Trắc nghiệm Tốc độ và vận tốc Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Một quả bóng quần vợt được thả ra từ một khinh khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 7,5 m/s. Bóng rơi chạm đất sau 2,5 s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Xác định thời điểm bóng đạt độ cao cực đại.
A. 0,75s
B. 0,57s
C. 7,5s
D. 5,7s
-
Câu 2:
Một cầu thủ tennis ăn mừng chiến thắng bằng cách đánh quả bóng lên trời theo phương thẳng đứng với vận tốc lên tới 30 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc của bóng ở thời điểm t = 5 s kể từ khi được đánh lên.
A. 20m/s
B. -20m/s
C. 15m/s
D. -15m/s
-
Câu 3:
Một cầu thủ tennis ăn mừng chiến thắng bằng cách đánh quả bóng lên trời theo phương thẳng đứng với vận tốc lên tới 30 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian từ khi bóng đạt độ cao cực đại tới khi trở về vị trí được đánh lên.
A. 4s
B. 5s
C. 2s
D. 3s
-
Câu 4:
Một vật có kích thước nhỏ được ném từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 10 m/s, bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Độ lớn vận tốc của vật khi cách mặt đất là \(h = \frac{{{h_{\max }}}}{2}\) (hmax là độ cao cực đại mà vật đạt được)
A. 7,07 m/s
B. 12,24 m/s
C. 5 m/s
D. 3,54 m/s
-
Câu 5:
Một cầu thủ tennis ăn mừng chiến thắng bằng cách đánh quả bóng lên trời theo phương thẳng đứng với vận tốc lên tới 30 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao cực đại mà bóng đạt được.
A. 40m
B. 45m
C. 50m
D. 55m
-
Câu 6:
Hình II.2 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động của một xe máy đi giao hàng online chạy trên đường thẳng. Xe khởi hành từ địa điểm cách nơi nhận hàng 200 m về phía bắc. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của xe trong 60 s.
A. Tốc độ trung bình 5m/s; Vận tốc trung bình 15m/s
B. Tốc độ trung bình 15m/s; Vận tốc trung bình 5m/s
C. Tốc độ trung bình -5m/s; Vận tốc trung bình 15m/s
D. Tốc độ trung bình 15m/s; Vận tốc trung bình -5m/s
-
Câu 7:
Một hòn bi được ném thẳng đứng từ dưới lên cao với vận tốc đấu có độ lớn v0. Hỏi khi chạm đất thì vận tốc của vật đó bằng bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của không khí.
A. 1,5 v0
B. 0,5 v0
C. v0
D. 2 v0
-
Câu 8:
Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương xiên góc với phương ngang 1 góc α. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo, vật có vận tốc bằng một nửa vận tốc ban đầu và độ cao h0 = 15 m. Lấy g = 10 m/s2, tính độ lớn của vận tốc ban đầu.
A. 20 m/s
B. 18 m/s
C. 21,5 m/s
D. 24 m/s
-
Câu 9:
Trường hợp nào sau đây có thể xác định được vận tốc của chuyển động?
A. Ô tô chạy từ Hà Nội về Nam Định hết 1 giờ 30 phút và chạy được 90 km.
B. Vận động viên bơi trong bể bơi được 1500 m hết 20 phút.
C. Chim bồ câu đưa thư bay thẳng theo hướng bắc, từ nơi được thả ra về chuồng cách nhau 80 km hết 2 giờ.
D. Người tập đi bộ quanh công viên trong 1 giờ đi được 7 km.
-
Câu 10:
Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên quãng đường dài 35m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 7 m/s
B. 6 m/s
C. 5 m/s
D. 4 m/s
-
Câu 11:
Thông số của một mẫu xe ô tô được cung cấp như bảng dưới đây.
Tốc độ ở bảng trên theo đơn vị đo trong hệ SI là:
A. 2,222 m/s
B. 222,2 m/s
C. 22,22 m/s
D. 2222 m/s
-
Câu 12:
Từ đỉnh một tháp chiều cao h so với đất, một quả bóng A được ném thẳng đứng lên trên, cùng thời điểm đó một quả bóng B được thả rơi tự do xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Biết khi quả bóng A lên tới đỉnh tháp thì quả bóng B chạm đất. Thời gian để quả bóng A đi lên tới tốc độ cao cực đại bằng
A. \(\sqrt {\frac{h}{g}} \)
B. \(\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
C. \(\sqrt {\frac{h}{{2g}}} \)
D. \(\sqrt {\frac{{4h}}{g}} \)
-
Câu 13:
Một vật được ném ngang ở độ cao 45m. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là:
A. 3s
B. 4,5s
C. 9s
D. \(\sqrt 3 \)s
-
Câu 14:
Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Khi chạm đất, một phần cơ năng biến thành nhiệt năng nên quả bóng chỉ nảy lên theo phương thẳng đứng với độ cao 10 m. Lấy g ≈ 10 m/s2 . Xác định vận tốc của quả bóng khi chạm đất. Bỏ qua sức cản không khí.
A. 16,5m/s
B. 13,4m/s
C. 14,1m/s
D. 18,3m/s
-
Câu 15:
Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 1,20 m. Sau khi chạm đất, quả bóng bật lên ở độ cao 0,80 m. Thời gian tiếp xúc giữa bóng và mặt đất là 0,16 s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm: Tốc độ của quả bóng ngay khi bắt đầu bật lên.
A. 2,38m/s
B. 2,83m/s
C. 8,23m/s
D. 3,28m/s
-
Câu 16:
Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 1,20 m. Sau khi chạm đất, quả bóng bật lên ở độ cao 0,80 m. Thời gian tiếp xúc giữa bóng và mặt đất là 0,16 s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm tốc độ của quả bóng ngay trước khi chạm đất.
A. 48,5m/s
B. 8,45m/s
C. 85,4m/s
D. 4,85m/s
-
Câu 17:
Hình 1 biểu diễn đồ thị vận tốc – thời gian của một quả bóng thả rơi chạm đất rồi nảy lên theo phương thẳng đứng. Quả bóng được thả tại A và chạm đất tại B. Quả bóng rời khỏi mặt đất tại D và đạt độ cao cực đại tại E. Có thể bỏ qua tác dụng của lực cản không khí. So sánh độ dốc của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng DE
A. độ dốc của đoạn thẳng AB dốc hơn độ dốc của đoạn thẳng DE
B. độ dốc của đoạn thẳng AB ít dốc hơn độ dốc của đoạn thẳng DE
C. độ dốc của đoạn thẳng AB giống độ dốc của đoạn thẳng DE
D. không thể so sánh
-
Câu 18:
Hai xe ô tô A và B chuyển động thẳng cùng chiều. Xe A đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe B tại thời điểm t = 0. Để đuổi kịp xe A, xe B đang đi với tốc độ 45 km/h ngay lập tức tăng tốc đều trong 10 s để đạt tốc độ không đổi 90 km/h. Tính: Quãng đường mỗi ô tô đi được, kể từ lúc t = 0 đến khi hai xe gặp nhau.
A. 420m
B. 240m
C. 402m
D. 204m
-
Câu 19:
Hai xe ô tô A và B chuyển động thẳng cùng chiều. Xe A đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe B tại thời điểm t = 0. Để đuổi kịp xe A, xe B đang đi với tốc độ 45 km/h ngay lập tức tăng tốc đều trong 10 s để đạt tốc độ không đổi 90 km/h. Tính: Thời gian cần thiết để xe B đuổi kịp xe A.
A. 10s
B. 12s
C. 14s
D. 16s
-
Câu 20:
Hai xe ô tô A và B chuyển động thẳng cùng chiều. Xe A đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe B tại thời điểm t = 0. Để đuổi kịp xe A, xe B đang đi với tốc độ 45 km/h ngay lập tức tăng tốc đều trong 10 s để đạt tốc độ không đổi 90 km/h. Tính: Gia tốc và quãng đường đi được của xe B trong 10 s đầu tiên.
A. 18,75m
B. 17,85m
C. 178,5m
D. 187,5m
-
Câu 21:
Hai xe ô tô A và B chuyển động thẳng cùng chiều. Xe A đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt xe B tại thời điểm t = 0. Để đuổi kịp xe A, xe B đang đi với tốc độ 45 km/h ngay lập tức tăng tốc đều trong 10 s để đạt tốc độ không đổi 90 km/h. Tính: Quãng đường xe A đi được trong 10 s đầu tiên, kể từ lúc t = 0.
A. 100m
B. 150m
C. 200m
D. 250m
-
Câu 22:
Trước khi đi vào đường cao tốc, người ta làm một đoạn đường nhập làn để ô tô có thể tăng tốc. Giả sử rằng một ô tô bắt đầu vào một đoạn đường nhập làn với tốc độ 36 km/h, tăng tốc với gia tốc 4,0 m/s2, đạt tốc độ 72 km/h khi hết đường nhập làn để bắt đầu vào đường cao tốc. Tính độ dài tối thiểu của đường nhập làn.
A. 35,7m
B. 75,3m
C. 37,5m
D. 53,7m
-
Câu 23:
Hai người đi xe đạp theo một con đường thẳng. Tại thời điểm t = 0, người A đang đi với tốc độ không đổi là 3,0 m/s qua chỗ người B đang ngồi trên xe đạp đứng yên. Cũng tại thời điểm đó, người B bắt đầu đuổi theo người A. Tốc độ của người B tăng từ thời điểm t = 0,0 s đến t = 5,0 s, khi đi được 10 m. Sau đó người B tiếp tục đi với tốc độ không đổi là 4 m/s. Người B đi được bao nhiêu mét trong khoảng thời gian đi với tốc độ không đổi (đến khi gặp nhau)?
A. 20m
B. 30m
C. 15m
D. 10m
-
Câu 24:
Hai người đi xe đạp theo một con đường thẳng. Tại thời điểm t = 0, người A đang đi với tốc độ không đổi là 3,0 m/s qua chỗ người B đang ngồi trên xe đạp đứng yên. Cũng tại thời điểm đó, người B bắt đầu đuổi theo người A. Tốc độ của người B tăng từ thời điểm t = 0,0 s đến t = 5,0 s, khi đi được 10 m. Sau đó người B tiếp tục đi với tốc độ không đổi là 4 m/s. Khi nào người B đuổi kịp người A?
A. 20s
B. 15s
C. 10s
D. 5s
-
Câu 25:
Một tàu hỏa chiều dài L =150 m đang chạy với vận tốc không đổi v = 10 m/s trên đường ray thẳng, song song và gần đường quốc lộ 1A. Một xe máy và một xe đạp đang chạy thẳng trên đường 1A, ngược chiều nhau, tốc độ không đổi lần lượt là v1 và v2. Tại thời điểm t0 = 0, xe máy bắt đầu đuổi kịp tàu, còn xe đạp bắt đầu gặp tàu (hình 1). Xe máy bắt đầu vượt qua tàu sau khi xe máy đã đi được quãng đường s1 = 400 m kể từ thời điểm t0 = 0. Xe máy và xe đạp gặp nhau tại vị trí cách đầu tàu một khoảng l = 105 m, hãy tính tốc độ v2 của xe đạp
A. 8m/s
B. 12m/s
C. 4m/s
D. 6m/s
-
Câu 26:
Một tàu hỏa chiều dài L =150 m đang chạy với vận tốc không đổi v = 10 m/s trên đường ray thẳng, song song và gần đường quốc lộ 1A. Một xe máy và một xe đạp đang chạy thẳng trên đường 1A, ngược chiều nhau, tốc độ không đổi lần lượt là v1 và v2. Tại thời điểm t0 = 0, xe máy bắt đầu đuổi kịp tàu, còn xe đạp bắt đầu gặp tàu (hình 1). Xe máy bắt đầu vượt qua tàu sau khi xe máy đã đi được quãng đường s1 = 400 m kể từ thời điểm t0 = 0, hãy tính tốc độ v1 của xe máy
A. 10m/s
B. 14m/s
C. 18m/s
D. 16m/s
-
Câu 27:
Hai người đi xe đạp theo một con đường thẳng. Tại thời điểm t = 0, người A đang đi với tốc độ không đổi là 3,0 m/s qua chỗ người B đang ngồi trên xe đạp đứng yên. Cũng tại thời điểm đó, người B bắt đầu đuổi theo người A. Tốc độ của người B tăng từ thời điểm t = 0,0 s đến t = 5,0 s, khi đi được 10 m. Sau đó người B tiếp tục đi với tốc độ không đổi là 4 m/s.
Xác định bảng dịch chuyển – thời gian của người A, từ t = 0,0 s đến t = 12,0 s.
A. t(s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 d(m) 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39
B. t(s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 d(m) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
C. t(s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 d(m) 0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36
D. t(s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 d(m) 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26
-
Câu 28:
Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5h. Biết 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h và 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h.Tính tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 48
B. 40
C. 35
D. 42
-
Câu 29:
Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2,0 m/s về phía đông. Sau khi đi được 2,2 km, người này lên ô tô về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km/h. Bỏ qua thời gian chuyển từ thuyền lên ô tô. Độ lớn của vận tốc trung bình?
A. 7,85m/s
B. 7,58m/s
C. 8,75m/s
D. 5,78m/s
-
Câu 30:
Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2,0 m/s về phía đông. Sau khi đi được 2,2 km, người này lên ô tô về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km/h. Bỏ qua thời gian chuyển từ thuyền lên ô tô. Tốc độ trung bình tính bằng m/s bằng:
A. 6,8m/s
B. 9,8m/s
C. 8,6m/s
D. 8,8m/s
-
Câu 31:
Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2,0 m/s về phía đông. Sau khi đi được 2,2 km, người này lên ô tô về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km/h. Bỏ qua thời gian chuyển từ thuyền lên ô tô. Tổng thời gian đi của người đó là:
A. 3000 s
B. 2000s
C. 1000s
D. 4000s
-
Câu 32:
Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2,0 m/s về phía đông. Sau khi đi được 2,2 km, người này lên ô tô về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km/h. Bỏ qua thời gian chuyển từ thuyền lên ô tô. Độ lớn của độ dịch chuyển tổng hợp là:
A. 1516,05 m
B. 15610,5m
C. 15160,5 m
D. 11560,5m
-
Câu 33:
Một người đi bằng thuyền với tốc độ 2,0 m/s về phía đông. Sau khi đi được 2,2 km, người này lên ô tô về phía bắc trong 15 phút với tốc độ 60 km/h. Bỏ qua thời gian chuyển từ thuyền lên ô tô. Tổng quãng đường đã đi là:
A. 12700 m
B. 17200 m
C. 10072 m
D. 17020 m
-
Câu 34:
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy \(\pi \approx 3,14\) thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
A. 145 000 000 km
B. 150 000 000 km
C. 150 649 682 km
D. 149 300 000 km
-
Câu 35:
Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở khoảng cách 150 000 000 km. Tính tốc độ trung bình quay quanh Mặt Trời của Trái Đất.
A. 298857,75(m/s)
B. 2988,5775(m/s)
C. 298,85775(m/s)
D. 29885,775(m/s)
-
Câu 36:
Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở khoảng cách 150 000 000 km. Phải mất bao lâu để ánh sáng từ Mặt Trời đến Trái Đất? Biết tốc độ ánh sáng trong không gian là 3,0.108 m/s.
A. 3,8 phút
B. 5,8 phút
C. 8,5 phút
D. 8,3 phút
-
Câu 37:
Từ một vị trí A tại cột đèn đỏ Bình điều khiển xe máy bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều (NDĐ) thì bất ngờ phát hiện anh Cảnh Sát Giao Thông (CSGT) đứng ở phía trước (vị trí B) ra dấu hiệu dừng xe nên Bình đành phải giảm tốc độ cho xe chuyển động chậm dần đều (CDĐ) cho đến khi xe dừng lại trước mặt anh CSGT. Biết độ lớn gia tốc của hai giai đoạn chuyển động NDĐ và CDĐ là 0,4m/s2 và khoảng cách AB = 90m. Thời gian từ lúc xuất phát đến khi dừng lại trước mặt anh CSGT gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 27s
B. 32s
C. 47s
D. 25s
-
Câu 38:
Một ô tô chạy trên một con đường thẳng với tốc độ không đổi là 60km/h. Sau 1,5 giờ, một ô tô khác đuổi theo với tốc độ v2 không đổi từ cùng điểm xuất phát và đuổi kịp ô tô thứ nhất sau quãng đường 240km. Giá trị v2 gần giá trị nào sau đây?
A. 120km/h
B. 94km/h
C. 48km/h
D. 81km/h
-
Câu 39:
Một ôtô chạy đều trên một con đường thẳng với tốc độ 30 m/s (vượt quá tốc độ) thì bị cảnh sát giao thông phát hiện. Chỉ sau 1s khi ôtô đi qua một cảnh sát, anh cảnh sát này bắt đầu đuổi theo với gia tốc không đổi và bằng 3 m/s2. Thời điểm và vị trí anh cảnh sát đuổi kịp ôtô là
A. sau 1s kể từ lức anh cảnh sát xuất phát, cách vị trí xuất phát của anh cảnh sát 75m.
B. sau 10s kể từ lúc anh cảnh sát xuất phát, cách vị trí xuất phát của anh cảnh sát 300m.
C. sau 21s kể từ lúc anh cảnh sát xuất phát, cách vị trí xuất phát của anh cảnh sát 661 m.
D. sau 3s kể từ lúc anh cảnh sát xuất phát, cách vị trí xuất phát của anh cảnh sát 75m.
-
Câu 40:
Tại hiện trường vụ tai nạn trên một con đường, cảnh sát phát hiện vết trượt kéo dài 50 m. Thử nghiệm trên mặt đường này cho thấy loại ô tô đó có gia tốc trong khoảng cách dừng lại -6,5 m/s2. Biết tốc độ cho phép loại ô tô này chạy trên đường đó là 90 km/h. Ô tô này đã chạy với tốc độ bao nhiêu?
A. 90km/h
B. 92km/h
C. 95km/h
D. 97km/h
-
Câu 41:
Trong một cuộc thi chạy, từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5,0 m/s2 trong 2,0 giây đầu tiên. Tính vận tốc của vận động viên sau 2,0 s.
A. 5 m/s.
B. 10 m/s
C. 20 m/s.
D. 25 m/s.
-
Câu 42:
Một người điều khiển thiết bị bay cá nhân bay theo hướng từ A đến B. Gió thổi với vận tốc không đổi 27 km/h theo hướng bắc. Hướng AB lệch với hướng bắc 60o về phía đông (hình 2.8). Bay được 6 km, thiết bị quay đầu bay về A với vận tốc tổng hợp có độ lớn là 45 km/h đúng hướng B đến A. Tìm tốc độ trung bình của thiết bị trên cả quãng đường bay.
A. 63 km/h
B. 36 km/h
C. 39 km/h
D. 93 km/h
-
Câu 43:
Người ta ném một hòn đá từ vách đá ở bờ biển xuống dưới. Hòn đá chạm vào mặt biển với vận tốc v có thành phần thẳng đứng xuống dưới là v1 và thành phần ngang là v2. Biết vận tốc v = 24 m/s; v1 = 17 m/s. Tìm góc giữa vận tốc của viên đá và phương thẳng đứng khi nó chạm vào mặt nước.
A. 94o
B. 49,4o
C. 40,4,o
D. 44,9o
-
Câu 44:
Người ta ném một hòn đá từ vách đá ở bờ biển xuống dưới. Hòn đá chạm vào mặt biển với vận tốc v có thành phần thẳng đứng xuống dưới là v1 và thành phần ngang là v2. Biết vận tốc v = 24 m/s; v1 = 17 m/s. Tìm v2
A. 1,69m/s
B. 16,9m/s
C. 19,6m/s
D. 1,96m/s
-
Câu 45:
Một xe đua chuyển động thẳng trong quá trình thử tốc độ. Độ dịch chuyển của nó tại các thời điểm khác nhau được cho trong bảng 2.3
Độ dịch chuyển (m) 0 85 170 255 340 Thời gian (s) 0,0 1,0 2,0 3,0 4,0 Tìm tốc độ của xe.
A. 65 m/s
B. 75 m/s
C. 80 m/s
D. 85 m/s
-
Câu 46:
Từ độ dốc của đường biểu diễn độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng trên hình 2.3, hãy cho biết hình nào tương ứng với mỗi phát biểu sau đây:
1. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.
2. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.
3. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.
4. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.
A. 1 - c; 2 - b; 3 - d; 4 - c
B. 1 - d; 2 - a; 3 - b; 4 - c
C. 1 - d; 2 - b; 3 - a; 4 - c
D. 1 - c; 2 - b; 3 - d; 4 - a
-
Câu 47:
Từ địa điểm xuất phát, một vật di chuyển qua một loạt các địa điểm trung gian để đến địa điểm cuối cùng, ví dụ như tàu thám hiểm ở hình 2.1. Làm thế nào để xác định được quãng đường, độ dịch chuyển hay vận tốc của vật?
A. vẽ đồ thị biểu diễn độ dịch chuyển theo thời gian của vật
B. sử dụng các công thức để tính đại lượng cần tìm.
C. kết hợp A và B
D. không thể xác định
-
Câu 48:
Đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi:
A. Là một đường thẳng song song trục thời gian
B. Là một đường thẳng qua gốc tọa độ.
C. Là một đường thẳng song song trục dịch chuyển
D. Không thể xác định
-
Câu 49:
Kết quả đo thời gian tấm chắn sáng (rộng 10 mm) đi qua cổng quang điện được cho ở bảng 1.2.
Lần đo 1 2 3 Thời gian (s)
0,101 0,098 0,102 Tính sai số tuyệt đối trung bình của phép đo.
A. 0,0167s
B. 0,00617s
C. 0,0617s
D. 0,00167s
-
Câu 50:
Kết quả đo thời gian tấm chắn sáng (rộng 10 mm) đi qua cổng quang điện được cho ở bảng 1.2.
Lần đo 1 2 3 Thời gian (s)
0,101 0,098 0,102 Tính thời gian trung bình của phép đo
A. 0,01s
B. 0,001s
C. 0,1s
D. 0,101s