Trắc nghiệm Khái niệm về mặt tròn xoay Toán Lớp 12
-
Câu 1:
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 4. Hình trụ (T) có một đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tam giác BCD và chiều cao bằng chiều cao của tứ diện ABCD. Diện tích xung quanh của (T) bằng:
A. \( \frac{{16\sqrt 2 \pi }}{3}.\)
B. \(8\sqrt2 \pi\)
C. \( \frac{{16\sqrt 3 \pi }}{3}.\)
D. \(8\sqrt3 \pi\)
-
Câu 2:
Một sợi dây (không co giãn) được quấn đối xứng đúng 10 vòng quanh một ống trụ tròn đều có bán kính \(R = \frac{2}{\pi} ,cm \) (như hình vẽ). Biết rằng sợi dây có chiều dài 50 cm. Hãy tính diện tích xung quanh của ống trụ đó.
A. 80cm2
B. 100cm2
C. 60cm2
D. 120cm2
-
Câu 3:
Một cái nồi có dạng hình trụ có chiều cao 60cm và diện tích đáy là \(900\pi , cm^2\). Hỏi cần miếng kim loại hình chữ nhật có kích thước bao nhiêu để làm thân nồi?
A. Chiều dài 30πcm, chiều rộng 60cm
B. Chiều dài 60πcm, chiều rộng 60cm
C. Chiều dài 65cm, chiều rộng 60cm
D. Chiều dài 180cm, chiều rộng 60cm
-
Câu 4:
Cho hình trụ có (O, O' ) là tâm hai đáy. Xét hình chữ nhật ABCD có A, B cùng thuộc (O) và (C, D ) cùng thuộc (O' ) sao cho \( AB = a\sqrt 3 , BC = 2a\) đồng thời (ABCD) tạo với mặt phẳng đáy hình trụ góc 600. Thể tích khối trụ bằng:
A. \( \pi {a^3}\sqrt 3 \)
B. \( \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{9}\)
C. \( \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
D. \( 2\pi {a^3}\sqrt 3 \)
-
Câu 5:
Cho khối trụ có hai đáy là (O ) và (O' ). AB, CD lần lượt là hai đường kính của (O) và (O'), góc giữa AB và CD bằng 300, AB = 6 và thể tích khối tứ diện (ABCD ) bằng 30. Thể tích khối trụ đã cho bằng:
A. 180π
B. 90π
C. 30π
D. 45π
-
Câu 6:
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng (1 ) và chiều cao bằng (3 ). Thiết diện của hình trụ cắt bởi mặt phẳng qua trục của nó có diện tích bằng:3
A. 3
B. 8
C. 12
D. 6
-
Câu 7:
Một hình trụ có diện tích xung quanh là (\(16\pi \)), thiết diện qua trục là hình vuông. Một mặt phẳng ( \(\alpha \)) song song với trục, cắt hình trụ theo thiết diện là (ABB'A' ), biết một cạnh thiết diện là một dây của đường tròn đáy hình trụ và căng một cung 1200. Chu vi tứ giác (ABB'A' ) bằng:
A. \( 4 + 2\sqrt 3 \)
B. \( 2\sqrt 3 \)
C. \( 16 + 2\sqrt 3 \)
D. \(8 + 4\sqrt 3 \)
-
Câu 8:
Trong không gian Oxyz tập hợp các điểm M(a;b;c) sao cho \(a^2 + b^2 \le 2, ,| c | \le 8 \) là một khối tròn xoay. Tính thể tích của khối tròn xoay đó?
A. 16π
B. 128π
C. 32π
D. 64π
-
Câu 9:
Cho hình trụ bán kính đường tròn đáy bằng 1. Hai điểm (A ) và (B ) lần lượt thuộc hai đường tròn đáy sao cho (\(AB = \sqrt 6\) ), khoảng cách giữa hai đường thẳng (AB ) và trục của hình trụ bằng \(\frac{1}{2}\). Thể tích khối trụ được giới hạn bởi hình trụ đó bằng:
A. \( \pi \sqrt 2 \)
B. \( \pi \sqrt 6 \)
C. \( \pi \sqrt 3 \)
D. \( \pi \sqrt 5\)
-
Câu 10:
Người ta xếp hai quả cầu có cùng bán kính (r ) vào một chiếc hộp hình trụ sao cho các quả cầu đều tiếp xúc với hai đáy, đồng thời hai quả cầu tiếp xúc với nhau và mỗi quả cầu đều tiếp xúc với đường sinh của hình trụ (tham khảo hình vẽ). Biết thể tích khối trụ là 120cm3, thể tích của mỗi khối cầu bằng
A. 10cm3
B. 20cm3
C. 30cm3
D. 40cm3
-
Câu 11:
Cho hình trụ có các đáy là hình tròn tâm O và tâm O' , bán kính đáy bằng chiều cao và bằng 4cm. Trên đường tròn đáy tâm O lấy điểm A, trên đường tròn đáy tâm O' lấy điểm B sao cho \( AB = 4\sqrt 3 cm\). Thể tích khối tứ diện AOO'B là:
A. \( \frac{{32}}{3}c{m^3}\)
B. \( 32c{m^3}\)
C. \( \frac{{64}}{3}c{m^3}\)
D. \( 64c{m^3}\)
-
Câu 12:
Cho hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông có cạnh bằng (2a ). Thể tích của khối trụ giới hạn bởi hình trụ đã cho bằng:
A. \( 4\pi {a^3}\)
B. \(\pi {a^3}\)
C. \(3\pi {a^3}\)
D. \( 2\pi {a^3}\)
-
Câu 13:
Cắt khối trụ bởi một mặt phẳng qua trục ta được thiết diện là hình chữ nhật (ABCD ) có (AB ) và (CD ) thuộc hai đáy của hình trụ, (AB = 4a ), (AC = 5a ). Thể tích khối trụ là
A. V=16πa3.
B. V=4πa3.
C. V=12πa3.
D. V=8πa3
-
Câu 14:
Xét hình trụ (T ) có thiết diện qua trục của hình trụ là hình vuông cạnh a. Tính diện tích toàn phần (S ) của hình trụ.
A. \( S = \frac{{3\pi {a^2}}}{2}\)
B. \( S = \frac{{\pi {a^2}}}{2}\)
C. \( S = \frac{{5\pi {a^2}}}{2}\)
D. \( S = \frac{{3\pi {a^2}}}{4}\)
-
Câu 15:
Cho hình trụ có chiều cao bằng (5a ), cắt hình trụ bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng (3a ) được thiết diện có diện tích bằng (20a2 ). Thể tích khối trụ là:
A. 65πa3
B. 56πa3
C. 6πa3
D. 5πa3
-
Câu 16:
Cắt hình trụ bởi mặt phẳng (\(\alpha \)) vuông góc với mặt đáy, ta được thiết diện là hình vuông có diện tích bằng 16. Khoảng cách từ tâm đường tròn đáy của hình trụ đến mặt phẳng (\(\alpha \)) bằng 3. Thể tích khối trụ bằng:
A. 52π
B. 25π
C. 5π
D. 2π
-
Câu 17:
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng (a ). Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục của hình trụ và cách trục của hình trụ một khoảng bằng \(\frac{a}{2}\) ta được thiết diện là một hình vuông. Tính thể tích khối trụ.
A. \( \pi {a^3}\sqrt 3 \)
B. \( \pi {a^3}\)
C. \( 2\pi {a^3}\sqrt 3 \)
D. \( 3\pi {a^3}\)
-
Câu 18:
Cho hình lập phương (ABCD.A'B'C'D' ) có cạnh bằng (a. ) Diện tích xung quanh của hình trụ có đáy là hai hình tròn ngoại tiếp hai hình vuông (ABCD ) và (A'B'C'D' ) là:
A. \( \sqrt 2 \pi {a^2}\)
B. \( \pi {a^2}\)
C. \(2 \sqrt 2 \pi {a^2}\)
D. \( 2 \pi {a^2}\)
-
Câu 19:
Trong không gian, cho hình chữ nhật ABCD, (AB = a ), (AC = 2a ). Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AD thì đường gấp khúc ABCD tạo thành một hình trụ. Diện tích xung quanh của hình trụ đó bằng:
A. \( \frac{{\pi {a^2}}}{{\sqrt 3 }}.\)
B. \( \frac{{2\pi {a^2}}}{{\sqrt 3 }}.\)
C. \(4\pi {a^2}\)
D. \(2\sqrt3 \pi {a^2}\)
-
Câu 20:
Tính diện tích toàn phần Stp của hình trụ tạo thành khi quay hình chữ nhật (ABCD ) quanh cạnh (AB ), biết (AB = 5 ), (BC = 2 ).
A. 14π
B. 28π
C. 32π
D. 18π
-
Câu 21:
Trong không gian, cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1 và AD = 2. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Quay hình chữ nhật đó xung quanh trục MN, ta được một hình trụ. Tính diện tích toàn phần Stp của hình trụ đó.
A. 4π
B. 12π
C. 6π
D. π
-
Câu 22:
Một đội xây dựng cần hoàn thiện một hệ thống cột tròn của một cửa hàng kinh doanh gồm 17 chiếc. Trước khi hoàn thiện mỗi chiếc cột là một khối bê tông cốt thép hình lăng trụ lục giác đều có cạnh 14cm; sau khi hoàn thiện (bằng cách trái thêm vữa tổng hợp vào xung quanh) mỗi cột là một khối trụ có đường kính đáy bằng30cm. Biết chiều cao của mỗi cột trước và sau khi hoàn thiện là 390cm. Tỉnh lượng vữa hỗn hợp cần dùng (tính theo đơn vị (m3), làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau dấu phầy). Ta có kết quả:
A. 1,3m3
B. 2,0m3
C. 1,2m3
D. 1,9m3
-
Câu 23:
Cho một cái bể nước hình hộp chữ nhật có ba kích thước 2m,3m,2m lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lòng trong đựng nước của bể. Hàng ngày nước ở trong bể được lấy ra bởi một cái gáo nước hình trụ có chiều cao là 5cm và bán kính đường tròn đáy là 4cm. Trung bình một ngày được múc ra 170 gáo nước để sử dụng (Biết mỗi lần múc là múc đầy gáo). Hỏi sau bao nhiêu ngày thì bể hết nước biết rằng ban đầu bể đầy nước?
A. 280
B. 281
C. 282
D. 283
-
Câu 24:
Một cái cốc hình trụ cao 15cm đựng được 0,5 lít nước. Hỏi bán kính đường tròn đáy đáy của cốc xấp xỉ bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng thập phân thứ hai)?
A. 3,26cm
B. 3,27cm
C. 3,25cm
D. 3,28cm
-
Câu 25:
Có một miếng bìa hình chữ nhật (ABCD ) với AB = 3 và AD = 6. Trên cạnh (AD ) lấy điểm (E ) sao cho (AE = 2 ), trên cạnh (BC ) lấy điểm (F ) là trung điểm của BC. Cuốn miếng bìa lại sao cho (AB ) trùng (DC )để tạo thành mặt xung quanh của một hình trụ. Khi đó tính thể tích (V ) của tứ diện (ABEF ).
A. \( V = \frac{\pi }{3}\)
B. \(V = \frac{{9\sqrt 3 }}{{2{\pi ^2}}}\)
C. \( V = \frac{{3{\pi ^3}}}{2}\)
D. \( V = \frac{2}{{3{\pi ^2}}}\)
-
Câu 26:
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Khi quay hình vuông ABCD quanh MN tạo thành một hình trụ. Gọi ( S ) là mặt cầu có diện tích bằng diện tích toàn phần của hình trụ, ta có bán kính của mặt cầu ( S ) là:
A. \( \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
B. \( \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
C. \( \frac{{a\sqrt 6 }}{4}\)
D. \( \frac{{a\sqrt 6 }}{5}\)
-
Câu 27:
Từ một tấm tôn hình chữ nhật kích thước 50cm x 240cm, người ta làm các thùng đựng nước hình trụ có chiều cao bằng 50cm, theo hai cách sau (xem hình minh họa dưới đây): - Cách 1: Gò tấm tôn ban đầu thành mặt xung quanh của thùng. - Cách 2: Cắt tấm tôn ban đầu thành hai tấm bằng nhau, rồi gò mỗi tấm đó thành mặt xung quanh của một thùng. Kí hiệu (V1) là thể tích của thùng gò được theo cách 1 và (V2) là tổng thể tích của hai thùng gò được theo cách 2. Tính tỉ số \( \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\)
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 28:
Thiết diện của hình trụ và mặt phẳng chứa trục của hình trụ là hình chữ nhật có chu vi là 12 cm. Giá trị lớn nhất của thể tích khối trụ là
A. 32πcm3
B. 64πcm3
C. 8πcm3
D. 16πcm3
-
Câu 29:
Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ, các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu làm vỏ lon là ít nhất, tức là diện tích toàn phần của hình trụ là nhỏ nhất. Muốn thể tích khối trụ đó bằng V và diện tích toàn phần phần hình trụ nhỏ nhất thì bán kính đáy R bằng:
A. \(R = \sqrt[3]{{\frac{V}{{2\pi }}}}\)
B. \( R = \sqrt[3]{{\frac{V}{\pi }}}\)
C. \( R = \sqrt[{}]{{\frac{V}{{2\pi }}}}\)
D. \( R = \sqrt[{}]{{\frac{V}{\pi }}}\)
-
Câu 30:
Cho hình chữ nhật (ABCD ) có (AB = 4 ) và (AD = 3. ) Thể tích của khối trụ được tạo thành khi quay hình chữ nhật (ABCD ) quanh cạnh (AB ) bằng
A. 36π.
B. 12π.
C. 24π
D. 48π.
-
Câu 31:
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3,BC = 4. Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của các khối trụ sinh ra khi quay hình chữ nhật quanh trục AB và BC. Khi đó tỉ số \( \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} \)
A. \( \frac{4}{3}\)
B. \( \frac{3}{4}\)
C. \( \frac{9}{16}\)
D. \(1\)
-
Câu 32:
Một khối trụ có bán kính đáy bằng (2 ), chiều cao bằng (3 ). Tính thể tích (V ) của khối trụ.
A. V=12π
B. V=18π
C. V=6π
D. V=4π
-
Câu 33:
Thể tích khối trụ có bán kính (r = 4cm ) và chiều cao (h = 5cm ) là:
A. 40πcm3
B. 80πcm3
C. 60πcm3
D. 100πcm3
-
Câu 34:
Chiều cao khối trụ có thể tích V và diện tích đáy Sd là:
A. \( h = \frac{V}{{2{S_d}}}\)
B. \( h = \frac{V}{{{S_d}}}\)
C. \( h = \frac{2V}{{{S_d}}}\)
D. \( h = \frac{V}{{{\pi S_d}}}\)
-
Câu 35:
Công thức tính thể tích khối trụ có bán kính (r ) và chiều cao (h ) là:
A. \( V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)
B. \( V = \pi {r^2}h\)
C. \( V = \pi {h^2}r\)
D. \( V = 2\pi {r^2}h\)
-
Câu 36:
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng (a ) và chiều cao bằng (2a. ) Diện tích toàn phần của hình trụ bằng:
A. 8πa2
B. 5πa2
C. 6πa2
D. 4πa2
-
Câu 37:
Tính diện tích toàn phần của hình trụ có đường cao bằng 2 và đường kính đáy bằng 8.
A. 48π
B. 160π
C. 80π
D. 24π
-
Câu 38:
Hình trụ có bán kính (r = 5cm ) và chiều cao (h = 3cm ) có diện tích toàn phần gần với số nào sau đây?
A. 251,3cm2
B. 141,3cm2
C. 172,8cm2
D. 125,7cm2
-
Câu 39:
Công thức nào sau đây không đúng khi tính diện tích toàn phần hình trụ?
A. \( {S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}\)
B. \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_d}\)
C. \({S_{tp}} = {C_d}\left( {r + h} \right)\)
D. \( {S_{tp}} = 2{C_d}\left( {r + h} \right)\)
-
Câu 40:
Một hình trụ có độ dài đường sinh bằng (l ) và bán kính đường tròn đáy bằng (R. ) Diện tích toàn phần của hình trụ đó bằng:
A. πR(R+l)
B. 2πR(R+l)
C. πRl
D. 4πRl
-
Câu 41:
Công thức nào sau đây không đúng khi tính diện tích toàn phần hình trụ?
A. \( {S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}\)
B. \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_d}\)
C. \( {S_{tp}} = {C_d}\left( {r + h} \right)\)
D. \( {S_{tp}} = 2{C_d}\left( {r + h} \right)\)
-
Câu 42:
Công thức tính diện tích toàn phần hình trụ có bán kính (r ) và chiều cao (h ) là:
A. \( {S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}\)
B. \( {S_{tp}} = 2\pi rh\)
C. \( {S_{tp}} = 2\pi {r^2}\)
D. \( {S_{tp}} = 2\pi rh + \pi {r^2}\)
-
Câu 43:
Cho hình trụ có bán kính đáy (r = 2 ) và chiều cao (h = 3 ). Diện tích xung quanh của hình trụ này bằng
A. 24π.
B. 12π.
C. 6π.
D. 20π.
-
Câu 44:
Hình trụ có bán kính đáy (r = 2cm ) và chiều cao (h = 5cm ) có diện tích xung quanh:
A. 10πcm2
B. 5πcm2
C. 40πcm2
D. 20πcm2
-
Câu 45:
Cho hình trụ có diện tích xung quanh Sxq và bán kính đáy (r ). Công thức tính chiều cao hình trụ là:
A. \(h = \frac{{{S_{xq}}}}{{\pi r}}\)
B. \( h = \frac{{{S_{xq}}}}{{\pi {r^2}}}\)
C. \( h = \frac{{{S_{xq}}}}{{2\pi r}}\)
D. \( h = \frac{{2{S_{xq}}}}{{\pi r}}\)
-
Câu 46:
Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ có bán kính đáy (r ) và chiều cao (h ) là:
A. \( {S_{xq}} = \pi {r^2}h\)
B. \( {S_{xq}} = \pi {r}h\)
C. \( {S_{xq}} =2 \pi {r}h\)
D. \( {S_{xq}} = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)
-
Câu 47:
Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng 1200 và đường cao bằng (2. ) Tính diện tích xung quanh của hình nón đã cho.
A. \(16\sqrt 3 \pi \)
B. \(8\sqrt 3 \pi \)
C. \(4\sqrt 3 \pi \)
D. \(8\pi \)
-
Câu 48:
Cắt hình nón bởi một mặt phẳng qua trục thu được thiết diện là một tam giác vuông có diện tích bằng 8. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng:
A. \( 16\sqrt 2 \pi \)
B. \(8\sqrt 2 \pi \)
C. \(4\sqrt 2 \pi \)
D. \(2\sqrt 2 \pi \)
-
Câu 49:
Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng (a. ) Diện tích xung quanh của hình nón bằng:
A. \(\frac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{4}\)
B. \(\frac{{2\pi {a^2}\sqrt 2 }}{4}\)
C. \(\frac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{2}\)
D. \(\frac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{5}\)
-
Câu 50:
Trong không gian, cho hình thang cân ABCD, AB//CD, AB = 3a, CD = 6a, đường cao MN = 2a, với (M, N ) lần lượt là trung điểm cảu (AB ) và (CD. ) Khi quay hình thang cân quang trục đối xứng (MN ) thì được một hình nón cụt có diện tích xung quanh là:
A. \(3,75\pi {a^2}\)
B. \(11,25\pi {a^2}\)
C. \(7,5\pi {a^2}\)
D. \(\pi {a^2}\)