Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Chọn câu sai.
A. Các định luật quang điện hoàn toàn phù hợp với tính chất sóng của ánh sáng.
B. Thuyết lượng tử do Planck đề xướng.
C. Anhxtanh cho rằng ánh sáng gồm những hạt riêng biệt gọi là photon.
D. Mỗi photon bị hấp thụ sẽ truyền hoàn toàn năng lượng của nó cho một electron.
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện.
B. Trong cùng môi trường ánh sáng truyền với vận tốc bằng vận tốc của sóng điện từ.
C. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng được gọi là một phôtôn.
D. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng.
-
Câu 3:
Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại chiếu chùm ánh sáng đơn sắc vào nó. Đó là vì:
A. Chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ.
B. Kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.
C. Công thoát của electron nhỏ so với năng lượng của photon.
D. Bước sóng của ánh sáng lớn hơn so với giới hạn quang điện.
-
Câu 4:
Hiện tượng quang điện là:
A. Hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
B. Hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nung đến nhiệt độ cao.
C. Hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với một vật đã bị nhiễm điện khác.
D. Hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại do bất kỳ nguyên nhân nào khác.
-
Câu 5:
Chiếu ánh sáng đơn sắc vào mặt một tấm vật liệu thì thấy có electron bật ra, tấm vật liệu đó chắc chắn phải là:
A. Kim loại sắt
B. Kim loại kiềm
C. Chất cách điện
D. Chất hữu cơ
-
Câu 6:
Giới hạn quang điện của một hợp kim gồm bạc, đồng và kẽm sẽ là:
A. 0,26 µm
B. 0,30µm
C. 0,35µm
D. 0,40µm
-
Câu 7:
Trong trường hợp nào sau đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện khi chiếu tia tử ngoại.
A. Tấm kẽm đặt chìm trong nước
B. Chất diệp lục của lá cây
C. Hợp kim kẽm – đồng
D. Tấm kẽm có phủ nước sơn
-
Câu 8:
Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
B. Hiện tượng giao thoa chứng minh ánh sáng chỉ có tính sóng.
C. Khi bước sóng càng dài thì năng lượng photon ứng với chúng càng lớn.
D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại có tính chất hạt.
-
Câu 9:
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,50µm vào 4 tế bào quang điện có catod lần lượt bằng canxi, natri, kali và xêsi. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra ở:
A. một tế bào
B. hai tế bào
C. ba tế bào
D. cả bốn tế bào
-
Câu 10:
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kim loại chưa tích điện, được đặt cô lập với các vật khác. Nếu hiện tượng quang điện xảy ra thì:
A. Sau một khoảng thời gian, các êlectron tự do của tấm kim loại bị bật hết ra ngoài.
B. Các êlectron tự do của tấm kim loại bị bật ra ngoài nhưng sau một khoảng thời gian, toàn bộ các êlectron đó quay trở lại làm cho tấm kim loại vẫn trung hòa điện.
C. Sau một khoảng thời gian, tấm kim loại đạt đến trạng thái cân bằng động và tích một lượng điện âm xác định.
D. Sau một khoảng thời gian, tấm kim loại đạt được một điện thế cực đại và tích một lượng điện dương xác định.
-
Câu 11:
Biết giới hạn quang điện của kẽm là 0,35µm. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì:
A. Điện tích âm của lá kẽm mất đi.
B. Tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.
C. Điện tích của tấm kẽm không đổi.
D. Tấm kẽm tích điện dương.
-
Câu 12:
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi liên tục chiếu chùm tia tử ngoại vào tấm kẽm cô lập tích điện âm.
A. Tấm kẽm mất dần êlectron và trở nên trung hoà điện.
B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm và trở thành mang điện dương.
C. Tấm kẽm vẫn tích điện tích âm như cũ.
D. Tấm kẽm tích điện âm nhiều hơn.
-
Câu 13:
Chọn câu đúng.
A. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt một tấm kim loại thì nó làm cho các electron quang điện bật ra.
B. Hiện tượng xảy ra khi chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt tấm kim loại gọi là hiện tượng quang điện.
C. Ở bên trong tế bào quang điện, dòng quang điện cùng chiều với điện trường.
D. Ở bên trong tế bào quang điện, dòng quang điện ngược chiều với điện trường.
-
Câu 14:
Khi chiếu liên tục 1 tia tử ngoại vào tấm kẽm tích điện âm gắn trên một điện nghiệm thì 2 lá của điện nghiệm sẽ
A. xòe thêm ra.
B. cụp bớt lại.
C. xòe thêm rồi cụp lại.
D. cụp lại rồi xòe ra.
-
Câu 15:
Biết giới hạn quang điện của Natri là 0,45µm. Chiếu một chùm tia tử ngoại vào tấm Na tích điện âm đặt trong chân không thì:
A. Tấm Na tích điện âm nhiều hơn.
B. Tấm Na sẽ trung hoà về điện.
C. Điện tích của tấm Na không đổi.
D. Tấm Na mất dần điện tích âm.
-
Câu 16:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng quang điện?
A. Êlectron bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng.
B. Êlectron bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào.
C. Êlectron bị bật ra khỏi kim loại khi kim loại có điện thế lớn.
D. Êlectron bật ra khỏi mặt kim loại khi chiếu tia tử ngoại vào kim loại.
-
Câu 17:
Khi nói về thuyết lượng tử thì phát biểu nào sau đây là sai?
A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi cường độ của chùm sáng càng lớn.
B. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng càng lớn.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng của ánh sáng càng nhỏ.
D. Năng lượng của phôtôn không phụ thộc vào khoảng cách từ nguồn tới phôtôn.
-
Câu 18:
Khi hiện tượng quang dẫn xảy ra, trong chất bán dẫn có hạt tham gia vào quá trình dẫn điện là
A. electron và hạt nhân.
B. electron và ion dương.
C. electron và ion âm.
D. electron và lỗ trống mang điện dương.
-
Câu 19:
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
A. điện trở của một chất bán dẫn tăng khi được chiếu sáng.
B. điện trở của một kim loại giảm khi được chiếu sáng.
C. điện trở của một chất bán dẫn giảm khi được chiếu sáng.
D. truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kì.
-
Câu 20:
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
B. giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
C. giải phóng electron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
D. Giải phóng electron khỏi khối bán dẫn nhờ bắn phá khối bán dẫn bằng các ion.
-
Câu 21:
Hiện tượng quang điện ngoài xảy ra đối với
A. kim loại.
B. bán dẫn.
C. chất điện môi.
D. chất điện phân.
-
Câu 22:
Hiện tượng quang điện là hiện tượng các quang electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại, khi chiếu vào kim loại
A. Các phôtôn có bước sóng thích hợp.
B. Các prôtôn có bước sóng thích hợp.
C. Các electron có bước sóng thích hợp.
D. Các nơtrôn có bước sóng thích hợp.
-
Câu 23:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt
A. nơtron.
B. phôtôn.
C. prôtôn.
D. êlectron.
-
Câu 24:
Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là
A. \(\frac{\lambda }{{hc}}\)
B. \(\frac{{\lambda c}}{h}\)
C. \(\frac{{\lambda h}}{c}\)
D. \(\frac{{hc}}{\lambda }\)
-
Câu 25:
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng các electron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
B. tấm kim loại bị nung nóng ở nhiệt độ cao.
C. chiếu vào tấm kim loại một chùm bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
D. chiếu vào tấm kim loại một chùm hạt α (hạt nhân hêli).
-
Câu 26:
Theo thuyết lượng tử thì năng lượng của các phôtôn
A. tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
B. trong một chùm ánh sáng đơn sắc thì bằng nhau.
C. phụ thuộc vào khoảng cách từ nguồn tới phôtôn đó.
D. tỉ lệ nghịch với tần số sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
-
Câu 27:
Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng lam, tím là
A. ánh sáng tím
B. ánh sáng đỏ
C. ánh sáng vàng
D. ánh sáng lam
-
Câu 28:
Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
-
Câu 29:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng,phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng.
B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
D. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.
-
Câu 30:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
-
Câu 31:
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
-
Câu 32:
Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
-
Câu 33:
Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
-
Câu 34:
Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.
B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.
C. Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.
D. Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
-
Câu 35:
Một phôtôn có năng lượng \(\varepsilon \), truyền trong một môi trường với bước sóng \(\lambda \). Với h là hằng số Plăng, c là vận tốc ánh sáng truyền trong chân không. Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó là:
A. \(n = hc/(\varepsilon \lambda )\)
B. \(n = \varepsilon \lambda /(hc)\)
C. \(n = c/(\varepsilon h\lambda )\)
D. \(n = c/(\varepsilon \lambda )\)
-
Câu 36:
Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?
A. Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
B. Khi ánh sáng có bước sóng càng ngắn thì thì tính chất hạt càng thể hiện rõ, tính chất sóng càng ít thể hiện.
C. Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa của ánh sáng.
D. Khi ánh sáng có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng mạnh.
-
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà theo từng phân riêng biệt, đứt quãng.
B. Chùm sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn sáng.
-
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
B. Giả thuyết sóng không giải thích được hiện tượng quang điện.
C. Trong cùng một môi trường vận tốc của ánh sáng bằng vận tốc sóng điện từ.
D. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng gọi là photon.
-
Câu 39:
Gọi f1, f2, f3, f4, f5 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen, sóng vô tuyến cực ngắn, và ánh sáng màu lam. Thứ tự tăng dần của tần số sóng được sắp xếp như sau:
A. f1<f2<f5<f4<f3
B. f1<f4<f5<f2<f3
C. f4<f1<f5<f2<f3
D. f4<f2<f5<f1<f3
-
Câu 40:
Năng lượng phôtôn của:
A. tia hồng ngoại lớn hơn của tia tử ngoại.
B. tia X lớn hơn của tia tử ngoại.
C. tia tử ngoại nhỏ hơn của ánh sáng nhìn thấy.
D. tia X nhỏ hơn của ánh sáng nhìn thấy.
-
Câu 41:
Năng lượng của một phôton ánh sáng được xác định theo công thức
A. \(\varepsilon = hf\)
B. \(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda }\)
C. \(\varepsilon = \frac{{c\lambda }}{h}\)
D. \(\varepsilon = \frac{{h\lambda }}{c}\)
-
Câu 42:
Chọn câu phát biểu sai về phôtôn.
A. Ánh sáng tím có phôtôn giống hệt nhau.
B. Năng lượng của mỗi phôtôn không đổi trong quá trình lan truyền.
C. Phôtôn chuyển động dọc theo tia sáng.
D. Trong chân không phôtôn chuyển động với tốc độ c = 3.108m/s.
-
Câu 43:
Chọn câu phát biểu sai về tính lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng.
A. Tính chất sóng được thể hiện rõ nét trong các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, tán sắc.
B. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ nét.
C. Phôtôn ứng với nó có năng lượng càng cao thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét.
D. Tính hạt được thể hiện rõ nét ở hiện tượng quang điện, ở khả năng đâm xuyên, ở tác dụng phát quang.
-
Câu 44:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
A. Khi ánh sáng truyền đi các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.
B. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục, mà theo từng phần riêng biệt, đứt quãng.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào tần số của ánh sáng.
D. Chùm ánh sáng là chùm hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn.
-
Câu 45:
Khi một photôn đi từ không khí vào thủy tinh , năng lượng của nó :
A. Giảm , vì \(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda }\) mà bước sóng \(\lambda \) lại tăng
B. Giảm , vì một phần của năng lượng của nó truyền cho thủy tinh
C. Không đổi , vì \(\varepsilon = hf\) mà tần số f lại không đổi
D. Tăng , vì \(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda }\) mà bước sóng lại giảm
-
Câu 46:
Hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích và tăng cường độ ánh sáng, ta có:
A. Động năng ban đầu cực đại của các electron tăng lên
B. Cường độ dòng quang điện tăng lên
C. Hiệu điện thế hãm tăng lên
D. Các quang electron đến anốt với vận tốc lớn hơn
-
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng quang điện bão hoà?
A. Cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ nghịch với cường độ chùm sáng kích thích.
B. Cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích.
C. Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.
D. Cường độ dòng quang điện bão tăng theo quy luật hàm số mũ với cường độ chùm sáng kích thích.
-
Câu 48:
Động năng ban đầu cực đại của các e phụ thuộc vào?
A. Năng lượng của photon chiếu tới
B. cường độ bức xạ chiếu tới
C. Công thoát
D. Cả A và C
-
Câu 49:
Công thức nào sau đây đúng cho trường hợp dòng quang điện triệt tiêu
A. \(e.{U_h} = \frac{{m.v_{o\max }^{}}}{2}\)
B. \(e.{U_h} = \frac{{m.v_{o\max }^2}}{4}\)
C. \(\frac{{e.{U_h}}}{2} = m.v_{o\max }^2\)
D. \(2e.{U_h} = m.v_{o\max }^2\)
-
Câu 50:
Trong hiệu ứng quang điện, người ta dùng đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc động năng cực đại của các electrôn quang điện vào tần số f của ánh sáng chiếu tới. Độ dốc của đường cong dựng được cho ta biết
A. hằng số Planck.
B. điện tích của electrôn.
C. công thoát của kim loại.
D. tỉ số của hằng số Planck và độ lớn điện tích của electrôn.