Trắc nghiệm Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim?
A. Nhiệt độ
B. Độ PH của môi trường
C. Nồng độ cơ chất và nồng độ enzim
D. Cả 3 yếu tố trên
-
Câu 2:
Cho các yếu tố dưới đây, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim?
I. Nhiệt độ.
II. Độ pH của môi trường.
III. Nồng độ cơ chất.
IV. Nồng độ enzim.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
Trong phân tử ezim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất được gọi là
A. phức hợp
B. vùng liên kết tạm thời
C. trung tâm hoạt động
D. vùng phản ứng trao đổi
-
Câu 4:
Nói về trung tâm hoạt động của enzim, có các phát biểu sau:
I. Là nơi liên kết với cơ chất phù hợp.
II. Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzim.
III. Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất.
IV. Mọi enzim đều có trung tâm hoạt động giống nhau.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 5:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về enzim?
A. Khi có enzim, tốc độ của một phản ứng có thể tăng cả triệu lần.
B. Tế bào sống của con người không cần thiết phải có enzim.
C. Khi không có enzim, phản ứng sẽ không xảy ra.
D. Tế bào không thể điều chỉnh các hoạt tính của enzim.
-
Câu 6:
Vì sao mỗi loại enzim chỉ có thể tác động tới 1 loại cơ chất hoặc 1 nhóm cơ chất có cấu trúc giống nhau
A. vì enzim có tính chuyên hóa
B. vì enzim là chất xúc tác sinh học, có khả năng xúc tác cho các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào.
C. vì enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất.
D. vì hoạt động của enzim chịu ảnh hưởng của các nhân tố như nhiệt độ, pH, nồng độ cơ chất,…
-
Câu 7:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về enzim?
(1) Liên kết enzim – cơ chất có tính đa dạng, có thể xúc tác cho nhiều loại phản ứng.
(2) Enzim là chất xúc tác đặc biệt, vừa làm tăng tốc độ phản ứng vừa bị biến đổi thành chất khác tuy nhiên không làm biến đổi sản phẩm tạo thành.
(3) Khi có enzim xúc tác, tốc độ của một phản ứng chỉ có thể tăng lên khoảng vài lần.
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
-
Câu 8:
Các chất hoạt hóa khi liên kết với enzim thì điều gì dưới đây có thể xảy ra?
A. Giảm hoạt tính của enzim.
B. Tăng hoạt tính của enzim.
C. Tăng năng lượng hoạt hóa của các phản ứng.
D. Làm bất hoạt enzim.
-
Câu 9:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về enzim?
I. Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng sinh hóa bằng cách tạo ra nhiều phản ứng trung gian.
II. Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzim tương thích với cấu hình không gian của côenzim.
II. Hoạt động đầu tiên trong cơ chế tác động enzim là tạo ra phức hợp enzim – cơ chất.
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 10:
Cho các nhận định sau về vai trò của enzim trong các phản ứng sinh hóa:
(1) Tăng năng lượng hoạt hóa.
(2) Giảm năng lượng hoạt hóa.
(3) Tăng sự tiếp xúc giữa các phân tử cơ chất.
(4) Tạo môi trường pH thích hợp cho phản ứng.
Số nhận định đúng là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 11:
Cho các nhận định sau đây khi nói về enzim, có bao nhiêu nhận định chính xác?
I. Mỗi enzim có cấu trúc không gian đặc thù, đặc biệt là vùng được gọi là trung tâm hoạt động.
II. Trong thành phần của enzim không bắt buộc có prôtêin.
III. Enzim là một hợp chất cao năng.
A. 3
B. 1
C. 0
D. 2
-
Câu 12:
Mỗi loại enzim đều có đặc điểm là
A. Chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định.
B. Trong điều kiện pH nhất định
C. Trong điều kiện nhiệt độ nhất định.
D. Cả A, B và C
-
Câu 13:
Trong cấu tạo của enzim, vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzim chuyên liên kết với cơ chất được gọi là:
A. Trung tâm hoạt động.
B. Trung tâm phân tích.
C. Trung tâm điều khiển.
D. Trung tâm vận động.
-
Câu 14:
Vì sao mỗi loại enzim chỉ có thể tác động tới 1 loại cơ chất hoặc 1 nhóm cơ chất có cấu trúc giống nhau
A. vì enzim có tính chuyên hóa
B. vì enzim là chất xúc tác sinh học, có khả năng xúc tác cho các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào.
C. vì enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất.
D. vì hoạt động của enzim chịu ảnh hưởng của các nhân tố như nhiệt độ, pH, nồng độ cơ chất,…
-
Câu 15:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về enzim?
(1) Liên kết enzim – cơ chất có tính đa dạng, có thể xúc tác cho nhiều loại phản ứng.
(2) Enzim là chất xúc tác đặc biệt, vừa làm tăng tốc độ phản ứng vừa bị biến đổi thành chất khác tuy nhiên không làm biến đổi sản phẩm tạo thành.
(3) Khi có enzim xúc tác, tốc độ của một phản ứng chỉ có thể tăng lên khoảng vài lần.
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
-
Câu 16:
Oxidoreductase là loại enzim chỉ xúc tác cho loại phản ứng nào dưới đây?
A. Phản ứng phân hủy và tổng hợp rượu.
B. Phản ứng oxi hóa khử.
C. Phản ứng phân hủy prôtêin.
D. Phản ứng thủy phân urê.
-
Câu 17:
1 nguyên tử sắt phải mất 300 năm để phân hủy 1 phân tử H2O2 thành H2O, O2. Nhưng một phân tử enzim catalaza chỉ cần 1 giây có thể phân hủy 1 phân tử H2O2 thành , điều đó cho thấy đặc tính gì của enzim trong số các đặc tính sau:
A. Enzim có tính đặc hiệu phản ứng.
B. Enzim xúc tác 2 chiều của phản ứng thuận nghịch.
C. Enzim có tính đặc hiệu cơ chất.
D. Enzim có hoạt tính mạnh.
-
Câu 18:
Alcohodehidrogenaza xúc tác cho phản ứng phân hủy và tổng hợp rượu, điều đó cho thấy đặc tính gì của enzim trong số các đặc tính sau:
A. Enzim có tính đặc hiệu phản ứng.
B. Enzim xúc tác 2 chiều của phản ứng thuận nghịch.
C. Enzim có tính đặc hiệu cơ chất.
D. Enzim có hoạt tính mạnh.
-
Câu 19:
Enzim ureaza chỉ xúc tác cho phản ứng phân hủy ure thành CO2, NH3 điều đó cho thấy đặc tính gì của enzim trong số các đặc tính sau:
A. Enzim có tính đặc hiệu cơ chất.
B. Enzim có tính đặc hiệu phản ứng.
C. Enzim xúc tác 2 chiều của phản ứng thuận nghịch.
D. Enzim có hoạt tính mạnh.
-
Câu 20:
Oxidoreductaza là enzim chỉ xúc tác cho phản ứng oxi hóa khử, điều đó cho thấy đặc tính gì của enzim trong số các đặc tính sau:
A. Enzim có tính đặc hiệu phản ứng.
B. Enzim có tính đặc hiệu cơ chất.
C. Enzim có hoạt tính mạnh.
D. Enzim xúc tác 2 chiều của phản ứng thuận nghịch.
-
Câu 21:
Liên kết enzim – cơ chất có đặc tính gì?
A. Tính bảo tồn.
B. Tính vững chắc.
C. Tính đặc thù.
D. Tính đa dạng.
-
Câu 22:
Bản chất tính chuyên hóa của enzyme là
A. Mỗi enzyme có một vùng trung tâm hoạt động kích thước khác nhau
B. Mỗi enzyme có một coenzyme xác định
C. Mỗi enzyme được cấu tạo từ một protein nhất định
D. Mỗi enzyme có vùng trung tâm hoạt động tương ứng với cấu hình không gian của cơ chất
-
Câu 23:
Nói về trung tâm hoạt động của enzim, có các phát biểu sau:
I. Là nơi liên kết với cơ chất phù hợp.
II. Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzim.
III. Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất.
IV. Mọi enzim đều có trung tâm hoạt động giống nhau.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 24:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về enzim?
I. Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng sinh hóa bằng cách tạo ra nhiều phản ứng trung gian.
II. Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzim tương thích với cấu hình không gian của côenzim.
II. Hoạt động đầu tiên trong cơ chế tác động enzim là tạo ra phức hợp enzim – cơ chất.
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 25:
Các bào quan sau:
1. ribosom 2. lưới nội chất trơn 3. Golgi 4. ty thể 5. lạp thể 6. lưới nội chất hạt 7. tiêu thể 8. peroxysomBào quan có chức năng tham gia chuyển hoá năng lượng của tế bào là:
A. 1, 2, 3
B. 3, 4, 5
C. 6, 7, 8
D. 4 và 5
-
Câu 26:
Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron là
A. O2
B. H2O
C. NADH
D. ATP
-
Câu 27:
Khi đề cập đến mối liên quan giữa O2 và CO2 đến cường độ hô hấp. Phát biểu nào sau đây đúng?
1. O2 có vai trò ức chế quá trình hô hấp.
2. Nồng độ CO2 cao sẽ có vai trò ức chế quá trình hô hấp, cường độ hô hấp sẽ giảm.
3. Trong hô hấp hiếu khí, oxi trực tiếp oxi hoá chất hữu cơ và là chất nhận điện tử cuối cùng để hình thành nước.
4. Thiếu oxi, cây chuyển sang hô hâp kị khí và bất lợi cho cây trồng.
A. 2, 3, 4
B. 1, 3
C. 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
-
Câu 28:
Trong hô hấp kị khí, chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron là
A. Chất hữu cơ
B. Chất vô cơ
C. Ôxi nguyên tử
D. Ôxi phân tử
-
Câu 29:
Khi nói đến quang hợp và hô hấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu dưới đây mô tả về sự khác nhau?
A. Quang hợp là quá trình thu năng lượng còn hô hấp là quá trình giải phóng năng lượng
B. CO2 và H2O là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí lại là nguyên liệu của quang hợp
C. Trong hô hấp quá trình oxi hoá chiếm ưu thế còn quang hợp là quá trình khử
D. Quang hợp diễn ra ở ti thể, hô hấp diễn ra ở lạp thể.
-
Câu 30:
Trong hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ở tế bào thực vật, đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau?
A. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O
B. Sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ
C. Đều xảy ra giai đoạn đường phân
D. Năng lượng giải phóng là như nhau
-
Câu 31:
Cho các đặc điểm sau:
I. Phân giải chất hữu cơ đến sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.II. Quá trình phân giải tạo ra nhiều sản phẩm trung gian.
III. Toàn bộ năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt.
IV. Phần lớn năng lượng giải phóng ra được tích luỹ trong ATP.
Có bao nhiêu đặc điểm có trong hô hấp tế bào?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 32:
Enzyme có các dạng tồn tại chính là
A. Các enzyme đều liên kết chặt với bào quan xác định của tế bào
B. Tất cả các enzyme đều hòa tan trong tế bào
C. Một số enzyme hòa tan, đa số liên kết chặt với các bào quan
D. Nhiều enzyme hòa ta còn một số lại liên kết với các bào quan
-
Câu 33:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzyme không đúng?
A. Tốc độ phản ứng của enzyme phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ. Nhiệt độ tối ưu cho enzyme có hoạt tính cao nhất
B. Tất cả các enzyme có độ pH tối ưu từ 6 - 8.
C. Với lượng enzyme xác định nếu tăng lượng cơ chất thì hoạt tính của enzyme tăng dần.
D. Với lượng cơ chất xác định, nồng độ enzyme càng cao thì tốc độ phản ứng càng nhanh.
-
Câu 34:
Những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzyme
A. nhiệt độ, ánh sáng, chất ức chế, độ pH
B. độ pH, nhiệt độ, cơ chất, chất hoạt hóa enzyme
C. nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất, chất ức chế, enzyme
D. độ pH, chất ức chế, cơ chất, ánh sáng, chất hoạt hóa
-
Câu 35:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về enzim?
(1) Sự tác động của nhiệt độ tới hoạt tính của enzim có dạng đường cong đi lên.
(2) Chỉ có 5 yếu tố có ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim là: nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất, chất ức chế enzim và nồng độ enzim.
(3) Nếu không có enzim xúc tác thì tốc độ của phản ứng trong tế bào sẽ rất chậm.
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
-
Câu 36:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về enzim?
(1) Enzim Pepsin tham gia xúc tác quá trình phân giải protein.
(2) Enzim Nuclêôtiđaza tham gia xúc tác quá trình phân giải axit nucleic.
(3) Nhiệt độ tối ưu của môi trường là khi đó enzim bắt đầu hoạt động.
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
-
Câu 37:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về enzim?
(1) Enzim là chất xúc tác có cấu tạo bởi các hợp chất vô cơ.
(2) Enzim có đặc tính bền với nhiệt độ.
(3) Độ pH tối ưu của tất cả các loại enzim trong cơ thể người nằm trong khoảng từ 6 – 8.
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
-
Câu 38:
Khi một enzim nào đó trong tế bào cơ thể người không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Tế bào sẽ sử dụng hoocmon để thay thế cho enzim bởi vì chúng cùng có bản chất là protein.
B. Có ảnh hưởng tới cơ thể tuy nhiên không đáng kể.
C. Cản trở sự hoạt động của các quá trình sinh hóa trong cơ thể sống.
D. Sẽ gây ra bệnh ung thư.
-
Câu 39:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về enzim?
(1) Khi một enzim nào đó trong tế bào cơ thể người không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì có thể gây nên bệnh rối loạn chuyển hóa.
(2) Enzim và hoocmon cùng có bản chất là protein.
(3) Thuốc trừ sâu DDT là chất ức chế một số enzim quan trọng của hệ thần kinh người và động vật.
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
-
Câu 40:
Một số enzim ngoài thành phần cơ bản là protein còn có thêm một phần tử hữu cơ nhỏ gọi là gì?
A. Vitamin
B. Coenzim
C. Saccarozo
D. Lipit
-
Câu 41:
Cho các nhận định sau đây khi nói về enzim, có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Bản chất của enzim là protein.
(2) Enzim chỉ có duy nhất 1 thành phần là protein.
(3) Enzim là chất xúc tác sinh học.
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
-
Câu 42:
Điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình quang hợp và hô hấp không phải là:
A. Quang hợp là quá trình đồng hóa, hô hấp là quá trình dị hóa.
B. Quang hợp sử dụng CO2 và nước còn hô hấp thải ra CO2 và nước.
C. Quang hợp chỉ xảy ra khi có ánh sáng, hô hấp xảy ra khi không có ánh sáng.
D. Quang hợp xảy ra ở lục lạp, hô hấp xảy ra ở ti thể.
-
Câu 43:
Sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp là:
A. đây là 2 quá trình ngược chiều nhau.
B. sản phẩm C6H12O6 của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp.
C. quang hợp là quá trình tổng hợp, thu năng lượng tổng hợp còn hô hấp là quá trình phân giải, thải năng lượng.
D. cả A, B, C.
-
Câu 44:
Xem hình dưới đây và cho biết chú thích nào không đúng.
A. 1 - Đường phân
B. 2 – axetyl CoA
C. 4 – chu trình Crep
D. 6 – lên men
-
Câu 45:
Để giải thích được quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng các nhà khoa học tiến hành phân tích:
A. thành phần hóa học các sản phẩm cây trồng.
B. thành phần hóa học các nguyên liệu cây trồng.
C. thành phần hóa học của CO2 và H2O.
D. thành phần hóa học các chất khoáng.
-
Câu 46:
Cho các nhận định sau:
1. Quá trình phân giải các protein phức tạp thành các axit amin ở vi sinh vật diễn ra bên trong tế bào.
2. Enzim phân cắt protein thành axit amin là amilaza.
3. Tương là sản phẩm của quá trình phân giải protein.
4. Axit amin không thể hấp thu qua màng tế bào vi sinh vật.
Có bao nhiêu nhận định SAI?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 47:
Cho các nhận định sau về quá trình hô hấp tế bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi vật chất.
(2) Sau khi phân giải hoàn toàn glucozo, năng lượng thu được bao gồm ATP và nhiệt.
(3) Ở tế bào nhân thực, quá trình hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu ở ti thể.
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
-
Câu 48:
Cho các nhận định sau về quá trình hô hấp tế bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Sản phẩm sau quá trình hô hấp tế bào chỉ có năng lượng.
II. Năng lượng sau khi phân giải hoàn toàn phân tử glucôzơ trong quá trình hô hấp tế bào chỉ là ATP.
III. Thông qua chuỗi các phản ứng trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng từ từ qua các giai đoạn khác nhau.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 0
-
Câu 49:
Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men.
1. Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần ôxi
2. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không
3. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là etanol hoặc axit lactic
4. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
5. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP)
Các phát biểu không đúng là:
A. 1, 3
B. 2, 5
C. 4, 5
D. 1,2
-
Câu 50:
Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men
I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP).
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4