Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Phương trình nào sau đây sai so với phương trình Anh-xtanh:
A. \({\rm{hf = A + e}}{{\rm{U}}_{\rm{h}}}\)
B. \(\frac{{{\rm{hc}}}}{{\rm{\lambda }}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{hc}}}}{{{{\rm{\lambda }}_0}}}{\rm{ + }}\frac{{{\rm{mv}}_{{\rm{0max}}}^{\rm{2}}}}{{\rm{2}}}\)
C. \(\frac{{{\rm{hc}}}}{{\rm{\lambda }}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{hc}}}}{{{{\rm{\lambda }}_0}}}{\rm{ + e}}{{\rm{U}}_{\rm{h}}}\)
D. \({\rm{e}}{{\rm{U}}_{\rm{h}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{mv}}_{{\rm{0max}}}^{\rm{2}}}}{{\rm{2}}}\)
-
Câu 2:
Công thức nào đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các đại lượng: độ lớn hiệu điện thế hãm Uh, độ lớn điện tích electron e, động năng ban đầu cực đại của electron quang điện Wmax:
A. \({\rm{2e}}{{\rm{U}}_{\rm{h}}}{\rm{ = }}{{\rm{W}}_{{\rm{max}}}}\)
B. \({\rm{e}}{{\rm{U}}_{\rm{h}}}{\rm{ = }}{{\rm{W}}_{{\rm{max}}}}\)
C. \(\frac{{\rm{1}}}{2}{\rm{e}}{{\rm{U}}_{\rm{h}}}{\rm{ = }}{{\rm{W}}_{{\rm{max}}}}\)
D. A, B, C đều sai.
-
Câu 3:
Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì
A. số êlectron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.
C. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống.
D. vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên.
-
Câu 4:
Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đâu là sai?
A. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện thay đổi
B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện giảm
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng
-
Câu 5:
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A. (V1 + V2)
B. \(\left| {{V_1} - {V_2}} \right|\)
C. V2
D. V1
-
Câu 6:
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu chùm sáng kích thích vào catốt thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện, người ta đặt vào giữa anốt và catốt một hiệu điện thế gọi là hiệu điện thế hãm. Hiệu điện thế hãm này có độ lớn
A. làm tăng tốc êlectrôn (êlectron) quang điện đi về anốt.
B. phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích.
C. không phụ thuộc vào kim loại làm catốt của tế bào quang điện.
D. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.
-
Câu 7:
Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần.
C. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần.
D. công thoát của êlectrôn giảm ba lần.
-
Câu 8:
Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (êlectron) quang điện
A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
B. phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.
C. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt.
D. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích.
-
Câu 9:
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi
A. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
B. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
C. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
D. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
-
Câu 10:
Trong các trường hợp nào sau đây êlectrôn được gọi là êlectrôn quang điện?
A. Êlectrôn trong dây dẫn điện thông thường
B. Êlectrôn bứt ra từ catốt của tế bào quang điện
C. Êlectrôn tạo ra trong chất bán dẫn
D. Êlectrôn bứt ra khỏi tấm kim loại do nhiễm điện tiếp xúc
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang điện?
A. Là hiện tượng êlectrôn bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nung nóng đến nhiệt độ rất cao
B. Là hiện tượng êlectrôn bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với một vật đã bị nhiễm điện khác
C. Là hiện tượng êlectrôn bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
D. Là hiện tượng êlectrôn bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại do tác dụng của từ trường
-
Câu 12:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại dùng làm catod trong tế bào quang điện phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:
A. bước sóng ánh sáng kích thích
B. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nguyên tử
C. năng lượng liên kết của electron lớp ngoài cùng với hạt nhân nguyên tử
D. cấu trúc tinh thể của kim loại dùng làm catod
-
Câu 13:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là :
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
C. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
D. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.
-
Câu 15:
Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì
A. Tấm kẽm sẽ trung hòa về điện
B. Điện tích của tấm kẽm không đổi
C. Tấm kẽm tích điện dương
D. Điện tích âm của tấm kẽm mất đi
-
Câu 16:
Chọn phát biểu đúng
A. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt một tấm kim loại thì nó làm cho các electron quang điện bị bật ra
B. Hiện tượng xảy ra khi chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt tấm kim loại gọi là hiện tượng quang điện
C. Ở bên trong tế bào quang điện , dòng quang điện cùng chiều với điện trường
D. Đối với mỗi kim loại dùng làm catốt , hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại đó
-
Câu 17:
Để giải thích hiện tượng quang điện người ta dựa vào
A. mẫu nguyên tử Bo.
B. thuyết lượng tử ánh sáng.
C. thuyết sóng ánh sáng.
D. giả thuyết của Macxoen.
-
Câu 18:
Hiện tượng các electron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là
A. hiện tượng bức xạ electron
B. hiện tượng quang điện ngoài
C. hiện tượng quang dẫn
D. hiện tượng quang điện trong
-
Câu 19:
Êlectron quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu ánh sáng, nếu
A. cường độ chùm sáng rất lớn.
B. tần số ánh sáng lớn hơn hoặc bằng tần số giới hạn quang điện.
C. bước sóng ánh sáng nhỏ.
D. bước sóng ánh sáng lớn hơn hoặc bằng giới hạn quang điện.
-
Câu 20:
Hiện tượng quang điện được Hertz phát hiện bằng cách nào?
A. Cho một dòng tia catốt đập vào một tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn.
B. Chiếu một nguồn sáng giàu tia rơnghen vào một tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn.
C. Chiếu một nguồn sáng giàu tia tử ngoại vào tấm kẽm tích điện âm.
D. Dùng chất pôlôni 210 phát ra hạt α bắn phá các phân tử nitơ.
-
Câu 21:
Giới hạn quang điện là:
A. Bước sóng của ánh sáng kích thích.
B. Bước sóng riêng của mỗi kim loại.
C. Giới hạn công thoát của electron ở bề mặt kim loại.
D. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích đối với kim loại đó.
-
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là sai với nội dung hai giả thuyết của Bo?
A. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng.
B. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng.
C. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp sang trạng thái dừng có năng lượng cao nguyên tử sẽ phát ra phôtôn.
D. Ở các trạng thái dừng khác nhau thì năng lượng của nguyên tử có giá trị khác nhau.
-
Câu 23:
Trong trạng thái dừng của nguyên tử thì :
A. Electron đứng yên đối với hạt nhân
B. Hạt nhân nguyên tử không dao động
C. Electron chuyển động trên quỹ đạo dừng với bán kính tỉ lệ với bình phương một số nguyên
D. Electron chuyển động trên quỹ đạo dừng với bán kính lớn nhất có thể có
-
Câu 24:
Trạng thái dừng của nguyên tử là:
A. Trạng thái đứng yên của nguyên tử.
B. Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
C. Trạng thái trong đó mọi êléctron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.
D. Một số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.
-
Câu 25:
Hiện tượng quang điện là hiện tượng các quang electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại, khi chiếu vào kim loại
A. Các phôtôn có bước sóng thích hợp.
B. Các prôtôn có bước sóng thích hợp.
C. Các electron có bước sóng thích hợp.
D. Các nơtrôn có bước sóng thích hợp.
-
Câu 26:
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng các electron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
B. tấm kim loại bị nung nóng ở nhiệt độ cao.
C. chiếu vào tấm kim loại một chùm bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
D. chiếu vào tấm kim loại một chùm hạt α (hạt nhân hêli).
-
Câu 27:
Theo thuyết lượng tử thì năng lượng của các phôtôn
A. tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
B. trong một chùm ánh sáng đơn sắc thì bằng nhau.
C. phụ thuộc vào khoảng cách từ nguồn tới phôtôn đó.
D. tỉ lệ nghịch với tần số sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
-
Câu 28:
Khi chiếu chùm tia tử ngoại liên tục vào tấm kẽm tích điện âm thì thấy tấm kẽm:
A. mất dần electron và trở thành mang điện dương.
B. mất dần điện tích âm và trở nên trung hòa điện.
C. mất dần điện tích dương.
D. vẫn tích điện âm.
-
Câu 29:
Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
A. điện tích âm của lá kẽm mất đi.
B. tấm kẽm sẽ trung hòa về điện.
C. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.
D. tấm kẽm tích điện dương.
-
Câu 30:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.
D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
-
Câu 31:
Theo thuyết photon thì
A. Năng lượng của mọi photon đều bằng nhau
B. Năng lượng của photon giảm dần khi nó đi xa nguồn sáng
C. Năng lượng của một photon bằng lượng tử năng lượng
D. Tốc độ của hạt photon giảm dần khi nó đi xa nguồn sáng
-
Câu 32:
Chọn phát biểu sai:
A. Theo thuyết lượng tử thì năng lượng của chùm sáng đơn sắc bằng số nguyên lần lượng tử năng lượng.
B. Nguyên tử, phân tử hấp thụ ánh sáng cũng có nghĩa là chúng hấp thụ photon.
C. Các electron khi hấp thụ photon và thoát ra khỏi kim loại đều có độ lớn vận tốc bằng nhau.
D. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn thì thể hiện tính hạt càng rõ.
-
Câu 33:
Một bản kim loại có hiệu ứng quang điện dưới tác dụng của một ánh sáng đơn sắc. Nếu người ta giảm bớt cường độ chùm sáng tới thì
A. Có thể sẽ không xảy ra hiệu ưnga quang điện nữa.
B. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không thay đổi.
C. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thoát ra giảm xuống.
D. Số electron quang điện thoát ra trong một đơn vị thời gian không thay đổi.
-
Câu 34:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại
A. Phụ thuộc và bước sóng của ánh sáng chiếu vào kim loại.
B. phụ thuộc vào công thoát của êlectron đối với kim loại đó.
C. là một đại lượng đặc trưng cho kim loại đó, độ lớn tỉ lệ nghịch với công thoát A của êlectron đối với kim loại đó.
D. phụ thuộc và bước sóng riêng của kim loại đó.
-
Câu 35:
Dãy quang phổ nào trong số các dãy phổ dưới đây xuất hiện trong phần ánh sáng nhìn thấy của phổ nguyên tử hydrô?
A. Dãy Banme.
B. Dãy Branket.
C. Dãy Laiman.
D. Dãy Pasen.
-
Câu 36:
Kim loại có công thoát của electron là A. Chiếu chùm ánh sáng có năng lượng các phô ton là ε > A vào tấm kim loại thì các electron hấp thu các phôton này sẽ bứt ra khỏi kim loại
A. Với vận tốc bằng nhau
B. Theo cùng một phương
C. Với các vận tốc khác nhau
D. Theo phương vuông góc với mặt kim loại
-
Câu 37:
Có ba mức năng lượng EK và EL , EM của nguyên tử hyđrô. Một photon có năng lượng bằng EM-EK bay đến gặp nguyên tử này, nguyên tử sẽ
A. Không hấp thụ.
B. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái.
C. Hấp thụ và chuyển từ K lên L rồi từ L lên M.
D. Hấp thụ và chuyển thẳng từ K lên M.
-
Câu 38:
Đặc trưng của phổ vạch Rơnghen phụ thuộc vào
A. khối lượng số của nguyên tố được dùng để tạo ra dương cực (anôt) của đèn (hay ống) Rơnghen.
B. nguyên tử số của nguyên tố được dùng để tạo ra dương cực của đèn Rơnghen.
C. hiệu điện thế đưa vào dèn Rơnghen.
D. khối lượng riêng của dương cực đèn Rơnghe.
-
Câu 39:
Hiện tượng nào dưới đây không thể hiện tính chất hạt của ánh sáng:
A. Hiện tượng phát quang.
B. Hiện tượng quang điện.
C. Hiện tượng tán sắc, tạo thành quang phổ liên tục của ánh sáng trắng.
D. Hiện tượng tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hidro.
-
Câu 40:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì điều nào sau đây không đúng
A. Photon chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động. Không có photon đứng yên
B. Trong chân không các photon chuyển động dọc theo tia sáng với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng
C. Năng lượng của các photon như nhau với mọi chùm ánh sáng
D. Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số photon phát ra trong một giây
-
Câu 41:
Chọn phát biểu đúng:
A. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao (En) sang trạng thái dừng có mức năng lượng thấp (Em) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En-Em.
B. Nguyên tử hấp thụ ánh sáng có bước sóng nào thì phát ra ánh sáng có bước sóng đó.
C. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng hấp thụ một phôtôn thì chuyển sang trạng thái dừng khác.
D. Khi nguyên tử ở một trạng thái dừng phát ra một phôtôn thì chuyển sang trạng thái dừng khác.
-
Câu 42:
Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử Hiđro
A. Trạng thái L
B. Trạng thái M
C. Trạng thái N
D. Trạng thái O
-
Câu 43:
Trong quang phổ của Hiđro, các vạch trong vùng tử ngoại nằm trong dãy:
A. Laiman
B. Banme
C. Pasen
D. Laiman và Banme
-
Câu 44:
Xét 3 mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử Hiđro. Một lượng bằng hiệu EM-EK bay đến gặp nguyên tử này. Khi đó, nguyên tử sẽ
A. Không hấp thụ photon
B. Hấp thụ photon nhưng không chuyển trạng thái
C. Hấp thụ photon và chuyển từ K lên L rồi lên M
D. Hấp thụ photon và chuyển từ K lên M
-
Câu 45:
Sự phát xạ cảm ứng là
A. Sự phát ra photon bởi một nguyên tử
B. Sự phát ra photon bởi một ngyên tử ở trạng thái kích thích dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng tần số
C. Sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau
D. Sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một photon có cùng tần số
-
Câu 46:
Chọn phát biểu đúng. Năng lượng của mỗi photon trong một chùm sáng đơn sắc tỉ lệ với
A. Tốc độ của chùm sáng
B. Tần số của chùm sáng
C. Bước sóng chùm sáng
D. Cường độ của chùm sáng
-
Câu 47:
Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (êlectron) quang điện
A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
B. phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.
C. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt.
D. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích
-
Câu 48:
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10-10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. N.
B. M.
C. O.
D. L.
-
Câu 49:
Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A. 5.1014.
B. 6.1014.
C. 4.1014.
D. 3.1014.
-
Câu 50:
Một nguồn sáng có công suất P=2W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ=0,597µm tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là
A. 27 km
B. 470 km
C. 6 km
D. 274 km