Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trong chân không, người ta đặt một nguồn sáng điểm tại A có công suất phát sáng không đổi. Lần lượt thay đổi nguồn sáng tại A là ánh sáng tím bước sóng λ1 = 380 nm và ánh sáng lục bước sóng λ2 = 547,2 nm. Dùng một máy dò ánh sáng, có độ nhạy không đổi và chỉ phụ thuộc vào số hạt phôton đến máy trong một đơn vị thời gian, dịch chuyển máy ra xa A từ từ. Khoảng cách xa nhất mà máy còn dò được ánh sáng ứng với nguồn màu tím và nguồn màu lục lần lượt là r1 và r2. Biết |r1 – r2| = 30 km. Giá trị r1 là
A. 180 km
B. 210 km
C. 150 km
D. 120 km
-
Câu 2:
Mắt người có thể thấy được một chớp sáng phát ra khi 100 phô tôn đập vào võng mạc trong khoảng thời gian nhỏ hơn 0,05s. Phải đặt một đèn natri phát ra ánh sáng vàng có λ = 590nm ở cách bao xa để mắt còn thấy được ánh sáng của đèn. Cho biết đèn có công suất phát quang 10W, phát ra ánh sáng đều theo mọi hướng môi trường không hấp thụ ánh sáng và đường kính con ngươi là 6m
A. 183 km
B. 18,3 km
C. 0,83 km
D. 83 km
-
Câu 3:
Gọi năng lượng do một chùm sáng đơn sắc chiếu tới một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương chiếu sáng trong một đơn vị thời gian là cường độ của chùm sáng đơn sắc, kí hiệu là I (W/m2 ). Chiếu một chùm sáng hẹp đơn sắc (bước sóng 0,5 μm ) tới bề mặt của một tấm kim loại đặt vuông góc với chùm sáng , diện tích của bề mặt kim loại nhận được ánh sáng chiếu tới là 30mm2. Bức xạ đơn sắc trên gây ra hiện tượng quang điện đối với tấm kim loại (coi rằng cứ 20 phôtôn tới bề mặt tấm kim loại làm bật ra 3 electron), số electron bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại trong thời gian 1s là 3.1013 . Giá trị của cường độ sáng I là:
A. 9,9375 W/m2
B. 9,6 W/m2
C. 2,65 W/m2
D. 5,67 W/m2
-
Câu 4:
Một nguồn sáng có công suất 2W phát ra ánh sáng có bước sóng 0,597μm, tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôton lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ photon của môi trường.Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn?
A. 18000 km
B. 21567,4 km
C. 77303,4 km
D. 12567,7 km
-
Câu 5:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng quang điện ?
A. Electron bức ra khỏi kim loại bị nung nóng
B. Electron bật ra khỏi kim loại khi ion đập vào
C. Electron bị bật ra khỏi kim loại khi kim loại có hiệu điện thế lớn
D. Electron bật ra khỏi mặt kim loại khi chiếu tia tử ngoại vào kim loại
-
Câu 6:
Khi chiếu vào kim loại một chùm ánh sáng mà không thấy các e- thoát ra vì
A. chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ.
B. công thoát e nhỏ hơn năng lượng phôtôn.
C. bước sóng ánh sáng lớn hơn giới hạn quang điện.
D. kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.
-
Câu 7:
Một tấm kẽm tích điện âm nếu chiếu vào một chùm tia hồng ngoại sẽ có hiện tượng gì xảy ra ?
A. Tấm kẽm mất điện tích âm.
B. Tấm kẽm mất bớt electron.
C. Tấm kẽm mất bớt điện tích dương.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
-
Câu 8:
Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại khi chiếu chùm sáng đơn sắc bước sóng vào nó. Đó là vì
A. chùm sáng có cường độ quá nhỏ.
B. kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.
C. công thoát e nhỏ so với năng lượng của phôtôn.
D. bước sóng của bức xạ lớn hơn giới hạn quang điện.
-
Câu 9:
Electron quang điện có động năng ban đầu cực đại khi
A. phôtôn ánh sáng tới có năng lượng lớn nhất.
B. công thoát electron có năng lượng nhỏ nhất.
C. năng lượng mà electron thu được lớn nhất.
D. năng lượng mà electron bị mất đi là nhỏ nhất.
-
Câu 10:
Chọn câu phát biểu đúng ?
A. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn.
B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất hạt của ánh ánh sáng.
C. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ.
D. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng phô tôn càng lớn.
-
Câu 11:
Trong các ánh sáng đơn sắc sau đây. Ánh sáng nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện mạnh nhất?
A. Ánh sáng tím.
B. Ánh sáng lam.
C. Ánh sáng đỏ.
D. Ánh sáng lục.
-
Câu 12:
Chọn câu đúng ?
A. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn.
B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất sóng của ánh sáng.
C. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ.
D. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng phôtôn nhỏ.
-
Câu 13:
Chọn câu đúng ?
A. Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích kên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
B. Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
C. Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
D. Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ thì động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.
-
Câu 14:
Cường độ dòng quang điện bão hoà
A. tỉ lệ nghịch với cường độ chùm ánh sáng lích thích.
B. tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng lích thích.
C. không phụ thuộc vào cường độ chùm ánh sáng lích thích.
D. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ chùm ánh sáng kích thích.
-
Câu 15:
Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, năng lượng
A. của mọi phôtôn đều bằng nhau.
B. của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng.
C. giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
D. của phôton không phụ thuộc vào bước sóng.
-
Câu 16:
Theo giả thuyết lượng tử của Planck thì một lượng tử năng lượng là năng lượng
A. của mọi electron.
B. của một nguyên tử
C. của một phân tử.
D. của một phôtôn.
-
Câu 17:
Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi
A. tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều đi về được anôt.
B. tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều quay trở về được catôt.
C. có sự cân bằng giữa số electron bật ra từ catôt và số electron bị hút quay trở lại catôt.
D. số electron đi về được catôt không đổi theo thời gian.
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
C. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
D. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.
-
Câu 19:
Với một bức xạ có bước sóng thích hợp thì cường độ dòng quang điện bão hoà
A. triệt tiêu, khi cường độ chùm sáng kích thích nhỏ hơn một giá trị giới hạn.
B. tỉ lệ với bình phương cường độ chùm sáng.
C. tỉ lệ với căn bậc hai của cường độ chùm sáng.
D. tỉ lệ với cường độ chùm sáng.
-
Câu 20:
Electron quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu ánh sáng nếu
A. cường độ của chùm sáng rất lớn.
B. bước sóng của ánh sáng lớn.
C. tần số ánh sáng nhỏ.
D. bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định.
-
Câu 21:
Giới hạn quang điện của các kim loại kiềm như canxi, natri, kali, xesi nằm trong vùng
A. ánh sáng tử ngoại.
B. ánh sáng nhìn thấy được.
C. ánh sáng hồng ngoại.
D. cả ba vùng ánh sáng nêu trên.
-
Câu 22:
Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng, kẽm, nhôm nằm trong vùng
A. ánh sáng tử ngoại.
B. ánh sáng nhìn thấy được.
C. ánh sáng hồng ngoại.
D. cả ba vùng ánh sáng nêu trên.
-
Câu 23:
Trong trường hợp nào dưới đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện? Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào
A. mặt nước biển.
B. lá cây.
C. mái ngói.
D. tấm kim loại không sơn.
-
Câu 24:
Khi chiếu sóng điện từ xuống bề mặt tấm kim loại, hiện tượng quang điện xảy ra nếu
A. sóng điện từ có nhiệt độ đủ cao.
B. sóng điện từ có bước sóng thích hợp.
C. sóng điện từ có cường độ đủ lớn.
D. sóng điện từ phải là ánh sáng nhìn thấy được.
-
Câu 25:
Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ dọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện là
A. tần số lớn hơn giới hạn quang điện.
B. tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.
C. bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.
D. bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.
-
Câu 26:
Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
A. bản chất của kim loại.
B. điện áp giữa anôt cà catôt của tế bào quang điện.
C. bước sóng của anh sáng chiếu vào catôt.
D. điện trường giữa anôt và catôt.
-
Câu 27:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang điện
B. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang điện
C. công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó
D. công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó
-
Câu 28:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại.
B. công thoát của các electron ở bề mặt kim loại đó.
C. bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện kim loại đó.
D. hiệu điện thế hãm.
-
Câu 29:
Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì
A. tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. tấm kẽm trở nên trung hoà về điện.
D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
-
Câu 30:
Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt của tâm kim loại khi
A. có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
B. tấm kim loại bị nung nóng.
C. tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với vật nhiễm điện khác.
D. tấm kim loại được đặt trong điện trường đều.
-
Câu 31:
Hiện tượng bứt electron ra khỏi kim loại, khi chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng thích hợp lên kim loại được gọi là
A. hiện tượng bức xạ.
B. hiện tượng phóng xạ.
C. hiện tượng quang dẫn.
D. hiện tượng quang điện.
-
Câu 32:
Một kim loại có công thoát là 2,5eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó :
A. 0,4969 μm
B. 0,649 μm
C. 0,325 μm
D. 0,229 μm
-
Câu 33:
Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là λ0 = 0,30 μm. Biết hằng số h = 6,625.10-34 J.s và vận tốc truyền ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát của êlectrôn khỏi bề mặt của đồng là
A. 6,625.10–19 J.
B. 6,265.10–19 J.
C. 8,526.10–19 J.
D. 8,625.10–19 J.
-
Câu 34:
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu chùm sáng kích thích vào catốt thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện, người ta đặt vào giữa anốt và catốt một hiệu điện thế gọi là hiệu điện thế hãm. Hiệu điện thế hãm này có độ lớn
A. làm tăng tốc êlectrôn (êlectron) quang điện đi về anốt.
B. phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích.
C. không phụ thuộc vào kim loại làm catốt của tế bào quang điện.
D. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.
-
Câu 35:
Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần.
C. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần.
D. công thoát của êlectrôn giảm ba lần.
-
Câu 36:
Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (êlectron) quang điện
A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
B. phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.
C. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt.
D. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích
-
Câu 37:
Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
-
Câu 38:
Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
-
Câu 39:
Một nguyên tử có thể bức xạ một phôtôn có năng lượng hf (f là tần số, h là hằng số plăng) thì nó không thể hấp thụ một năng lượng có giá trị bằng
A. 2hf.
B. 4hf.
C. hf/2.
D. 3hf.
-
Câu 40:
Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô En = -13,6/n2 (eV); với n = 1, 2, 3... Một electron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron sau va chạm là
A. 2,4 eV.
B. 1,2 eV.
C. 10,2 eV.
D. 3,2 eV.
-
Câu 41:
Chiếu lần lượt 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng theo tỉ lệ λ1 : λ2 : λ3 = 1: 2 :1, 5 vào catôt của một tế bao quangđiện thì nhận được các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại tương ứng và có tỉ lệ v1 : v2 : v3 = 2 :1: k , với k bằng:
A. \(\sqrt 3 \)
B. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
C. \(\sqrt 2 \)
D. \(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\)
-
Câu 42:
Một nguồn sáng có công suất P=2W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ=0,597µm tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là
A. 27 km
B. 470 km
C. 6 km
D. 274 km
-
Câu 43:
Cathode của tế bào quang điện có công thoát 1,5eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc l. Lần lượt đặt vào tế bào quang điện điện áp UAK = 3V và UAK’ = 15V thì thấy vận tốc cực đại của electron khi đập vào anode tăng gấp đôi. Giá trị của l là
A. 0,795mm.
B. 0,497mm.
C. 0,259mm.
D. 0,211mm.
-
Câu 44:
Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng l1 = 0,30mm vào catôt của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anôt và catôt của tế bào quang điện trên một hiệu điện thế UAK = -2V và chiếu vào catôt một bức xạ điện từ khác có bước sóng l2 = 0,15mm thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anôt bằng
A. 1,325.10-18J.
B. 6,625.10-19J.
C. 9,825.10-19J.
D. 3,425.10-19J.
-
Câu 45:
Kích thích cho các nguyên tử hidro chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ đạo dừng tăng 25 lần. Trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hidro sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và bước sóng ngắn nhất là:
A. \(\frac{{128}}{3}\)
B. \(\frac{{128}}{9}\)
C. \(\frac{{128}}{16}\)
D. \(\frac{{28}}{3}\)
-
Câu 46:
Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công thoát electrôn là A = 2,1 eV chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,485μm . Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường đều E và từ trường đều B . Ba véc tơ v , E , B vuông góc với nhau từng đôi một. Cho B = 5.10-4 T . Để các electrôn vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E có giá trị nào sau đây ?
A. 201,4 V/m.
B. 80544,2 V/m
C. 40.28 V/m.
D. 402,8 V/m.
-
Câu 47:
Chiếu bức xạ có bước sóng l = 0.6mm vào catot của 1 tế bào quang điện có công thoát A= 1.8eV. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một điện trường từ A đến B sao cho UAB = -10V. Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là:
A. 18,75.105 m/s và 18,87.105 m/s
B. 18,87.105m/s và 18,75.105m/s
C. 16,75.105m/s và 18.87.105m/s
D. 18,75.105m/s và 19,00.105m/s
-
Câu 48:
Hình vẽ 8.3 trình bày hai đường cong đặc trưng 1 và 2 của một tế bào quang điện. Trong cả hai trường hợp đều có ánh sáng đơn sắc chiếu vào.So sánh các đường cong ta có thể nhận thấy rằng, trong trường hợp đường cong 1, ánh sáng chiếu lên tế bào quang điện được đặc trưng bởi
A. Cường độ lớn hơn và tần số lớn hơn.
B. Cường độ nhỏ hơn và tần số nhỏ hơn.
C. Cường độ nhỏ hơn và tần số lơn hơn.
D. Cường độ lớn hơn và tần số nhỏ hơn.
-
Câu 49:
Thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện chứng tỏ:
A. Hiện tượng quang điện không xảy ra với tấm kim loại nhiếm điện dương với mọi ánh sáng kích thích
B. Electron bị bứt ra khỏi tấm kom loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào
C. Tấm thủy tinh không màu hấp thu hoàn toàn tia tử ngoại trong ánh sáng của đèn hồ quang
D. Ánh sáng nhìn thấy không gây ra được hiện tượng quang điện trên mọi kim loại
-
Câu 50:
Phương trình quang điện của Anhxtanh là \(hf = A + \frac{{{m^{{v^2}}}}}{2}\), trong đó:
A. v là vận tốc của elêctron khi vừa bị bứt ra khỏi catốt.
B. v là vận tốc của elêctron khi vừa bị bứt ra khỏi anốt.
C. v là vận tốc ban đầu cực đại của elêctron khi bị bứt ra khỏi nguyên tử.
D. v là vận tốc của electron trên quỹ đạo ngoài cùng của nguyên tử.