50 câu hỏi 60 phút
Tập tin sau đây có thuộc tính như thế nào:
-rwx--x--x hello.sh
077
644
755
711
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách biểu diễn quyền của tập tin trong hệ thống Linux/Unix dưới dạng số bát phân (octal). Ta cần phân tích chuỗi quyền -rwx--x--x để chuyển đổi nó thành số tương ứng.
Trong hệ thống này, mỗi nhóm quyền (user, group, others) được biểu diễn bằng 3 bit, tương ứng với đọc (r), ghi (w), và thực thi (x). Nếu quyền được cấp, bit tương ứng là 1; nếu không, là 0.
Phân tích chuỗi quyền:
rwx): Đọc, ghi, và thực thi. Tương ứng với 111 trong hệ nhị phân, hoặc 7 trong hệ bát phân.--x): Chỉ thực thi. Tương ứng với 001 trong hệ nhị phân, hoặc 1 trong hệ bát phân.--x): Chỉ thực thi. Tương ứng với 001 trong hệ nhị phân, hoặc 1 trong hệ bát phân.Kết hợp lại, ta có số bát phân 711.
50 câu hỏi 60 phút
45 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
22 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách biểu diễn quyền của tập tin trong hệ thống Linux/Unix dưới dạng số bát phân (octal). Ta cần phân tích chuỗi quyền -rwx--x--x để chuyển đổi nó thành số tương ứng.
Trong hệ thống này, mỗi nhóm quyền (user, group, others) được biểu diễn bằng 3 bit, tương ứng với đọc (r), ghi (w), và thực thi (x). Nếu quyền được cấp, bit tương ứng là 1; nếu không, là 0.
Phân tích chuỗi quyền:
rwx): Đọc, ghi, và thực thi. Tương ứng với 111 trong hệ nhị phân, hoặc 7 trong hệ bát phân.--x): Chỉ thực thi. Tương ứng với 001 trong hệ nhị phân, hoặc 1 trong hệ bát phân.--x): Chỉ thực thi. Tương ứng với 001 trong hệ nhị phân, hoặc 1 trong hệ bát phân.Kết hợp lại, ta có số bát phân 711.
Trong hệ điều hành Linux và Unix, các tập tin hoặc thư mục có tên bắt đầu bằng dấu chấm "." được coi là tập tin ẩn. Các tập tin này không hiển thị khi sử dụng lệnh ls thông thường (ví dụ: ls hoặc ls -l). Để xem các tập tin ẩn, cần sử dụng tùy chọn -a (all) hoặc -A (almost all) với lệnh ls (ví dụ: ls -a hoặc ls -A). Do đó, đáp án A và C đều đúng. Tuy nhiên, đáp án A khái quát hơn vì nó chỉ rõ đây là tập tin ẩn, trong khi đáp án C chỉ đề cập đến một hành vi cụ thể (không thấy với lệnh ls). Vì vậy, đáp án A đầy đủ hơn.
Trong hệ thống Linux, mỗi tiến trình được xác định duy nhất bởi một số nhận dạng tiến trình (Process ID) gọi là PID. PID là một số nguyên duy nhất được hệ điều hành gán cho mỗi tiến trình khi nó được tạo ra. Nó được sử dụng bởi hệ điều hành để theo dõi và quản lý các tiến trình.
PUID (Process User ID) không phải là một khái niệm chuẩn trong Linux để xác định tiến trình. UID (User ID) xác định người dùng sở hữu tiến trình, nhưng không phải là định danh duy nhất của tiến trình.
PGUID (Process Group User ID) cũng không phải là một khái niệm chuẩn trong Linux để xác định tiến trình. GID (Group ID) xác định nhóm người dùng sở hữu tiến trình, nhưng không phải là định danh duy nhất của tiến trình.
GUID (Globally Unique Identifier) là một số nhận dạng duy nhất toàn cầu, thường được sử dụng trong các hệ thống phân tán để xác định các đối tượng khác nhau. Nó không được sử dụng để xác định tiến trình trong Linux.
Vậy đáp án đúng là A. PID
Lệnh ifconfig eth0 down được sử dụng để tắt (disable) hoặc tạm thời dừng hoạt động của card mạng eth0. Khi card mạng ở trạng thái "down", nó sẽ không thể gửi hoặc nhận dữ liệu. Các lựa chọn khác không đúng vì:
ifconfig eth0 up: Lệnh này dùng để kích hoạt (enable) card mạng.ifconfig eth0 stop và ifconfig eth0 start: Đây không phải là cú pháp đúng để dừng hoặc khởi động card mạng bằng lệnh ifconfig.Trong Linux, tập tin /etc/aliases được sử dụng để khai báo mailing list (group mail) cho chương trình sendmail. Khi một email được gửi đến một alias được định nghĩa trong file này, sendmail sẽ mở rộng alias thành danh sách các địa chỉ email thực tế và gửi email đến tất cả các địa chỉ đó.
/etc/mail/sendmail.cf: Tập tin cấu hình chính của sendmail./etc/mail/alias: Thường là symbolic link đến /etc/aliases./etc/aliases: Tập tin chứa các alias email, dùng để tạo mailing list./etc/mail/virtusertables: Tập tin dùng để cấu hình virtual domain cho sendmail.