Trắc nghiệm Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Giai đoạn cuối của quá trình hô hấp hiếu khí là
A. phản ứng ánh sáng.
B. chu trình Krebs.
C. chu trình Calvin.
D. vận chuyển điện tử.
-
Câu 2:
Cả thực vật và động vật đều sử dụng ôxi để làm gì?
A. hô hấp
B. thở
C. quang hợp
D. thoát hơi nước
-
Câu 3:
Tế bào bào quan nào chuyển hóa năng lượng dự trữ trong thức ăn thành các hợp chất để tế bào sử dụng thuận tiện hơn?
A. bộ máy Golgi
B. ribosome
C. bộ xương tế bào
D. ty thể
-
Câu 4:
Các enzym trong cơ thể bạn hoạt động như chất xúc tác. Vì vậy, vai trò của các enzym là
A. giúp bạn thở.
B. tăng tốc độ phản ứng hóa học.
C. ức chế các phản ứng hóa học.
D. giảm tốc độ phản ứng hóa học.
-
Câu 5:
Câu nào mô tả chất xúc tác?
A. Nó tăng tốc một phản ứng hóa học.
B. Nó làm chậm phản ứng hóa học.
C. Nó gây ra một sự ức chế.
D. Không ý nào đúng
-
Câu 6:
Từ này mô tả một hình thức hô hấp tế bào KHÔNG cần oxy.
A. yếm khí
B. trạng thái cân bằng
C. hiếu khí
D. cơ chất
-
Câu 7:
Hầu hết oxy trong bầu khí quyển của chúng ta có mặt do
A. các phản ứng phụ thuộc ánh sáng của quang hợp.
B. chu trình Krebs.
C. đường phân.
D. chu trình Calvin.
-
Câu 8:
Yếu tố gì được tuần hoàn giữa hô hấp tế bào và quang hợp?
A. năng lượng
B. vật chất và năng lượng
C. không có gì
D. oxy
-
Câu 9:
Mô tả nào áp dụng cho quá trình hô hấp tế bào?
A. là sự phân hủy các phân tử glucose để giải phóng năng lượng
B. diễn ra trong tất cả các sinh vật sống
C. là một quá trình từng bước
D. tất cả những điều trên
-
Câu 10:
Vai trò quan trọng nhất của sắc tố trong quang hợp là
A. thu năng lượng ánh sáng.
B. lưu trữ năng lượng.
C. lọc ra các tia cực tím có hại.
D. xúc tác quá trình thủy phân của nước.
-
Câu 11:
Một enzyme tăng tốc độ phản ứng bằng cách
A. hấp thụ năng lượng.
B. giảm năng lượng hoạt hóa.
C. nâng cao năng lượng hoạt hóa.
D. giải phóng năng lượng.
-
Câu 12:
Quá trình hô hấp tế bào
A. chỉ xảy ra ở động vật.
B. được thực hiện chỉ bởi các sinh vật không thể thực hiện quang hợp.
C. xảy ra ở tất cả các sinh vật.
D. chuyển hóa năng lượng trong thực phẩm thành năng lượng sử dụng được (ATP) trong tất cả các sinh vật.
-
Câu 13:
Con người sử dụng enzim nào để thủy phân tinh bột để sản xuất kẹo, siro, rượu?
A. Proteaza
B. Amilaza
C. Nucleaza
D. Lipaza
-
Câu 14:
Khi kết thúc quá trình đường phân và chu trình Kreb thì 1 phân tử glucozo sẽ tạo thành
A. 3 ATP, 6 NADH
B. 3 ATP, 8 NADH
C. 4 ATP, 10 NADH, 2 FADH2
D. 4 ATP, 8 NADH, 2 FADH2
-
Câu 15:
Giai đoạn chuỗi chuyền electron hô hấp trong quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở vị trí nào trong tế bào nhân sơ?
A. Màng sinh chất
B. Màng trong ti thể
C. Tế bào chất
D. Chất nền của ti thể
-
Câu 16:
Nếu màng trong ti thể bị hỏng thì sau quá trình hô hấp, tế bào sẽ giải phóng được bao nhiêu ATP?
A. 4 ATP
B. 34 ATP
C. 36 ATP
D. 2 ATP
-
Câu 17:
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về giai đoạn đường phân?
A. Tất cả các loại enzim của giai đoạn đường phân đều có trong tế bào chất của tế bào.
B. Là con đường chuyển hóa 1 phân tử glucozo thành 2 phân tử axit piruvic.
C. Ở tế bào nhân thực, đường phân diễn ra trong ti thể.
D. Tổng hợp được 4 phân tử ATP, sử dụng 2 ATP.
-
Câu 18:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
(1) Chuỗi chuyền electron hô hấp là giai đoạn trực tiếp sử dụng O2 .
(2) Sau mỗi giai đoạn đường phân và chu trình Crep đều thu được 4 ATP.
(3) Chuỗi chuyền eletron hô hấp diễn ra ở màng trong ti thể.
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
-
Câu 19:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
(1) Sau khi kết thúc quá trình đường phân có 2 phân tử FADH2 được tạo thành.
(2) Sau khi tạo thành từ quá trình đường phân, 2 phân tử axit piruvic sẽ tham gia trực tiếp vào chu trình Crep.
(3) NADH và FADH2 là những chất khử giàu năng lượng.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
-
Câu 20:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
(1) Sản phẩm của quá trình đường phân là: 2 axit piruvic, 2 phân tử ATP, 2 phân tử NADH.
(2) Sau khi tạo thành từ quá trình đường phân, 2 phân tử axit piruvic sẽ được chuyển vào chất nền của ti thể.
(3) Quá trình đường phân cần phải có sự tham gia của O2
A. 3
B. 0
C. 2
D. 1
-
Câu 21:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
(1) Sau khi kết thúc quá trình đường phân thu được 4 phân tử ATP.
(2) Axit piruvic có công thức là CH3 - CO - COOH.
(3) Sau khi kết thúc quá trình đường phân có 2 phân tử NADH được tạo thành.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
-
Câu 22:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
(1) Giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất.
(2) Giai đoạn đầu tiên trong quá trình đường là cung cấp 3 ATP để hoạt hóa 1 phân tử glucozo.
(3) Sau quá trình đường phân, mỗi phân tử glucozo C6H12O6 bị phân tách thành 1 phân tử axit piruvic.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 0
-
Câu 23:
Trong quá trình hô hấp tế bào một phân tử glucozơ tạo
A. 4 ATP
B. 20 ATP
C. 2 ATP
D. 38 ATP
-
Câu 24:
Sau khi học xong hô hấp nội bào một bạn học sinh nói: Một phân tử glucozo khi oxi hóa hoàn toàn tạo ra 40 ATP. Cơ sở nào để bạn học sinh đó nói như vậy?
A. Bởi vì chuỗi chuyền Electron thực chất giải phóng 36 ATP thay vì giải phóng 34 ATP nhưng đã bị sử dụng 2 ATP để hoạt hóa phân tử NADH.
B. Bởi vì trường hợp này đúng với tế bào nhân thực, sản xuất nhiều hơn tế bào nhân sơ 2 ATP.
C. Bởi vì giai đoạn đường phân thực chất giải phóng 4 ATP thay vì giải phóng 2 ATP nhưng đã bị sử dụng 2 ATP để hoạt hóa phân tử glucozo.
D. Bởi vì chu trình Crep thực chất giải phóng 4 ATP thay vì giải phóng 2 ATP nhưng đã bị sử dụng 2 ATP để hoạt hóa phân tử Axit piruvic.
-
Câu 25:
Khi kết thúc quá trình đường phân và chu trình Kreb thì 1 phân tử glucozo sẽ tạo thành
A. 3 ATP, 6 NADH
B. 3 ATP, 8 NADH
C. 4 ATP, 10 NADH, 2 FADH2
D. 4 ATP, 8 NADH, 2 FADH2
-
Câu 26:
Trong hô hấp hiếu khí,1 phân tử axit piruvic (C3H4O3) khi vào chu trình Crep, phân giải hoàn toàn giải phóng ra:
A. 1 phân tử CO2
B. 3 phân tử CO2
C. 2 phân tử CO2
D. 6 phân tử CO2
-
Câu 27:
Sau khi tạo thành từ quá trình đường phân, 2 phân tử axit piruvic sẽ được chuyển vào đâu?
A. Tế bào chất.
B. Nhân.
C. Chất nền ti thể.
D. Riboxom.
-
Câu 28:
Ở tế bào sinh vật nhân thực, nơi xảy ra của giai đoạn đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron lần lượt là
A. màng trong ti thể → tế bào chất → chất nền ti thể.
B. tế bào chất → màng trong ti thể → bào tương.
C. tế bào chất → chất nền ti thể → màng trong ti thể.
D. chất nền ti thể → tế bào chất → màng trong ti thể.
-
Câu 29:
Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp (tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là:
A. quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.
B. cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
C. có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
D. xác định được cường độ quang hợp của cây.
-
Câu 30:
Cho các sản phẩm sau:
1. Axit lactic
2. Etanol
3. CO2
4. Axit axetic
5. Axit amin.
6. Glucozo
Chọn đáp án đúng:
A. Sản phẩm của quá trình lên men lactic đồng hình là 1, 2, 3, 4.
B. Sản phẩm của quá trình đường hóa tinh bột là 5, 6.
C. Sản phẩm của quá trình lên men êtilic là 2, 3.
D. Sản phẩm của quá trình phân giải protein nhờ proteaza là 1, 2.
-
Câu 31:
Một dịch chiết vi khuẩn lactic chứa đầy đủ các enzim cần thiết cho quá trình lên men latic từ glucose được ủ với: 200 µmol glucose; 20 µmol ATP; 20 µmol NAD+, 20 µmol ADP và 20 µmol P vô cơ. Việc ủ được tiến hành tới lúc cân bằng phản ứng. Lượng glucose và lượng axit lactic có mặt trong môi trường vào lúc phản ứng cân bằng tương ứng là:
A. 190 µmol, 10 µmol
B. 0 µmol, 200 µmol
C. 0 µmol, 400 µmol
D. 190 µmol, 20 µmol
-
Câu 32:
Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?
I. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định. II. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sử dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí/kị khí = 38/2 = 19 lần.
III. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2
IV. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống.
Số phương án đúng
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
-
Câu 33:
Cho các nhận định sau:
1. Trong môi trường có ôxi phân tử, một số vi sinh vật tiến hành hô hấp hiếu khí.
2. Vi sinh vật tiến hành quá trình lên men khi môi trường có ôxi phân tử.
3. Trong môi trường không có ôxi phân tử, một số vi sinh vật tiến hành hô hấp kị khí.
4. Hô hấp kị khí tạo ra nhiều năng lượng nhất.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 34:
Cho các nhận định sau:
1. Từ một phân tử glucose, qua hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều năng lượng nhất
2. Hô hấp kị khí không tạo ra năng lượng.
3. Muốn sản xuất sinh khối nấm men, cần tạo môi trường kị khí cho nó sinh trưởng
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 35:
Phân giải 1 phân tử glucose tế bào thu được 2ATP và 2 NADH đó không phải là quá trình
A. Lên men
B. Hô hấp kị khí
C. Hô hấp hiếu khí
D. Đường phân
-
Câu 36:
Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?
A. 32 phân tử
B. 34 phân tử
C. 36 phân tử
D. 38 phân tử
-
Câu 37:
Một phân tử glucose qua quá trình hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí giải phóng
A. 2 và 36 phân tử ATP
B. 4 và 36 phân tử ATP
C. 3 và 38 phân tử ATP
D. 2 và 38 phân tử ATP
-
Câu 38:
Sơ đồ lên men lactic như sau:
Cho 4 µmol glucose. Tính lượng ADP cần sử dụng cho quá trình lên men toàn bộ số glucose này thành axit lactic?
A. 4 µmol
B. 12 µmol
C. 8 µmol
D. 2 µmol
-
Câu 39:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
(1) Chuỗi chuyền electron hô hấp là giai đoạn trực tiếp sử dụng O2 .
(2) Sau mỗi giai đoạn đường phân và chu trình Crep đều thu được 4 ATP.
(3) Chuỗi chuyền eletron hô hấp diễn ra ở màng trong ti thể.
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
-
Câu 40:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
(1) Trong quá trình hô hấp tế bào nước chỉ được tạo ra ở chu trình Crep.
(2) Chất hữu cơ trực tiếp đi vào chu trình Crep là acetyl – CoA.
(3) Trong quá trình hô hấp hiếu khí của tế bào, CO2 được giải phóng chỉ ở chu trình Crep.
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
-
Câu 41:
Cho các nhận định sau về quá trình hô hấp tế bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Tốc độ của quá trình hô hấp tế bào là hằng số và không thay đổi.
(2) Quá trình hô hấp tế bào được chia thành 3 giai đoạn chính: đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền điện tử.
(3) Hô hấp tế bào có bản chất là một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
-
Câu 42:
Cho các phát biểu sau:
I. Amilaza hoạt động trong môi trường axít.
II. Khoảng nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của Enzim trong cơ thể người là: 20 đến 35 độ C.
III. Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của Enzim, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó enzim có hoạt tính cao nhất.
IV. Khi môi trường có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tối ưu của Enzim, thì sự giảm nhiệt độ làm tăng hoạt tính Enzim
V. Khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của Enzim thì hoạt tính Enzim giảm dần và có thể mất hoàn toàn.
Số phát biểu có nội dung đúng làA. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 43:
Khi quá nhiệt độ tối ưu của enzyme thì việc tăng nhiệt độ sẽ làm cho:
A. tăng tốc độ phản ứng
B. enzyme không hoạt động
C. tăng hoạt tính của enzyme
D. giảm tốc độ phản ứng và có thể mất hoàn toàn hoạt tính
-
Câu 44:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về enzim?
(1) Liên kết enzim – cơ chất có tính đa dạng, có thể xúc tác cho nhiều loại phản ứng.
(2) Enzim là chất xúc tác đặc biệt, vừa làm tăng tốc độ phản ứng vừa bị biến đổi thành chất khác tuy nhiên không làm biến đổi sản phẩm tạo thành.
(3) Khi có enzim xúc tác, tốc độ của một phản ứng chỉ có thể tăng lên khoảng vài lần.
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
-
Câu 45:
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì:
A. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận
B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch
C. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau.
D. Không làm tăng tốc độ của phan ứng thuận và nghịch
-
Câu 46:
Cho các yếu tố sau, có bao nhiêu yếu tố làm giảm hoạt tính của enzim?
(1) Sử dụng chất ức chế enzim.
(2) Sử dụng chất hoạt hóa enzim.
(3) Tăng pH đến 8.
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
-
Câu 47:
Cho các yếu tố sau, có bao nhiêu yếu tố có thể làm tăng hoạt tính của enzim?
(1) Tăng nhiệt độ đến ngưỡng nhiệt độ tối ưu.
(2) Tăng nồng độ enzim.
(3) Tăng nồng độ cơ chất đến dưới mức bão hòa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
-
Câu 48:
Một học sinh làm thí nghiệm về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzim catalaza ở củ khoai tây như sau:
Bước 1: Chuẩn bị 4 lát khoai tây.
+ Lát 1: Lát khoai tây sống để ở nhiệt độ thường trong phòng thí nghiệm.
+ Lát 2: Lát khoai tây sống đã để ở ngăn đá tủ lạnh 1 giờ.
+ Lát 3: Lát khoai tây đã luộc chín kĩ.
+ Lát 4: Khoai tây chín đã để ở ngăn đá tủ lạnh 1 giờ.
Bước 2: Sau khi lấy ra, nhỏ lên mỗi lát khoai tây 1 giọt oxi già H2O2 3%.
Bước 3: Quan sát hiện tượng trên 4 lát khoai tây.
Cho các nhận định sau, số nhận định đúng là?
(1) Catalaza ở lát 1 hoạt động bình thường.
(2) Catalaza ở lát 3 và 4 bị biến tính do nhiệt độ cao.
(3) Sản phẩm tạo thành sau phản ứng ở lát 1 là H2; H2O
A. 0
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 49:
Một học sinh làm thí nghiệm về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzim catalaza ở củ khoai tây như sau:
Bước 1: Chuẩn bị 4 lát khoai tây.
+ Lát 1: Lát khoai tây sống để ở nhiệt độ thường trong phòng thí nghiệm.
+ Lát 2: Lát khoai tây sống đã để ở ngăn đá tủ lạnh 1 giờ.
+ Lát 3: Lát khoai tây đã luộc chín kĩ.
+ Lát 4: Khoai tây chín đã để ở ngăn đá tủ lạnh 1 giờ.
Bước 2: Sau khi lấy ra, nhỏ lên mỗi lát khoai tây 1 giọt oxi già H2O2 3%.
Bước 3: Quan sát hiện tượng trên 4 lát khoai tây.
Nhiều khả năng nhất, học sinh sẽ thấy ở lát khoai tây 3 và 4 có hiện tượng gì?
A. Lát 3 sủi bọt còn lát 4 không sủi bọt.
B. Lát 3 không sủi bọt còn lát 4 sủi bọt.
C. Cả 2 lát đều sủi bọt.
D. Cả 2 lát đều không sủi bọt.
-
Câu 50:
Một học sinh làm thí nghiệm về sự ảnh hưởng của một yếu tố đến hoạt tính của enzim catalaza ở củ khoai tây như sau:
Bước 1: Chuẩn bị 2 lát khoai tây.
+ Lát 1: Lát khoai tây sống để ở nhiệt độ thường trong phòng thí nghiệm.
+ Lát 2: Lát khoai tây đã luộc chín kĩ.
Bước 2: Sau khi lấy ra, nhỏ lên mỗi lát khoai tây 1 giọt oxi già H2O2 3%.
Bước 3: Quan sát hiện tượng thấy ở lát khoai tây sống sủi nhiều bọt trắng, lát khoai tây chín không có bọt.
Thí nghiệm trên cho thấy sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến hoạt tính của enzim?
A. Chất hoạt hóa enzim.
B. Độ ẩm.
C. Nồng độ cơ chất.
D. Nhiệt độ.