945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Kể từ khi bị tổn tài sản có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên, tổ chức niêm yết ở Việt Nam phải công bố thông tin trong thời hạn:
A. 48 h (bốn mươi tám tiếng)
B. 36 h (ba mươi sáu tiếng)
C. 24 h (hai mươi tư tiếng) (Muc a, khoản 1, điều 103, LCK)
D. 12 h (mười hai tiếng)
-
Câu 2:
Kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực, tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối chứng khoán trong thời hạn:
A. 30 ngày
B. 45 ngày
C. 60 ngày
D. 90 ngày (Khoản 4, điều 21, LCK)
-
Câu 3:
Theo Luật chứng khoán Việt Nam, kể từ ngày kết thúc đợi chào mua công khai, tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua phải báo cáo UBCKNN bằng văn bản về kết quả đợt chào mua trong thời hạn:
A. 5 ngày
B. 7 ngày
C. 10 ngày (Khoản 3.10, Mục III, TT18/2007/TT – BTC), hay Khoản 11, Đ 32, LCK)
D. 14 ngày
-
Câu 4:
Một trong những điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp tại TTGDCK là:
A. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 10 tỷ VND trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán ( Khoản 2, điều 9, NĐ 14/2007/NĐ – CP )
B. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 15 tỷ VND trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
C. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 20 tỷ VND trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
D. Không câu nào đúng
-
Câu 5:
Một trong những điều kiện niêm yết trái phiếu tại Sở GDCK ở Việt Nam là:
A. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 50 tỷ VND trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
B. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ VND trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán ( Khoản 2, điều 8, NĐ 14/2007/NĐ – CP)
C. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 100 tỷ VND trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
D. Không câu nào đúng
-
Câu 6:
Chứng khoán bị đưa vào diện kiểm soát và tạm ngừng giao dịch khi:
A. Tổ chức niêm yết vi phạm quy định về công bố thông tin
B. Tài sản ròng của tổ chức niêm yết là số âm
C. Không còn đáp ứng điều kiện niêm yết
D. Tất cả ý a, b, và c nêu trên
-
Câu 7:
Khi lãi suất thị trường thay đổi thì giá của trái phiếu sẽ:
A. Thay đổi cùng chiều với với lãi suất thị trường
B. Thay đổi ngược chiều với với lãi suất thị trường
C. Thay đổi bất kỳ
D. Tất cả đều sai
-
Câu 8:
IPO (Initial Public Offering) nghĩa là chào bán chứng khoán:
A. Ra thị trường sơ cấp
B. Ra thị trường thứ cấp
C. Chào bán riêng lẻ
D. Chào bán lần đầu ra công chúng
-
Câu 9:
Một trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 10 năm, có điều khoản chuyển đổi với giá chuyển đổi 40 000 đồng một cổ phiếu phổ thông. Hiện nay giá thị trường của cổ phiếu phổ thông là 50 000đồng, nên thực hiện việc chuyển đổi:
A. Tỷ lệ chuyển đổi là 20
B. Tỷ lệ chuyển đổi là 4/5
C. Được hưởng chênh lệch giá là 250 000đồng/1 trái phiếu
D. A và C đúng
-
Câu 10:
Những đối tượng nào được phép tham gia mua chứng khoán lần đầu phát hành ra công chúng:
A. Chỉ doanh nghiệp
B. Chỉ cán bộ công ty
C. Chỉ cá nhân
D. Cả cá nhân và tổ chức
-
Câu 11:
Khi công ty phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn được gọi là:
A. Chào bán sơ cấp
B. Chào bán thứ cấp
C. Chào bán IPO
D. Cả a và c đều đúng
-
Câu 12:
Chính phủ có thể phát hành:
A. Trái phiếu
B. Trái phiếu và tín phiếu
C. Trái phiếu và cổ phiếu
D. Tín phiếu và cổ phiếu
-
Câu 13:
Khi chào bán chứng khoán riêng lẻ, công ty phát hành được phép:
A. Đăng tin rộng rãi
B. Phát tờ rơi
C. Quảng bá cho nhiều nhà đầu tư
D. Không phương án nào đúng
-
Câu 14:
Khi tham gia mua IPO, nhà đầu tư phải đặt cọc bao nhiêu % giá trị đầu tư:
A. 10%
B. 20%
C. 15%
D. 25%
-
Câu 15:
Một trong những điều kiện niêm yết cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là:
A. Công ty có tối thiểu 10% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ
B. Công ty có tối thiểu 15% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ
C. Công ty có tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ
-
Câu 16:
Một trong những điều kiện niêm yết trái phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là:
A. Công ty có ít nhất 500 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành
B. Công ty có ít nhất 200 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành
C. Công ty có ít nhất 100 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành
-
Câu 17:
Một trong những điều kiện niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Việt Nam là:
A. Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ
B. Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm
C. Tối thiểu 10% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm
-
Câu 18:
Một trong những điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Việt Nam là:
A. Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn
B. Có ít nhất 200 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành
C. Có ít nhất 100 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành
-
Câu 19:
Vốn thặng dư trong phần vốn cổ đông trên bảng cân đối kế toán được phát sinh khi:
A. Là phần lợi nhuận dôi ra sau khi chia cổ tức cổ phiếu phổ thông
B. Có chênh lệch giá giữa giá bán cổ phiếu và mệnh giá
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
-
Câu 20:
Trong công ty cổ phần, ban giám đốc do:
A. Đại hội cổ đông bầu ra
B. Ban kiểm soát đề cử
C. Hội đồng quản trị bổ nhiệm (Khoản 2, điều 108, LDN)
-
Câu 21:
Các bên tham gia hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán là:
A. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng lưu ký và nhà đầu tư
B. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và nhà đầu tư (Trang 290, GT TTVốn)
C. Công ty chứng khoán, ngân hàng lưu ký và nhà đầu tư
D. Công ty chứng khoán, ngân hàng giám sát và nhà đầu tư
-
Câu 22:
Xét về mức độ rủi ro, cổ phiếu ưu đãi:
A. Rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông
B. Rủi ro hơn trái phiếu
C. Ít rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông
D. b và c đều đúng
-
Câu 23:
Ưu điểm của việc phát hành cổ phiếu ưu đãi là:
A. Không làm tăng hệ số nợ
B. Không chia sẻ quyền kiểm soát công ty
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
-
Câu 24:
Ưu điểm cơ bản của việc phát hành cổ phiếu phổ thông là:
A. Không chịu áp lực trả lãi và hoàn vốn đúng hạn
B. Có thêm cổ đông mới
C. Chi phí phát hành thấp
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 25:
Trong quy trình phân phối lợi nhuận của công ty cổ phần:
A. Chi phí lãi trái phiếu được trả sau thuế
B. Chi phí lãi vay được trả trước thuế
C. Chi phí trả cổ tức cho cổ phiếu được trả sau thuế
D. Cả b và c đều đúng
-
Câu 26:
Tốc độ tăng trưởng (g) của một công ty phụ thuộc vào:
A. Khả năng sinh lời hiện tại
B. Tỷ lệ thu nhập giữ lại
C. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
D. Cả a, b và c nêu trên
-
Câu 27:
Một công ty được đánh giá có tiềm năng phát triển:
A. Chỉ số P/B thấp
B. Chỉ số P/E thấp
C. Chỉ số P/E cao
D. Cả a, b, c đều sai
-
Câu 28:
Khi công ty công bố cổ tức tiền mặt thì:
A. Nợ ngắn hạn tăng
B. Vốn cổ đông giảm
C. Cả a và b
-
Câu 29:
Giá trị sổ sách vốn cổ phần phổ thông của công ty cổ phần là:
A. Tổng mệnh giá cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
B. Tổng mệnh giá cổ phiếu phổ thông đăng ký phát hành
C. a và vốn thặng dư
D. c và quỹ tích luỹ từ thu nhập giữ lại
-
Câu 30:
Công ty cổ phần đại chúng (Public Company):
A. Là công ty đủ điều kiện niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
B. Là công ty đủ điều kiện phát hành chứng khoán ra công chúng
C. Là công ty có thể tăng vốn bằng cách phát hành chứng khoán ra công chúng
D. Cả b và c đúng