Trắc nghiệm Tốc độ và vận tốc Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Trên hình 1.5, quãng đường xe đi qua cổng quang điện được xác định như thế nào?
A. chiều dài của tấm chắn sáng
B. chiều cao của tấm chắn sáng
C. chiều rộng của tấm chắn sáng
D. không xác định được
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây nói về quãng đường?
A. Con tàu đã đi 200 km theo hướng đông nam.
B. Một xe ô tô đã đi 200 km từ Hà Nội đến Nam Định.
C. Một thùng hàng được kéo thẳng đứng lên trên với mỗi 2 m trong một giây.
D. Tất cả đều sai
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây nói về vận tốc?
A. Con tàu đã đi 200 km theo hướng đông nam.
B. Một xe ô tô đã đi 200 km từ Hà Nội đến Nam Định.
C. Một thùng hàng được kéo thẳng đứng lên trên với mỗi 2 m trong một giây.
D. B và C
-
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây nói về độ dịch chuyển?
A. Con tàu đã đi 200 km theo hướng đông nam.
B. Một xe ô tô đã đi 200 km từ Hà Nội đến Nam Định.
C. Một thùng hàng được kéo thẳng đứng lên trên với mỗi 2 m trong một giây.
D. A và C
-
Câu 5:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
A. Độ nhanh chậm của chuyển động
B. Khả năng thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
C. Khả năng thay đổi hướng vận tốc của vật.
D. Khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật.
-
Câu 6:
Vận tốc của một vật là không đổi nếu nó chuyển động với tốc độ không đổi theo một hướng xác định. Nếu vật di chuyển theo đường cong thì vận tốc của vật
A. không đổi
B. thay đổi
C. không xác định được
D. giảm dần
-
Câu 7:
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 20km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54km/h và của ô tô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô chạy từ A và chạy từ B lần lượt là
A. xA = 54t và xB = 48t + 10.
B. xA = 54t + 10 và xB = 48t.
C. xA = 54t và xB = 48t - 10
D. xA = - 54t - 10 và xB = 48t.
-
Câu 8:
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 20 km, có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 40 km/h và của ô tô chạy từ B là 30 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là
A. 3h50 phút; 190 km.
B. 2h; 80 km.
C. 1h; 54 km.
D. 1h40p; 90 km.
-
Câu 9:
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 45km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54km/h và của ô tô chạy từ B là 45km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là
A. 225km
B. 270km
C. 300km
D. 155km
-
Câu 10:
Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B, rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu?
A. 0
B. dịch chuyển bằng đoạn đường AB
C. dịch chuyển bằng 2 đoạn đường AB
D. không xác định dược
-
Câu 11:
Khi nào quãng đường và độ dịch chuyển của một vật chuyển động có cùng độ lớn?
A. chuyển động trên một đường thẳng
B. di chuyển cùng một hướng
C. di chuyển hướng ngược nhau
D. A và B đúng
-
Câu 12:
Một vận động viên đã chạy 10000 m trong thời gian là 36 phút 23 giây 44. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo đơn vị là m/s.
A. 5,48m/s
B. 4,85m/s
C. 5,84m/s
D. 4,58m/s
-
Câu 13:
Tại Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 30 được tổ chức ở Philippines (Phi – líp – pin), một vận động viên Việt Nam đã giành huy chương Vàng ở nội dung thi chạy 10000 m, với thành tích 36 phút 23 giây 44. Cứ mỗi giây, vận động viên này chạy được một đoạn đường:
A. như nhau
B. khác nhau
C. chậm dânf
D. không thể xác định
-
Câu 14:
Ở hình 1.2, kim của đồng hồ đo tốc độ trên ô tô chỉ vào con số ứng với vạch giữa 80 và 100; kim này đang chỉ
A. tốc độ trung bình của ô tô
B. tốc độ tức thời của ô tô
C. A và B đúng
D. A và B sai
-
Câu 15:
Một tàu ngầm đang lặn xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi v. Máy sonar định vị của tàu phát tín hiệu siêu âm theo phương thẳng đứng xuống đáy biển. Biết thời gian tín hiệu đi từ tàu xuống đáy biển là t1, thời gian tín hiệu phản hồi từ đáy biển tới tàu là t2, vận tốc của siêu âm trong nước biển là u và đáy biển nằm ngang. Tính vận tốc lặn v của tàu theo u, t1, t2.
A. \(v = u\frac{{{t_1} + {t_2}}}{{{t_1} - {t_2}}}\)
B. \(v = u\frac{{{t_1} - {t_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
C. \(v = u\frac{{{t_1} + {t_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D. \(v = u\frac{{{t_2} - {t_1}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
-
Câu 16:
Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về B. Sau 100 s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách B 200 m. Nếu người lái hướng mũi ca nô theo hướng AD và vẫn giữ tốc độ máy như cũ thì ca nô sẽ cập bờ bên kia tại đúng điểm B. Tìm chiều rộng của sông.
A. 200m
B. 300m
C. 400m
D. 500m
-
Câu 17:
Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về B. Sau 100 s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách B 200 m. Nếu người lái hướng mũi ca nô theo hướng AD và vẫn giữ tốc độ máy như cũ thì ca nô sẽ cập bờ bên kia tại đúng điểm B. Tìm vận tốc của ca nô so với dòng nước.
A. 4m/s
B. 8m/s
C. 12m/s
D. 16m/s
-
Câu 18:
Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về B. Sau 100 s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách B 200 m. Nếu người lái hướng mũi ca nô theo hướng AD và vẫn giữ tốc độ máy như cũ thì ca nô sẽ cập bờ bên kia tại đúng điểm B. Tìm vận tốc của dòng nước so với bờ sông
A. 8m/s
B. 6m/s
C. 4m/s
D. 2m/s
-
Câu 19:
Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45°. Biết vận tốc rơi của các giọt nước mưa so với mặt đất là 5 m/s. Tính vận tốc của ô tô.
A. 15 m/s
B. 5 m/s
C. 10 m/s
D. 20 m/s
-
Câu 20:
Một người chèo thuyền qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho thuyền đi theo đường AB, người đó phải luôn hướng mũi thuyền theo hướng AC (Hình 5.1). Biết thuyền qua sông hết 8 min 20 s và vận tốc chảy của dòng nước là 0,6 m/s. Tìm vận tốc của thuyền so với dòng nước.
A. 2 m/s
B. 4 m/s
C. 1 m/s
D. 3 m/s
-
Câu 21:
Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 h sẽ gặp nhau. Vận tốc mỗi xe là:
A. vận tốc của xe A = 40km/h; vận tốc của xe B = 60km/h
B. vận tốc của xe A = 60km/h; vận tốc của xe B = 40km/h
C. vận tốc của xe A = 24km/h; vận tốc của xe B = 62km/h
D. vận tốc của xe A = 62km/h; vận tốc của xe B = 26km/h
-
Câu 22:
Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình người đó bơi cả đi lẫn về
A. Tốc độ trung bình 0 m/s; Vận tốc trung bình 2,38 m/s
B. Tốc độ trung bình 2,83 m/s; Vận tốc trung bình 0 m/s
C. Tốc độ trung bình 0m/s; Vận tốc trung bình 2,83 m/s
D. Tốc độ trung bình 2,38 m/s; Vận tốc trung bình 0 m/s
-
Câu 23:
Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình khi người đó bơi từ cuối bể về đầu bể
A. Tốc độ trung bình -2,72 m/s; Vận tốc trung bình 2, 72 m/s
B. Tốc độ trung bình -2,27 m/s; Vận tốc trung bình 2, 27 m/s
C. Tốc độ trung bình 2,27 m/s; Vận tốc trung bình -2, 27 m/s
D. Tốc độ trung bình 2,72 m/s; Vận tốc trung bình -2, 72 m/s
-
Câu 24:
Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình khi người đó bơi từ đầu bể đến cuối bể.
A. Tốc độ trung bình bằng vận tốc trung bình bằng 25 m/s
B. Tốc độ trung bình bằng vận tốc trung bình bằng 2,5 m/s
C. Tốc độ trung bình bằng 2,5 m/s; vận tốc trung bình bằng 25 m/s
D. Tốc độ trung bình bằng 25 m/s; vận tốc trung bình bằng 2,5 m/s
-
Câu 25:
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5 m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4 m/s trong thời gian 3 phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.
A. 2,3 m/s
B. 4,3 m/s
C. 4,57 m/s
D. 5 m/s
-
Câu 26:
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 7m/s trong thời gian 15 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 5 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
A. 7,5km
B. 6,3km
C. 1,92km
D. 1,2km
-
Câu 27:
Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng trong thời gian 7 phút. Trong 4 phút đầu, người đó chạy với vân tốc trung bình 4 m/s. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 3 m/s. Quãng đường người đó chạy được là
A. 1500 m
B. 1470 m
C. 2940m
D. 2220 m
-
Câu 28:
Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường chạy.
A. 34 m/s
B. 4,3 m/s
C. 3,4 m/s
D. 43 m/s
-
Câu 29:
Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
B. Có đơn vị là km/h.
C. Không thể có độ lớn bằng 0.
D. Có phương xác định.
-
Câu 30:
Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1, tại thời điểm t1, và độ dịch chuyển d2, tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1, đến t2 là:
A. \({v_{tb}} = \frac{{{d_1} - {d_2}}}{{{t_1} - {t_2}}}\)
B. \({v_{tb}} = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
C. \({v_{tb}} = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D. \({v_{tb}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{{{d_1}}}{{{t_1}}} + \frac{{{d_2}}}{{{t_2}}}} \right)\)
-
Câu 31:
Một người đến bến xe bus chậm 20 phút sau khi xe bus đã rời bến A, người đó bèn đi taxi đuổi theo để kịp lên xe bus ở bến B kế tiếp. Taxi đuổi kịp xe buýt khi nó đã đi được 2/3 quãng đường từ A đến B. Hỏi người này phải đợi xe buýt ở bến B bao nhiêu lâu? Coi chuyển động của các xe là chuyển động đều.
A. 8 (phút).
B. 10 (phút).
C. 12 (phút).
D. 14 (phút).
-
Câu 32:
Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 20 km về phía bắc. Quãng đường đi được trong cả chuyến đi:
A. 20km
B. 24km
C. 26km
D. 28km
-
Câu 33:
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng X= 3-10t ( x: km, t:h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và đang chuyển động theo chiều nào của trục Ox?
A. Từ điểm O; theo chiều dương
B. Từ điểm O; theo chiều âm
C. Từ điểm M cách O 3km,theo chiều dương
D. Từ điểm M cách O 3km,theo chiều âm
-
Câu 34:
Hệ qui chiếu khác hệ toạ độ ở chỗ có thêm:
A. Vật làm mốc
B. Mốc thời gian và đồng hồ
C. Đồng hồ
D. Mốc thời gian
-
Câu 35:
Có một vật coi như chất điểm chuyển động trên đường thẳng (D). Vật làm mốc có thể chọn để khảo sát chuyển động này phải là vật như thế nào?
A. Vật nằm yên
B. Vật ở trên đường thẳng (D)
C. Vật bất kì
D. Vật có các tính chất A và B
-
Câu 36:
“Lúc 7 giờ 30 phút sáng nay, đoàn đua xe đạp đang chạy trên đƣờng quốc lộ 1, cách Tuy Hoà 50Km”. Việc xác định vị trí của đoàn đua xe nói trên còn thiếu yếu tố gì?
A. Mốc thời gian.
B. Thước đo và đồng hồ.
C. Chiều dương trên đường đi.
D. Vật làm mốc
-
Câu 37:
Trong các chuyển động sau đây ,chuyển động nào của vật là chuyển động tịnh tiến
A. Chuyển động của ngăn kéo bàn khi ta kéo nó ra
B. Chuyển động của cánh cửa khi ta mở cửa
C. Chuyển động của ôtô trên đường vòng
D. Chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất
-
Câu 38:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có thể xem vật như một chất điểm
A. Tàu hoả đứng trong sân ga
B. Viên đạn đang chuyển động trong nòng súng
C. Trái đất đang chuyển động tự quay quanh nó
D. Trái đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trời
-
Câu 39:
Vật chuyển động nào dưới đây có thể xem là chất điểm
A. Ôtô so với cây bên đường
B. Trạm vũ trụ quay quanh trái đất
C. Vận động viên nhảy sào ở độ cao 4m
D. Máy bay cất cánh từ sân bay
-
Câu 40:
ột người đi xe máy xuất phát từ địa điểm M lúc 8 giờ để chạy tới điểm N cách M một khoảng 180 km. Hỏi người đi xe máy phải chạy với vận tốc bằng bao nhiêu để có thể tới N lúc 12 giờ ? Coi chuyển động của xe máy là thẳng đều.
A. 45km/h
B. 40km/h
C. 50km/h
D. 55km/h
-
Câu 41:
Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu định lượng của giếng nước đó là
A. 40,9m
B. 50,9
C. 30,9m
D. 20,9m
-
Câu 42:
Chuyển động của vật nào sau đây tịnh tiến?
A. Bánh xe của ô tô đang chuyển động trên đường thẳng.
B. Trục của bánh xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng.
C. Pit – tông trong xilanh của động cơ ô tô khi chạy trên đường vòng.
D. Kim đồng hồ đang chạy.
-
Câu 43:
Vectơ vận tốc của một chuyển động . Hãy chọn câu đúng
A. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với thời gian chuyển động.
B. Có độ lớn tỉ lệ thuận với quãng đường đi được
C. Không thay đổi khi ta thay đổi vật làm mốc.
D. Toạ độ luôn tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
-
Câu 44:
Nếu lấy vật làm mốc là con thuyền đang tự trôi trên một dòng sông thẳng thì vật nào sau đây được coi là chuyển động?
A. Người ngồi trên thuyền.
B. Bèo trôi trên sông cùng vận tốc với thuyền.
C. Bờ sông.
D. Con thuyền.
-
Câu 45:
Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là một đường thẳng?
A. Một hòn đá được ném theo phương ngang
B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Một viên bi rơi từ độ cao 2 m.
D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3 m.
-
Câu 46:
Một ôtô chở khách chạy trên đường. Hãy làm rõ vật làm mốc khi nói ôtô đang đứng yên
A. Đường
B. Ôtô
C. Hành khách
D. Không vật nào
-
Câu 47:
Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian như sau:
A. Kinh độ, vĩ độ địa lí, t=0 lúc tàu khởi hành
B. Khoảng cách tới 3 hải cảng lớn, t=0 là không giờ quốc tế
C. Khoảng cách tới 3 hải cảng lớn, t=0 lúc tàu khởi hành.
D. Kinh độ, vĩ độ địa lí, t=0 là không giờ quốc tế
-
Câu 48:
Để xác định hành trình của một con tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?
A. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm.
B. Vĩ độ của con tàu tại điểm đó.
C. Ngày, giờ con tàu đến điểm đó.
D. Hướng đi của con tàu tại đểm đó.
-
Câu 49:
Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường. Độ dời khi bạn quay từ quán báo về nhà và độ dời khi bạn từ quán báo đến trường lần lượt là
A. 400m và 600m
B. 400m và 1000m
C. -400m và 1000m
D. -400m và 600m
-
Câu 50:
Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B. Độ dời từ A khi người này đến O là:
A. 20m
B. 10m
C. 0m
D. 40m