Trắc nghiệm Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn Toán Lớp 7
-
Câu 1:
Tính giá trị và làm tròn đến hàng đơn vị của biểu thức \(M = {{12,31 - 7,62} \over {4,7321}}\)
A. 1
B. 0,9
C. 0,8
D. 1,1
-
Câu 2:
Kết quả điểm môn Toán của Hùng vào cuối kì 2 như sau:
Hệ số 1 : 6; 7; 8; 9
Hệ số 2 : 5; 7; 8; 10
Hệ số 3 : 9
Hãy tính điểm trung bình của Hùng và làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
A. 7,7
B. 7,8
C. 7,9
D. 8
-
Câu 3:
Viết phân số \(- {{20} \over {21}}\) dưới dạng số thập phân hữu hạn tuần hoàn:
A. \(- 0,(952380)\)
B. \(- 0,(95238)\)
C. \(- 0,(95230)\)
D. \(- 0,(952480)\)
-
Câu 4:
Viết phân số \({{13} \over 6}\) dưới dạng số thập phân hữu hạn tuần hoàn.
A. 2,(6)
B. 2,(16)
C. 2,1(6)
D. 2,(1)
-
Câu 5:
Viết phân số \({2 \over {99}}\) dưới dạng số thập phân.
A. 0,(03)
B. 0,(02)
C. 0,(01)
D. 0,(04)
-
Câu 6:
Cho biết 1 hải lí bằng 1,852 km. Hỏi 200 hải lí thì bằng bao nhiêu kilomet ? Hãy làm tròn tới chữ số hàng đơn vị.
A. 340(km)
B. 350(km)
C. 360(km)
D. 370(km)
-
Câu 7:
Cho biết 1 pound = 0,45359237 kg. Tính bằng kilogam khối lượng của một người cân được 120 pound và làm tròn tới chữ số thập phân thứ nhất.
A. 54,4(kg)
B. 54,3(kg)
C. 54,5(kg)
D. 55,4(kg)
-
Câu 8:
Cho biết 1 inch = 2,54. Tính độ dài đường đường chéo (bằng cm) màn hình 32 inch và làm tròn tới chữ số thập phân thứ nhất.
A. 81,4(m)
B. 81,3(m)
C. 81,2(m)
D. 81,1(m)
-
Câu 9:
Số lượt du khách nước ngoài đến Việt Nam trong năm 2013 là 7,512 triệu lượt. hãy làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất.
A. 7,5 triệu lượt.
B. 7,6 triệu lượt.
C. 7,51 triệu lượt.
D. 7,512 triệu lượt.
-
Câu 10:
Làm tròn số 5,17543 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được số nào dưới đây?
A. 5,2
B. 5,1
C. 5,17
D. 5,18
-
Câu 11:
\({1 \over {999}}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
A. 0,(001)
B. 0,(01)
C. 0,(1)
D. 0,(0001)
-
Câu 12:
Hãy viết số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn: \({1 \over {99}}\)
A. 0,(03)
B. 0,(02)
C. 0,(01)
D. 0,(04)
-
Câu 13:
Hãy viết các phân số \({5 \over {99}}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
A. 0,0(05)
B. 0,(05)
C. 0,0(5)
D. 0,05
-
Câu 14:
Hãy viết phân số \({4 \over 9}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
A. 0,(04)
B. 0,04
C. 0,0(04)
D. 0,0(4)
-
Câu 15:
Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5165165165... được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?
A. 116
B. 483
C. 438
D. 161
-
Câu 16:
Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,4818181... được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?
A. 513
B. 29
C. 13
D. 57
-
Câu 17:
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 0,(18).x = 2,0(15)
A. \( \frac{{133}}{{11}}\)
B. \( \frac{{403}}{{36}}\)
C. \( \frac{{12}}{{133}}\)
D. \( \frac{{133}}{{12}}\)
-
Câu 18:
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 0,(26).x = 1,2(31)
A. \(\frac{{26}}{{99}}\)
B. \(\frac{{990}}{{1219}}\)
C. \(\frac{{1193}}{{990}}\)
D. \(\frac{{1219}}{{260}}\)
-
Câu 19:
Tìm x biết: 2,(45):x = 0,5
A. \( x = \frac{{11}}{{54}}\)
B. \( x = \frac{{54}}{{11}}\)
C. \( x = \frac{{27}}{{22}}\)
D. \( x = \frac{{49}}{{10}}\)
-
Câu 20:
Tìm x biết: 0,(37).x = 1
A. \( x = \frac{{99}}{{37}}\)
B. \( x = \frac{{9}}{{37}}\)
C. \( x = \frac{{37}}{{99}}\)
D. \( x = \frac{{37}}{{100}}\)
-
Câu 21:
Cho \( A = \frac{2}{5} + 0,(54) - 7,(2);B = \frac{5}{{11}}.\frac{{44}}{{20}} - \left( { - \frac{7}{{10}}} \right).2,(5) + \frac{{11}}{9}\) So sánh A và B
A. A<B
B. A>B
C. A=B
D. A≤B
-
Câu 22:
Cho \( A = \frac{4}{9} + 1,2(31) + 0,(13);B = 3\frac{1}{2}.\frac{1}{{49}} - \left[ {2,(4).2\frac{5}{{11}}} \right]:\left( { - \frac{{42}}{5}} \right)\). So sánh A và B
A. A<B
B. A>B
C. A=B
D. A≤B
-
Câu 23:
Tính \( 0,(5) - 1\frac{1}{3} + 1,1(4)\), ta được kết quả là:
A. \( \frac{{11}}{{90}}\)
B. \(\frac{{33}}{{30}}\)
C. \(\frac{{1}}{{30}}\)
D. \(\frac{{1}}{{30}}\)
-
Câu 24:
Tính \( 0,(3) + 1\frac{1}{9} + 0,4(2)\) ta được kết quả là
A. \( \frac{{15}}{{59}}\)
B. \( \frac{{59}}{{15}}\)
C. \( \frac{{15}}{{28}}\)
D. \( \frac{{28}}{{15}}\)
-
Câu 25:
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,1(24), 4,0(25) dưới dạng phân số tối giản ta được hai phân số lần lượt là:
A. \(\frac{{41}}{{330}};{\mkern 1mu} \frac{{779}}{{198}}\)
B. \(\frac{{41}}{{330}};{\mkern 1mu} \frac{{779}}{{198}}\)
C. \(\frac{{371}}{{330}};{\mkern 1mu} \frac{{779}}{{198}}\)
D. \(\frac{{41}}{{303}};{\mkern 1mu} \frac{{779}}{{198}}\)
-
Câu 26:
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,4(51), 3,1(45) dưới dạng phân số tối giản ta được hai phân số có tổng các tử số là
A. 503
B. 385
C. 652
D. 650
-
Câu 27:
Số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(22) được viết dưới dạng phân số tối giản, khi đó hiệu của tử số và mẫu số là:
A. 2
B. -2
C. 7
D. -7
-
Câu 28:
Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,(66) được viết dưới dạng phân số tối giản, khi đó hiệu tử số và mẫu số là
A. -1
B. 1
C. -4
D. 4
-
Câu 29:
Viết phân số 16/15 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được:
A. 1,(06)
B. 1,0(7)
C. 1,0(6)
D. 1,067
-
Câu 30:
Viết phân số 11/24 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được
A. 0,(458)3
B. 0,45(83)
C. 0,458(3)
D. 0,458
-
Câu 31:
Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân 0,055?
A. \( \frac{{11}}{{20}}\)
B. \( \frac{{11}}{{200}}\)
C. \( \frac{{55}}{{100}}\)
D. \( \frac{{55}}{{100000}}\)
-
Câu 32:
Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân 0,016?
A. \(\frac{2}{{125}}\)
B. \(\frac{1}{{125}}\)
C. \(\frac{3}{{125}}\)
D. \(\frac{4}{{125}}\)
-
Câu 33:
Số thập phân 0,44 được viết dưới dạng phân số tối giản thì hiệu của tử số trừ mẫu số của phân số đó là:
A. 14
B. -14
C. -56
D. 56
-
Câu 34:
Số thập phân 0,35 được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số đó là:
A. 17
B. 27
C. 135
D. 35
-
Câu 35:
Trong các phân số \( \frac{5}{{14}};{\mkern 1mu} \frac{1}{{20}};\frac{3}{{75}};\frac{{ - 11}}{{ - 100}};\frac{6}{{15}}\). Có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Trong các phân số \( \frac{2}{7};\frac{2}{{45}};\frac{{ - 5}}{{ - 240}};\frac{{ - 7}}{{18}}\). Có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Chọn câu đúng.
A. Phân số 11/12 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
B. Phân số 74/500 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
C. Phân số 2/33 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
D. Phân số 11/45 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
-
Câu 38:
Chọn câu sai.
A. Phân số 2/25 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
B. Phân số 55/−300 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
C. Phân số 63/77 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
D. Phân số 63/360 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
-
Câu 39:
Kết quả của phép tính (2,3.10,8 - 5,1.4,7 ) sau khi được ước lượng là:
A. -1
B. 1
C. -5
D. 5
-
Câu 40:
Kết quả của phép tính (7,8.5,2 + 21,7.0,8 ) sau khi được ước lượng là
A. 60
B. 61
C. 62
D. 63
-
Câu 41:
Ước lượng kết quả của phép tính \( \frac{{4,87 + 2,8}}{{2,3 + 1,9}}\)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 42:
Ước lượng kết quả của phép tính \( \frac{{4843,7 + 18,2}}{{7,8 + 3,9}}\)
A. \(5\)
B. \(\frac{{31}}{6}\)
C. \(7\)
D. \(\frac{{31}}{5}\)
-
Câu 43:
Kết quả của phép tính (7,118 + 9,52 - 8,7 + 2,21 ) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:
A. 10,148
B. 10,14
C. 10,1
D. 10,15
-
Câu 44:
Kết quả của phép tính (7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16 ) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là
A. 14,4
B. 14,24
C. 14,3
D. 14,2
-
Câu 45:
Thực hiện phép tính (11,253 + 2,5) - (7,253 - 5,25) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất, ta được kết quả là:
A. 11,7
B. 12
C. 11,75
D. 11,8
-
Câu 46:
Thực hiện phép tính (4,375 + 5,2) - (6,452 - 3,55) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là
A. 6,674
B. 6,68
C. 6,63
D. 6,67
-
Câu 47:
Có 76520 người ở một quận. Hỏi quận đó có khoảng mấy nghìn người?
A. 76000
B. 77000
C. 76500
D. 80000
-
Câu 48:
Có 21292 người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
A. 22000 người
B. 21000 người
C. 21900 người
D. 21200 người
-
Câu 49:
Cho số 0,20893. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số:
A. 0,209
B. 0,2098
C. 0,208
D. 0,2
-
Câu 50:
Cho số 1,3765. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số
A. 1,377
B. 1,376
C. 1,776
D. 1,38