Trắc nghiệm Tốc độ và vận tốc Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Hai bên sông T cách nhau 70 km, khi một ca nô khi xuôi dòng T sớm hơn 48 phút so với ca nô khi ngược dòng AB. Vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là 30 km/h. Tính vận tốc của dòng nước .
A. 5 km/h.
B. 10 km/h.
C. 12 km/h.
D. 100 km/h.
-
Câu 2:
Tốc độ tức thời cho ta biết điều gì sau đây?
A. Mức độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm xác định.
B. Tốc độ tại một thời điểm xác định.
C. Độ nhanh, chậm của một chuyển động theo một hướng xác định.
D. Cả A và B.
-
Câu 3:
Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B, đi ngược chiều nhau. Người đi từ A có vận tốc đầu là 18km/h và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 20cm/s2. Người đi từ B có vận tốc đầu là 5,4m/s và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Khoảng cách giữa hai người lúc đầu là 130m. Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau và vị trí gặp nhau?
A. t = 12,5s; cách A 83,125m
B. t = 20s; cách B 60m
C. t = 20s; cách A 60m
D. t = 12,5s; cách A 46,875m
-
Câu 4:
Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250m. Vận tốc của xe không đổi có độ lớn 50m/s. Khối lượng xe là 1200kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:
A. 12000N
B. 11000N
C. 13000N
D. 10000N
-
Câu 5:
Vành ngoài của một bánh xe ô tô có bán kính là 25cm. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ 36km/h là:
A. 200m/s2
B. 400m/s2
C. 100m/s2
D. 300m/s2
-
Câu 6:
Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa: "Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song cùng chiều có độ lớn bằng ……. và có giá chia ......... khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần thành những đoạn ……. với hai lực ấy".
A. Tổng độ lớn / trong / tỉ lệ thuận
B. Tổng độ lớn / trong / tỉ lệ nghịch
C. Tổng độ lớn / ngoài / tỉ lệ thuận
D. Hiệu độ lớn / trong / tỉ lệ nghịch
-
Câu 7:
Một con thuyền đi dọc con sông từ bên A đến bên B cách nhau 8km rồi quay ngay tại bến A mất thời gian 2h, tốc độ nước chảy không đổi bằng 3km/h. Tốc độ của thuyền so với nước là:
A. 6km/h
B. 8km/h
C. 9km/h
D. 7km/h
-
Câu 8:
Trong 1s cuối cùng trước khi chạm đất, một vật rơi tự do đi được quãng đường gấp 2 lần quãng đường vật rơi trước đó tính từ lúc thả. Cho g=10m/s2. Tốc độ của vật ngay khi sắp chạm đất là:
A. 34,6m/s
B. 23,7m/s
C. 26,9m/s
D. 38,2m/s
-
Câu 9:
Phương trình vận tốc tức thời của một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng v=2+t (v đo bằng m/s; t đo bằng giây). Quãng đường chất điểm đi được sau 2s kể từ lúc t=0 là
A. 6m
B. 12m
C. 10m
D. 8m
-
Câu 10:
Xe ôtô đang chuyển động trên đường thẳng rồi tăng tốc đột ngột thì người hành khách ngồi trên xe bị xô về phía
A. trước
B. phải
C. trái
D. sau
-
Câu 11:
Công thức tính gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A. \(a = v + {v_0}t\)
B. \(a = v - {v_0}t\)
C. \(a = \frac{{v - {v_0}}}{t}\)
D. \(a = \frac{{v - {v_0}}}{{2s}}\)
-
Câu 12:
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (x đo bằng km và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm M cách O là 5km, với vận tốc 60km/h
B. Từ điểm M cách O là 5km, với vận tốc 5km/h
C. Từ điểm O với vận tốc 5km/h
D. Từ điểm O với vận tốc 60km/h
-
Câu 13:
Một máy bay bay ngang với tốc độ 150m/s, ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g=9,8m/s2. Tầm bay xa của gói hàng là:
A. 7500m
B. 15000m
C. 1500m
D. 1000m
-
Câu 14:
Phép đo quãng đường đi S của vật rơi tự do có sai số tuyệt đối ΔS = 0,1cm và giá trị trung bình là \(\overline S = 0,1cm\). Sai số tỉ đối δS là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo, tính bằng phần trăm. Giá trị của δS bằng
A. 1%
B. 5%
C. 11%
D. 10%
-
Câu 15:
Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.
Độ dời từ A khi người này đến O là:
A. 20m
B. 10m
C. 0m
D. 40m
-
Câu 16:
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian từ lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:
A. \(v = \sqrt {{v_0} + gt} \)
B. \(v = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} \)
C. v = gt
D. \(v = {v_0} + gt\)
-
Câu 17:
Hai vật chất A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với rA=4r, nhưng có cùng chu kì. Nếu vật A chuyển động với tốc độ dài bằng 12m/s, thì tốc độ dài của vật B là:
A. 48m/s
B. 24m/s
C. 3m/s
D. 4m/s
-
Câu 18:
Chất điểm chuyển động trên đường thẳng, vật xuất phát từ gốc tọa độ chuyển động theo chiều dương, tại các thời điểm khác nhau vật có vị trí tọa độ như bảng dưới:
Phương trình chuyển động của vật là:
A. x = 2,5 + 2,5t
B. x = 5t
C. x = 2,5 + 5t
D. x = 2,5t
-
Câu 19:
Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây). Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây cuối cùng là
A. 16,1 (m/s)
B. 2,3 (m/s)
C. 12,27 (m/s)
D. 11,5 (m/s)
-
Câu 20:
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 từ độ cao hℎ so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian từ lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:
A. \(v = \sqrt {{v_0} + gt} \)
B. \(v = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} \)
C. v = gt
D. \(v = {v_0} + gt\)
-
Câu 21:
Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng, người ta thả một vật có khối lượng m=0,2kg trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. Cho AB=50cm, BC=100cm, AD=130cm, g=10m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của vật tại điểm B có giá trị là
A. 2,45 m/s
B. 5,1 m/s
C. 1,22 m/s
D. 6,78 m/s
-
Câu 22:
Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ dài là 5m/s và có tốc độ góc 10rad/s. Gia tốc hướng tâm của vật đó có độ lớn là:
A. 50m/s2
B. 2m/s2
C. 0,5m/s2
D. 5m/s2
-
Câu 23:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm A vào lúc t = 0. Phương trình của vật khi chọn gốc toạ độ là vị trí O ở dưới A một khoảng 196m, chiều dương hướng xuống là : (g = 9,8m/s2)
A. y = 4,9t2
B. y = 4,9t2 + 196
C. y = 4,9t2 − 196
D. y = 4,9(t − 196)2
-
Câu 24:
Một chiếc xe hơi giảm tốc chậm dần đều từ 54km/h còn 36km/h trên quãng đường thẳng dài 125m. Vậy gia tốc của xe trên đoạn đường này là:
A. -1,480m/s2
B. -0,072m/s2
C. -0,500m/s2
D. -1,000m/s2
-
Câu 25:
Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ theo hướng Tây- Đông. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước. Tính quãng đường mà thuyền đã chuyển động được khi sang bên kia sông.
A. 125 m.
B. 100 m .
C. 50 m.
D. 150 m.
-
Câu 26:
Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ theo hướng Tây - Đông. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước. Tính độ lớn vận tốc của thuyền so với dòng sông.
A. 5 m/s.
B. 7 m/s.
C. 1 m/s.
D. 2 m/s.
-
Câu 27:
Một ca nô xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng quay về A. Cho biết vận tốc của ca nô so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Biết AB = 18 km. Tính thời gian chuyển động của ca nô.
A. 2 giờ.
B. 2,5 giờ.
C. 3 giờ.
D. 4 giờ.
-
Câu 28:
Hai bên sông AB cách nhau 70 km, một ca nô khi xuôi dòng AB sớm hơn 48 phút so với ca nô khi ngược dòng AB. Vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là 30 km/h. Tính vận tốc của dòng nước .
A. 5 km/h.
B. 10 km/h.
C. 12 km/h.
D. 100 km/h.
-
Câu 29:
Hai xe ô tô chạy ngược chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc của xe thứ nhất là 100 km/h và xe thứ hai là 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe thứ nhất.
A. 20 km/h.
B. 180 km/h.
C. -20 km/h.
D. -180 km/h.
-
Câu 30:
Hai xe ô tô chạy cùng chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 100 km/h và 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.
A. 20 km/h.
B. 180 km/h.
C. - 20 km/h.
D. - 180 km/h.
-
Câu 31:
Vận tốc trung bình là đại lượng được đo bởi:
A. Thương số của quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường.
B. Thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển.
C. Tích của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển.
D. Tích của quãng đường đi được và thời gian dịch chuyển.
-
Câu 32:
Tốc độ tức thời cho biết
A. Mức độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm xác định.
B. Tốc độ tại một thời điểm xác định.
C. Độ nhanh, chậm của một chuyển động theo một hướng xác định.
D. Cả A và B.
-
Câu 33:
Công thức nào sau đây là công thức tính tốc độ trung bình?
A. \(v = \frac{{\text{s}}}{{\text{t}}}\)
B. \(v = \frac{{\Delta s}}{{\Delta t}}\)
C. \(\vec v\, = \frac{{\vec d}}{t}\)
D. Cả đáp án A và B.
-
Câu 34:
Người ta thường dùng quãng đường đi được trong cùng một đơn vị thời gian để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động. Đại lượng này gọi là
A. Tốc độ trung bình.
B. Tốc độ tức thời.
C. Vận tốc trung bình.
D. Vận tốc tức thời.
-
Câu 35:
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 15 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 10 km/h so với bờ. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền. Một em bé đi từ đầu mũi thuyền đến lái thuyền với vận tốc 6 km/h so với thuyền. Vận tốc của em bé so với bờ là:
A. - 1 km/h
B. 1 km/h
C. 2 km/h
D. Không có đáp án
-
Câu 36:
Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ – thời gian như hình 2.8. Phương trình chuyển động của vật có dạng sau đây?
A. x = 5 +5t
B. x = 4t
C. x = 5 – 5t
D. x = 5 + 4t
-
Câu 37:
Một dòng sông có chiều rộng là 60m nước chảy với vận tốc 1m/s so với bờ. Một người lái đò chèo một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3m/s. Vận tốc của thuyền đối với bờ khi ngược dòng là
A. 4m/s
B. 2m/s
C. 3,2 m/s
D. 5 m/s
-
Câu 38:
Trong trận lũ lụt tại miền Trung vào tháng 10/2020, dòng lũ có tốc độ lên đến khoảng 4 m/s. Bộ Quốc phòng đã trang bị ca nô công suất lớn trong công tác cứu hộ. Trong một lần cứu hộ, đội cứu hộ đã sử dụng ca nô chạy với tốc độ 8 m/s so với dòng nước để cứu những người gặp nạn đang mắc kẹt trên một mái nhà cách trạm cứu hộ khoảng 2 km. Sau khi cứu người, đội cứu hộ phải mất bao lâu để quay lại trạm ban đầu?
A. 8 phút 10 giây
B. 8 phút 20 giây
C. 8 phút 30 giây
D. 8 phút 40 giây
-
Câu 39:
Trong trận lũ lụt tại miền Trung vào tháng 10/2020, dòng lũ có tốc độ lên đến khoảng 4 m/s. Bộ Quốc phòng đã trang bị ca nô công suất lớn trong công tác cứu hộ. Trong một lần cứu hộ, đội cứu hộ đã sử dụng ca nô chạy với tốc độ 8 m/s so với dòng nước để cứu những người gặp nạn đang mắc kẹt trên một mái nhà cách trạm cứu hộ khoảng 2 km. Sau bao lâu đội cứu hộ đến được chỗ người bị nạn? Biết đội cứu hộ phải đi xuôi dòng lũ.
A. 2 phút 16 giây
B. 2 phút 26 giây
C. 2 phút 36 giây
D. 2 phút 46 giây
-
Câu 40:
Một chiếc máy bay đang bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Thủ đô Hà Nội với tốc độ 525 km/h. Trong ngày hôm đó, gió thổi về hướng Nam với tốc độ 36 km/h. Xem như máy bay chuyển động thẳng đều theo hướng Bắc và quãng đường bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Thủ đô Hà Nội là 1160 km. Hãy xác định thời gian bay của máy bay trên quãng đường đó.
A. 2,73h
B. 3,27h
C. 3,72h
D. 2,37h
-
Câu 41:
Một đoàn tàu đang chuyển động đều với tốc độ 8 m/s và có một người soát vé đang ổn định khách trong toa tàu. Người soát vé đi với tốc độ 1,5 m/s về phía đuôi tàu. Một học sinh đứng bên đường thấy người soát vé đi với vận tốc bằng:
A. 6,5 m/s
B. 9,5 m/s
C. 5,9 m/s
D. 5,6 m/s
-
Câu 42:
Trên đường đi học, một bạn phát hiện để quên tài liệu học tập ở nhà. Vì vậy, bạn đó đã gọi điện thoại nhờ anh trai của mình mang đến giúp. Giả sử hai xe cùng chuyển động thẳng đều. Anh trai chạy đến chỗ bạn đó với vận tốc \({\vec v_{13}}\) trong khi bạn đó chạy ngược lại với vận tốc \({\vec v_{23}}\). Thời gian để 2 anh em gặp nhau:
A. \({t_2} = \frac{d}{{v{'_{12}}}}\)
B. \({t_2} = \frac{2d}{{v{'_{12}}}}\)
C. \({t_2} = \frac{d}{{2v{'_{12}}}}\)
D. \({t_2} = \frac{3d}{{2v{'_{12}}}}\)
-
Câu 43:
Trên đường đi học, một bạn phát hiện để quên tài liệu học tập ở nhà. Vì vậy, bạn đó đã gọi điện thoại nhờ anh trai của mình mang đến giúp. Giả sử hai xe cùng chuyển động thẳng đều. Anh trai chạy đuổi theo bạn đó với vận tốc \({\vec v_{13}}\) trong khi bạn đó tiếp tục chạy cùng chiều với vận tốc \({\vec v_{23}}\) (v13 > v23). Thời gian để 2 anh em gặp nhau:
A. \({t_1} = \frac{2d}{{{v_{12}}}}\)
B. \({t_1} = \frac{d}{{{2v_{12}}}}\)
C. \({t_1} = \frac{d}{{{v_{12}}}}\)
D. \({t_1} = \frac{2d}{{{3v_{12}}}}\)
-
Câu 44:
Một vận động viên ném một quả bóng chày với tốc độ 90 km/h từ độ cao 1,75 m (Hình 9P.1). Giả sử quả bóng chày được ném ngang, lực cản của không khí là không đáng kể và lấy g = 9,8 m/s2. Quả bóng chày đạt tầm xa bao nhiêu? Tính tốc độ của nó ngay trước khi chạm đất.
A. tầm xa 19,44m; tốc độ trước khi chạm đất 5,86m/s
B. tầm xa 5,86m; tốc độ trước khi chạm đất 14,94m/s
C. tầm xa 14,94m; tốc độ trước khi chạm đất 8,56m/s
D. tầm xa 14,94m; tốc độ trước khi chạm đất 5,86m/s
-
Câu 45:
Một vận động viên ném một quả bóng chày với tốc độ 90 km/h từ độ cao 1,75 m (Hình 9P.1). Giả sử quả bóng chày được ném ngang, lực cản của không khí là không đáng kể và lấy g = 9,8 m/s2. Viết phương trình chuyển động của quả bóng chày theo hai trục Ox, Oy.
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {Ox:x = 25t}\\ {Oy:y = 4,9{t}} \end{array}} \right.\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {Ox:x = 25t}\\ {Oy:y= 49{t^2}} \end{array}} \right.\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {Ox:x = 25t}\\ {Oy:y= 4,9{t^2}} \end{array}} \right.\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {Ox:x = 2,5t^2}\\ {Oy:y= 4,9{t^2}} \end{array}} \right.\)
-
Câu 46:
Hình II.4 vẽ quỹ đạo của một quả cầu lông được đánh lên với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/s ở độ cao 2 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2. Tính khoảng cách giữa vị trí rơi chạm đất của quả cầu và vị trí đứng của người đánh cầu.
A. 9,4m
B. 8,9m
C. 7,6m
D. 9,2m
-
Câu 47:
Hình II.4 vẽ quỹ đạo của một quả cầu lông được đánh lên với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/s ở độ cao 2 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2. Xác định vận tốc của quả cầu ở vị trí B.
A. 7,4m/s
B. 4,7m/s
C. 6,5m/s
D. 5,6m/s
-
Câu 48:
Hình II.4 vẽ quỹ đạo của một quả cầu lông được đánh lên với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/s ở độ cao 2 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2. Xác định độ lớn của góc α
A. \(\alpha \approx {56^o}\)
B. \(\alpha \approx {42^o}\)
C. \(\alpha \approx {62^o}\)
D. \(\alpha \approx {24^o}\)
-
Câu 49:
Một quả bóng quần vợt được thả ra từ một khinh khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 7,5 m/s. Bóng rơi chạm đất sau 2,5 s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Tính quãng đường đi được của bóng từ khi được thả ra tới khi đạt độ cao cực đại.
A. 28,1m
B. 18,2m
C. 2,81m
D. 1,82m
-
Câu 50:
Một quả bóng quần vợt được thả ra từ một khinh khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 7,5 m/s. Bóng rơi chạm đất sau 2,5 s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Độ cao cực đại của bóng cách mặt đất bao nhiêu?
A. 11,53m
B. 13,15m
C. 15,31m
D. 13,51m