Trắc nghiệm Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Enzim không tác dụng với chất nào sau đây, trong phản ứng hóa học?
A. năng lượng hoạt hóa
B. tốc độ
C. nhiệt động lực học
D. thời gian hoàn thành
-
Câu 2:
Các thành phần không phải protein của các protein liên hợp được gọi là ___________
A. enzym
B. đồng yếu tố
C. axit amin
D. nucleosit
-
Câu 3:
Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
1. Quá trình hô hấp diễn ra không có oxy được gọi là hô hấp hiếu khí.
2. Trong hô hấp hiếu khí, các vi sinh vật như đông phân hủy glucose thành ethanol và carbon dioxide và giải phóng năng lượng.
3. Toàn bộ quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra trong tế bào chất.A. 0
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 4:
Vai trò xúc tác cho các quá trình trao đổi chất trong cơ thể sinh vật thuộc về
A. kháng thể
B. enzim
C. histôn
D. hoocmôn
-
Câu 5:
Ở vi sinh vật nhân thực, quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra ở
A. Tế bào chất
B. Màng sinh chất
C. Màng trong ti thể.
D. Nhân
-
Câu 6:
Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây sai?
1. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần ôxi.
2. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
3. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2, H2O còn của lên men là êtanol, axit lactic.
4. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất, còn lên men xảy ra ở ti thể.
5. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (2ATP) so với lên men (từ 36 – 38 ATP).A. 1, 2, 3
B. 3, 4, 5
C. 4, 5
D. 4
-
Câu 7:
Trong hô hấp hiếu khí ở tế bào, giai đoạn nào dưới đây không xảy ra ở ti thể?
A. Chuỗi truyền electron hô hấp.
B. Chu trình Crep.
C. Đường phân.
D. Ôxi hóa axit piruvic.
-
Câu 8:
Bạn Minh tiến hành 1 thí nghiệm bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào 2 bình đựng thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng miếng vải màn. Các em hãy dự đoán kết quả xảy ra của 2 con châu chấu ở 2 bình?
A. Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống.
B. Cả hai con châu chấu đều chết.
C. Cả hai con châu chấu đều sống.
D. Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết.
-
Câu 9:
Những loại tế bào nào cần năng lượng ÍT NHẤT?
A. tế bào dạ dày
B. tế bào thận
C. tế bào cơ
D. tế bào lông
-
Câu 10:
Trong quá trình nào tế bào động vật phân hủy thức ăn để lấy năng lượng?
A. nhân rộng
B. hô hấp
C. chu kỳ tế bào
D. quang hợp
-
Câu 11:
Quá trình tế bào phân hủy glucose, giải phóng năng lượng dự trữ và sử dụng năng lượng để tạo ATP là gì?
A. hô hấp tế bào
B. vận chuyển điện tử
C. lên men
D. quang hợp
-
Câu 12:
Quá trình nào KHÔNG dẫn đến việc tạo ra ATP?
A. quá trình phosphoryl hóa oxy hóa của NADH
B. chu trình Krebs
C. lên men axit lactic
D. đường phân
-
Câu 13:
Bước đầu tiên để phân hủy glucose là
A. chu trình Krebs.
B. đường phân.
C. lên men.
D. vận chuyển điện tử.
-
Câu 14:
Kiểu hô hấp tế bào nào đã xảy ra trong điều kiện thiếu oxy ở một số dạng sống sớm nhất trên Trái đất?
A. hô hấp hiếu khí
B. hô hấp kỵ khí
C. hô hấp khử oxy
D. hô hấp oxy
-
Câu 15:
Trong giai đoạn phụ thuộc vào ánh sáng, phân tử nước bị phá vỡ để tạo thành các ion hydro, electron và oxy. Giai đoạn này gọi là .
A. plasmolysis
B. quang phân li
C. thủy phân
D. sự tổng hợp hóa học
-
Câu 16:
Cơ quan nào chuyển hóa năng lượng dự trữ trong thức ăn thành các hợp chất để tế bào sử dụng thuận tiện hơn?
A. màng nhân
B. tế bào chất
C. prokaryote
D. mitochrondria
-
Câu 17:
Tại sao vitamin B6 lại quan trọng đối với cơ thể?
A. sự trưởng thành của các tế bào hồng cầu
B. hình thành xương và răng
C. chức năng não và sản xuất hormone
D. a, b và c
-
Câu 18:
Lactobacilli là một loại vi khuẩn thực hiện quá trình lên men axit lactic. Nó tạo ra đường lactose, một loại đường. Nếu lactose được lên men, con người có thể nhận được những sản phẩm nào từ nó?
A. Sữa chua
B. phô mai
C. kefir
D. tất cả những điều trên
-
Câu 19:
Quá trình phân hủy pyruvate để tạo ra carbon dioxide, nước và năng lượng diễn ra ở đâu?
A. tế bào chất
B. ty thể
C. lục lạp
D. nhân tế bào
-
Câu 20:
Điều kiện nào là cần thiết để quá trình lên men xảy ra?
A. Không có đủ glucose để tạo pyruvate.
B. Không có đủ carbon dioxide để cố định carbon.
C. Không có đủ oxy cho chuỗi vận chuyển điện tử.
D. Không có đủ ATP để phân chia các phân tử nước.
-
Câu 21:
Năng lượng được chiết xuất trong tế bào thông qua quá trình ........ , trong đó glucose được phân hủy để tạo ra năng lượng được lưu trữ trong một phân tử.
A. đường phân
B. chu trình Krebs
C. chuỗi vận chuyển điện tử
D. hô hấp tế bào
-
Câu 22:
Protein phức tạp được tạo ra bởi tế bào để tăng tốc một phản ứng hóa học cụ thể trong cơ thể là gì?
A. nhung mao
B. enzyme
C. dịch vị
D. pepsin
-
Câu 23:
Tại sao các mấu của ti thể lại có cấu trúc gấp khúc cao?
A. để chứa một lượng lớn vật liệu
B. để tăng diện tích bề mặt
C. để duy trì cấu trúc của ti thể
D. giao tiếp với các khu vực khác
-
Câu 24:
Tại sao glycolysis được mô tả là có một giai đoạn đầu tư và một giai đoạn hoàn vốn?
A. Nó vừa tách các phân tử vừa tập hợp các phân tử.
B. Nó sử dụng glucose và tạo ra pyruvate.
C. Nó sử dụng ATP dự trữ và sau đó tạo thành một lượng ATP tăng ròng.
D. Nó chuyển các phân tử từ bào tương sang ti thể.
-
Câu 25:
Trong lục lạp, các chồng đĩa màng có chứa chất diệp lục là
A. lớp đệm.
B. grana.
C. vi sợi.
D. plastids.
-
Câu 26:
Vai trò của ATP và NADPH trong chu trình Calvin là gì?
A. xếp chồng lên nhau và tạo thành một phân tử glucose
B. để tách glucose thành axit pyruvic
C. để mang năng lượng từ các phản ứng sáng, năng lượng này sẽ được lưu trữ trong glucose
D. để tách một phân tử nước và tạo ra oxy
-
Câu 27:
Phát biểu nào liên quan đến quá trình lên men là đúng?
A. Quá trình lên men tạo ra ATP bổ sung.
B. Quá trình lên men xảy ra trong điều kiện hiếu khí hoặc kỵ khí.
C. Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men trong tế bào người là etanol.
D. Quá trình lên men, giống như quá trình đường phân, xảy ra trong tế bào chất của tế bào.
-
Câu 28:
Làm thế nào để enzym tăng hiệu quả trao đổi chất?
A. giảm năng lượng hoạt hóa của các phản ứng hóa học
B. tạo ra các phản ứng hóa học không tự xảy ra
C. thu nhiệt thải
D. protein biến tính
-
Câu 29:
Những sinh vật nào phải thực hiện hô hấp tế bào?
A. sinh vật tự dưỡng
B. sinh vật dị dưỡng
C. sinh vật nhân chuẩn
D. tất cả những điều trên
-
Câu 30:
Mục đích chính của chuỗi vận chuyển electron là gì?
A. sử dụng các điện tử năng lượng cao từ các chu trình khác để chuyển đổi ADP thành ATP
B. duy trì sự cân bằng ổn định của các electron năng lượng cao
C. liên tục phân phối các electron khắp tế bào
D. cho tế bào biết khi nào quá trình đường phân nên dừng lại hoặc bắt đầu
-
Câu 31:
Phân tử nào trong chu trình Calvin kết hợp với cacbon đioxit trong quá trình cố định cacbon?
A. NADPH
B. RuBP
C. RuBisCO
D. G3P
-
Câu 32:
Chu trình Krebs bắt đầu khi ..... đi vào ......
A. axit pyruvic; lục lạp
B. axit pyruvic; ty thể
C. NAD+; ty thể
D. NAD+; lục lạp
-
Câu 33:
Bước cần thiết trước khi hô hấp tế bào là gì, và tầm quan trọng của bước này là gì?
A. Quá trình quang hợp là cần thiết, vì nó cung cấp các phân tử cho giai đoạn đầu của quá trình hô hấp tế bào.
B. Glycolysis là cần thiết, vì nó cung cấp các phân tử cho giai đoạn đầu tiên của quá trình hô hấp tế bào.
C. Quá trình lên men là bắt buộc, vì nó cung cấp năng lượng đầu tiên cho quá trình hô hấp tế bào đầu tiên.
D. Không có bước nào trước quá trình hô hấp tế bào.
-
Câu 34:
Yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến chức năng của enzim?
A. chất xúc tác
B. kích thước
C. loại protein
D. nhiệt độ
-
Câu 35:
Chu trình Krebs bắt đầu khi axit pyruvic được tạo ra bởi quá trình đường phân đi vào
A. nguyên tử cacbon.
B. không khí.
C. ty thể.
D. lục lạp.
-
Câu 36:
Hai kiểu lên men chính là
A. rượu và men.
B. rượu và lactic.
C. men và đường phân.
D. lactic và nấm men.
-
Câu 37:
Nhân tố nào không cần thiết trực tiếp cho quá trình quang hợp của thực vật?
A. cạc-bon đi-ô-xít
B. vi khuẩn
C. nước
D. ánh sáng
-
Câu 38:
Hành động phá vỡ cấu trúc ba chiều của protein là
A. sự mất nước.
B. sự biến tính.
C. ngừng hoạt động.
D. thủy phân.
-
Câu 39:
Cơ thể sử dụng lipid để thực hiện các chức năng này NGOẠI TRỪ
A. vật liệu cấu trúc màng.
B. hoạt động của enzym.
C. vật liệu cách nhiệt.
D. một nguồn năng lượng dồi dào.
-
Câu 40:
Chất nào được xếp vào một loại enzim?
A. galatose
B. chất béo
C. protease
D. Mangan dioxide
-
Câu 41:
Dãy nào là trình tự đúng của các giai đoạn trong quá trình hô hấp tế bào?
A. chu trình axit xitric, vận chuyển điện tử, đường phân
B. chu trình axit xitric, đường phân, vận chuyển điện tử
C. đường phân, chu trình axit xitric, vận chuyển điện tử
D. vận chuyển điện tử, chu trình axit xitric, đường phân
-
Câu 42:
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng liên kết với một enzym tại một vùng được gọi là
A. sản phẩm.
B. cơ chất.
C. chất xúc tác.
D. vị trí hoạt động
-
Câu 43:
Trong quá trình đường phân, axit pyruvic được tạo ra bằng cách phá vỡ
A. đường glucozo.
B. ATP.
C. chất diệp lục.
D. nước.
-
Câu 44:
Phát biểu nào về enzim là KHÔNG đúng?
A. Enzyme hoạt động tốt nhất ở độ pH xác định.
B. Tất cả các enzym hoạt động bên trong tế bào.
C. Enzyme là protein.
D. Enzim là chất xúc tác hữu cơ.
-
Câu 45:
Năng lượng hoạt hóa của một enzym là
A. nhiệt năng.
B. năng lượng cần thiết để gây ra phản ứng hóa học.
C. một chất nền.
D. liên kết hóa học
-
Câu 46:
Quá trình mà hầu hết các sinh vật sử dụng để tạo năng lượng cần thiết cho các hoạt động của sự sống là gì?
A. quang hợp
B. vận chuyển tích cực
C. khuếch tán
D. hô hấp tế bào
-
Câu 47:
Câu nào mô tả đúng chức năng của enzim như một chất xúc tác?
A. Sản phẩm tham gia với enzym tại vị trí hoạt động; năng lượng kích hoạt bị hạ thấp; phản ứng xảy ra; chất nền được giải phóng; và enzyme được sử dụng hết.
B. Cơ chất tham gia với enzyme ở năng lượng hoạt hóa; phản ứng xảy ra; vị trí đang hoạt động bị hạ xuống; sản phẩm được phát hành; và có sẵn enzyme để sử dụng lại.
C. Chất nền tham gia với enzym tại vị trí hoạt động; năng lượng kích hoạt bị hạ thấp; phản ứng xảy ra; sản phẩm được phát hành; và có sẵn enzyme để sử dụng lại.
D. Phản ứng xảy ra; năng lượng kích hoạt bị hạ thấp; cơ chất tham gia với enzym tại vị trí hoạt động; sản phẩm được phát hành; và có sẵn enzyme để sử dụng lại.
-
Câu 48:
Quá trình sử dụng các electron năng lượng cao từ chu trình Krebs để chuyển ADP thành ATP là
A. chuỗi vận chuyển electron.
B. Chu trình Krebs.
C. hô hấp tế bào.
D. quang hợp.
-
Câu 49:
Phát biểu nào đúng về enzim?
A. Chúng hoạt động trên các chất nền không đặc hiệu, được chọn ngẫu nhiên.
B. Sau một phản ứng, chúng không thể được sử dụng lại.
C. Chúng có thể tăng tốc quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
D. Chúng không thể thay đổi hình dạng.
-
Câu 50:
Hai nửa của quá trình quang hợp là
A. phụ thuộc ánh sáng và ánh sáng không phụ thuộc.
B. hiệu quả và không hiệu quả.
C. phụ thuộc cacbon và không phụ thuộc vào cacbon.
D. không ý nào đúng