Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Giới hạn quang điện của kim loại Natri là \(\lambda _0 = 0,50 \mu m\) . Công thoát electron của Natri là
A. 2,48eV
B. 4,48eV
C. 3,48eV
D. 1,48eV
-
Câu 2:
Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là \(1,88 \mu m\) . Lấy c = 3.108m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là
A. 1,452.1014 Hz
B. 1,596.1014Hz
C. 1,875.1014Hz
D. 1,956.1014Hz
-
Câu 3:
Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35μm, công thoát electron của natri lớn hơn công thoát electron của kẽm 1,4 lần. Giới hạn quang điện của natri bằng.
A. 0,49μm
B. 0,25μm
C. 1,05 μm
D. 0,75μm
-
Câu 4:
Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là \(0,5 \mu m\) Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là:
A. 0,7μm
B. 0,36μm
C. 0,9μm
D. 0,63μm.
-
Câu 5:
Trong không khí, phôtôn Acó bước sóng lớn gấp n lần bước sóng của phôtôn B thì tỉ số giữa năng lượng phôtôn A và năng lượng phôtôn B là:
A. \(n^2\)
B. \(\frac{1}{n^2}\)
C. \(n\)
D. \(\frac{1}{n}\)
-
Câu 6:
Bức xạ màu vàng của Natri truyền trong chân không có bước sóng 0,59µm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s ; c = 3.108 m/s Năng lượng của photon ứng với bức xạ này có giá trị
A. 2,3eV
B. 2,2eV
C. 2,0eV
D. 2,1eV
-
Câu 7:
Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng \(0,38\mu m\) . Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng:
A. 5,23. 10-20 J
B. 2,49.10-31 J
C. 5,23.10-19 J
D. 2,49.10-19 J
-
Câu 8:
Giới hạn quang điện của nhôm là 0,36 μm. Lần lượt chiều vào tấm nhôm các bức xạ điện từ có bước sóng trong chân không là \(\lambda_1 = 0,34 μm ; \lambda _2 = 0,2 μm ; \lambda_3 = 0,1 μm ; \lambda _4 = 0,5 μm \) Bức xạ không gây ra hiện tượng quang điện là
A. λ3
B. λ4
C. λ2
D. λ1
-
Câu 9:
Một kim loại có giới hạn quang điện 0,27 µm. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có năng lượng phôtôn \(\varepsilon _1= 3,11eV; \varepsilon _2= 3,81eV;\varepsilon _3= 6,3eV;\varepsilon _4= 7,14eV\). Cho các hằng số: h = 6,625.10- 34J.s ; c = 3.108 m/s. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại này có năng lượng là:
A. ε3 và ε4
B. ε1 và ε4
C. ε1 và ε2.
D. ε1, ε2 và ε3.
-
Câu 10:
Công thoát electron của một kim loại là 4,775 eV. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là \(\lambda_1=0,18\mu m;\lambda_2=0,21\mu m;\lambda_3=0,35\mu m\) Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên
B. Hai bức xạ (λ1 và λ2)
C. Chỉ có bức xạ λ1
D. Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3)
-
Câu 11:
Biết công thoát của các kim loại : canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu bức xạ có bước sóng \(0,33\mu m\) vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện ngoài xảy ra với các kim loại nào sau đây ?
A. Kali và đồng
B. Kali và canxi
C. Bạc và đồng
D. Canxi và bạc
-
Câu 12:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ photon
B. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon
C. Năng lượng của các photon ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng
D. Trong chân không, các photon bay dọc theo tia sáng với tốc độ c=3.108m/s
-
Câu 13:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anhxtanh, photon ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
A. Bước sóng càng lớn
B. Chu kỳ càng lớn
C. Tốc độ truyền càng lớn
D. Tần số càng lớn
-
Câu 14:
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không thể giải thích được:
A. Hiện tượng quang điện ngoài
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
C. Hiện tượng quang – phát quanH
D. Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện
-
Câu 15:
Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là
A. \(\frac{\lambda }{{hc}}\)
B. \(\frac{\lambda c}{{h}}\)
C. \(\frac{\lambda h }{{c}}\)
D. \(\frac{hc }{{\lambda}}\)
-
Câu 16:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein thì một hạt ánh sáng (photon) của ánh sáng đơn sắc có tần số f phải có năng lượng là
A. \( \varepsilon =hf\)
B. \( \varepsilon = \frac{hc}{f}\)
C. \( \varepsilon = \frac{h}{f}\)
D. \( \varepsilon = \frac{c}{f}\)
-
Câu 17:
Cho biết công thoát của Kali là A = 3,6.10-19J . Chiếu vào Kali lần lượt bốn bức xạ \(\lambda _1 = 0,4\mu m;\lambda _2 = 0,5 \mu m;\lambda _3 = 0,6\mu m;\lambda _4 = 0,7\mu m\) . Những bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với Kali?
A. λ3 và λ4
B. λ1 và λ2
C. Chỉ có λ1
D. λ1,λ2 và λ3
-
Câu 18:
Chọn phát biểu đúng. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
-
Câu 19:
Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện ngoài là λ0 thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra (electron bứt ra khỏi kim loại). Với c là tốc độ photon trong chân không. Khi đó, ta có mối quan hệ đúng là:
A. \( {\lambda _0} \ge \lambda \)
B. \( {\lambda } \ge \frac{hc}{\lambda_0}\)
C. \( {\lambda } < \frac{hc}{\lambda_0}\)
D. \( {\lambda } \le \lambda_0\)
-
Câu 20:
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi:
A. Chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.
B. Tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với vật đã bị nhiễm điện khác.
C. Kim loại bị nung nóng đến nhiệt độ rất cao
D. Đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
-
Câu 21:
Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì:
A. Tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. Tấm kẽm trở nên trung hòa về điện.
C. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
D. Điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
-
Câu 22:
Trong thí nghiệm Hec-xơ, nếu sử dụng ánh sáng hồ quang điện sau khi đi qua tấm kính thủy tinh dày thì
A. Hiệu ứng quang điện chỉ xảy ra khi cường độ của chùm sáng kích thích đủ lớn
B. Hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì giới hạn quang điện của kẽm là ánh sáng nhìn thấy.
C. Hiệu ứng quang điện không xảy ra vì thủy tinh hấp thụ hết tia tử ngoại.
D. Hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì thủy tinh hấp thụ hết tia tử ngoại
-
Câu 23:
Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia γ. Sắp xếp theo thứ tự các tia có năng lượng phôtôn giảm dần là
A. tia tử ngoại, tia γ, tia X, tia hồng ngoại
B. tia γ, tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại
C. tia X, tia γ, tia tử ngoại, tia hồng ngoại
D. tia γ, tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại
-
Câu 24:
Gọi \({\varepsilon _d},\;{\varepsilon _l},\;{\varepsilon _t}\) lần lượt là năng lượng phô tôn các ánh sáng đơn sắc đỏ, lục, tím. Chọn biểu thức đúng
A. \({\varepsilon _d}\; > \;{\varepsilon _l}\; > \;{\varepsilon _t}\)
B. \({\varepsilon _t}\; > \;{\varepsilon _d}\; > \;{\varepsilon _l}\)
C. \({\varepsilon _d}\; > \;{\varepsilon _l}\; > \;{\varepsilon _t}\)
D. \({\varepsilon _t} > \;{\varepsilon _l}\; > \;{\varepsilon _d}\)
-
Câu 25:
Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang ?
A. Hồ quang điện
B. Đèn dây tóc nóng sáng
C. Đèn ống dùng trong gia đình
D. Tia lửa điện
-
Câu 26:
Tia nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn?
A. Tia γ
B. Tia laze
C. Tia hồng ngoại
D. Tia α
-
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
A. Ở trạng thái đứng yên, mỗi phôtôn có một năng lượng xác định bằng hf.
B. Trong chân không, phôtôn chuyển động với tốc độ c = 3.108 m/s
C. Mỗi lần một nguyên tử hấp thụ ánh sáng cũng có nghĩa là nó hấp thụ một phôtôn
D. Dòng ánh sáng là dòng của các hạt mang năng lượng gọi là phôtôn.
-
Câu 28:
Nguyên tử đang có điện tích −1,6.10−19 khi nhận được thêm electron thì nó
A. là ion dương.
B. vẫn là ion âm.
C. trung hòa về điện.
D. có điện tích không xác định được
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
A. mỗi phôtôn có một năng lượng xác định
B. năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng màu đỏ
C. năng lượng phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau
D. phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động
-
Câu 30:
Theo nội dung thuyết lượng tử, kết luận nào sau đây sai?
A. Phôtôn của các bức xạ đơn sắc khác nhau thì có năng lượng khác nhau.
B. Phôtôn chuyển động trong chân không với vận tốc lớn nhất.
C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái chuyển động và đứng yên.
D. Năng lượng của phôtôn không đổi khi truyền đi trong chân không.
-
Câu 31:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
-
Câu 32:
Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
D. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau
-
Câu 33:
Tất cả các phôtôn truyền trong chân không có cùng
A. tần số.
B. bước sóng.
C. tốc độ.
D. năng lượng.
-
Câu 34:
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là
A. \({\lambda _0}\; = \;\frac{{hc}}{A}\)
B. \({\lambda _0}\; = \;\frac{A}{{hc}}\)
C. \({\lambda _0}\; = \;\frac{c}{{hA}}\)
D. \({\lambda _0}\; = \;\frac{{hA}}{c}\)
-
Câu 35:
Khi chiếu một bức xạ vào bề mặt tấm kim loại, hiện tượng quang điện xảy ra nếu.
A. bức xạ có nhiệt độ lớn.
B. bức xạ có cường độ lớn.
C. bức xạ là ánh sáng nhìn thấy.
D. bức xạ có bước sóng thích hợp.
-
Câu 36:
Chọn phát biểu đúng:
A. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
B. Hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng chỉ có tính chất sóng.
C. Bước sóng càng dài thì năng lượng của photon tương ứng có năng lượng càng lớn.
D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại không có tính chất hạt.
-
Câu 37:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Photon không tồn tại trong trạng thái đứng yên
B. Photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng như nhau
C. Nếu không bị hấp thụ, năng lượng của photon không đổi khi truyền đi xa
D. Trong chân không, photon bay với tốc độ 3.108 m/s
-
Câu 38:
Phôtôn là hạt mang điện tích dương
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon
B. Photon tồn tại ở trạng thái chuyển động
C. ánh sáng truyền đi năng lượng các photon ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng
D. Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
-
Câu 39:
Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Biết hằng số Plăng là h, tốc độ ánh sáng trong chân không là c, năng lượng của một phôtôn ánh sáng đơn sắc trên là
A. cλ/h
B. hλ
C. hλ/c
D. hc/λ
-
Câu 40:
Khi nói về hiện tượng quang dẫn, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mỗi phôtôn ánh sáng bị hấp thụ sẽ giải phóng một êlectron liên kết để nó trở thành một êlectron dẫn.
B. Các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện.
C. Là hiện tượng giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
D. Năng lượng cần để bứt êlectrôn ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường lớn nên chỉ các phôtôn trong vùng tử ngoại mới có thể gây ra hiện tượng quang dẫn.
-
Câu 41:
Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
-
Câu 42:
Chọn câu sai.
A. Phôtôn có năng lượng.
B. Phôtôn có động lượng.
C. Phôtôn mang điện tích +1e.
D. Phôtôn chuyển động với vận tốc ánh sáng trong chân không.
-
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lượng tử ánh sáng?
A. Những nguyên nhân tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà theo từng phần riêng biệt, đứt quãng.
B. Chùm ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt gọi là một photon.
C. Năng lượng của các photon ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.
-
Câu 44:
Xét các hiện tượng sau của ánh sáng: 1 - Phản xạ ; 2 - Khúc xạ ; 3 - Giao thoa; 4 - Tán sắc
5 - Quang điện ; 6 - Quang dẫn. Bản chất sóng của ánh sáng có thể giải thích được các hiện tượng
A. 1, 2, 5
B. 3, 4, 5, 6
C. 1, 2, 3, 4
D. 5, 6
-
Câu 45:
Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa: “Theo thuyết lượng tử: Những nguyên tử hay phân tử vật chất …………… ánh sáng một cách ……………… mà thành từng phần riêng biệt mang năng lượng hoàn toàn xác định ……………ánh sáng”.
A. Không hấp thụ hay bức xạ, liên tục, tỉ lệ thuận với bước sóng.
B. Hấp thụ hay bức xạ, liên tục, tỉ lệ thuận với tần số.
C. Hấp thụ hay bức xạ, không liên tục, tỉ lệ nghịch với bước sóng.
D. Không hấp thụ hay bức xạ, liên tục, tỉ lệ nghịch với tần số.
-
Câu 46:
Chọn câu đúng. Electron quang điện có động năng ban đầu cực đại khi:
A. Photon ánh sáng tới có năng lượng lớn nhất.
B. Công thoát của electron có năng lượng nhỏ nhất.
C. Năng lượng mà electron thu được là lớn nhất.
D. Năng lượng mà electron bị mất đi là nhỏ nhất.
-
Câu 47:
Trong hiện tượng quang điện ngoài, vận tốc ban đầu của êlectron quang điện bật ra khỏi kim loại có giá trị lớn nhất ứng với êlectron hấp thụ:
A. Toàn bộ năng lượng của phôtôn.
B. Nhiều phôtôn nhất.
C. Được phôtôn có năng lượng lớn nhất.
D. Phôtôn ngay ở bề mặt kim loại.
-
Câu 48:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì kết luận nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử hay phân tử vật chất hấp thụ hay bức xạ ánh sáng thành từng lượng gián đoạn.
B. Mỗi phôtôn mang một năng lượng e = hf.
C. Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn trong chùm.
D. Khi ánh sáng truyền đi, năng lượng các phôtôn bị thay đổi do tương tác với môi trường.
-
Câu 49:
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kẽm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng:
A. 0,1 µm
B. 0,2µm
C. 0,3µm
D. 0,4µm
-
Câu 50:
Giới hạn quang điện \({\lambda _0}\) của natri lớn hơn giới hạn quang điện của đồng vì:
A. Natri dễ hấp thụ phôtôn hơn đồng.
B. Phôtôn dễ xâm nhập vào natri hơn vào đồng.
C. Để tách một êlectron ra khỏi bề mặt tấm kim loại làm bằng natri thì cần ít năng lượng hơn khi tấm kim loại làm bằng đồng.
D. Các êlectron trong miếng đồng tương tác với phô tôn yếu hơn là các êlectron trong miếng natri.