau 7 năm nữa. Nếu mức lãi suất đáo hạn (YTM) giảm từ 15% xuống còn 12% thì:
A. Hai trái phiếu đều tăng giá, nhưng giá trái phiếu X sẽ tăng nhiều hơn giá trái phiếu Y
B. Hai trái phiếu đều giảm giá, nhưng giá trái phiếu X sẽ giảm nhiều hơn giá trái phiếu Y.
C. Hai trái phiếu đều tăng giá, nhưng giá trái phiếu Y sẽ tăng nhiều hơn giá trái phiếu X.
D. Hai trái phiếu đều giảm giá, nhưng giá trái phiếu Y sẽ giảm nhiều hơn giá trái phiếu X
-
Câu 24:
Rủi ro không thể mất đi khi đa dạng hoá danh mục đầu tư là:
A. Rủi ro có hệ thống
B. Rủi ro không có hệ thống
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
-
Câu 25:
Lãi suất của loại chứng khoán nào được xem là lãi suất chuẩn để làm căn cứ ấn định lãi suất của các công cụ nợ khác có cùng kỳ hạn:
A. Trái phiếu công ty
B. Trái phiếu chính phủ
C. Trái phiếu chính quyền địa phương
-
Câu 26:
Theo quy tắc 72, nếu muốn thu được một khoản tiền gấp đôi số tiền đầu tư ban đầu trong vòng 8 năm thì tỷ lệ lãi suất yêu cầu phải là bao nhiêu?
A. 9%
B. 9,4%
C. 9,7%
D. 9,9%
-
Câu 27:
Sau 2 năm nữa, sinh viên A sẽ nhận được một học bổng trị giá $22.000. Khi nhận được học bổng này, sinh viên A sẽ đem đầu tư trong 6 năm với mức lãi suất 6% năm. Vậy sau 8 năm nữa, sinh viên A sẽ thu được một khoản tiền là bao nhiêu?
A. $31.207,42
B. $33.400,54
C. $32.312,53
D. $35.064,65
-
Câu 28:
Giao dịch nào là giao dịch rủi ro nhất trong thị trường hợp đồng quyền chọn cổ phiếu nếu sau khi giao dịch được thực hiện giá cổ phiếu đó tăng cao:
A. Bán hợp đồng quyền chọn mua
B. Bán hợp đồng quyền chọn bán
C. Mua hợp đồng quyền chọn mua
D. Mua hợp đồng quyền chọn bán
-
Câu 29:
Khớp lệnh liên tục:
A. Được dùng để xác định giá trong hệ thống đấu giá theo giá
B. Thường được dùng để xác định giá mở cửa và giá đóng cửa
C. Chỉ tạo ra một mức giá cho một giao dịch điển hình chứ không phải là tổng hợp các giao dịch
D. Cả a và b
-
Câu 30:
Khoản lỗ lớn nhất mà người bán hợp đồng quyền chọn bán có thể phải chịu bằng:
A. Giá thực hiện trừ đi giá hợp đồng
B. Giá hợp đồng quyền chọn bán quyền chọn bán
C. Giá cổ phiếu trừ đi giá hợp đồng quyền chọn
D. Các câu trả lời trên đều sai