Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Theo thuyết photon thì
A. Năng lượng của mọi photon đều bằng nhau
B. Năng lượng của photon giảm dần khi nó đi xa nguồn sáng
C. Năng lượng của một photon bằng lượng tử năng lượng
D. Tốc độ của hạt photon giảm dần khi nó đi xa nguồn sáng
-
Câu 2:
Chọn phát biểu sai:
A. Theo thuyết lượng tử thì năng lượng của chùm sáng đơn sắc bằng số nguyên lần lượng tử năng lượng.
B. Nguyên tử, phân tử hấp thụ ánh sáng cũng có nghĩa là chúng hấp thụ photon.
C. Các electron khi hấp thụ photon và thoát ra khỏi kim loại đều có độ lớn vận tốc bằng nhau.
D. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn thì thể hiện tính hạt càng rõ.
-
Câu 3:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại bằng của mỗi kim loại bằng
A. Tần số bất kì của bức xạ chiếu vào kim loại đó gây ra hiện tượng quang điện
B. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó gây ra được hiện tượng quang điện
C. Công lớn nhất mà electron thực hiện để thoát khỏi bề mặt đó
D. Tần số lớn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó gây ra được hiện tượng quang điện
-
Câu 4:
Một bản kim loại có hiệu ứng quang điện dưới tác dụng của một ánh sáng đơn sắc. Nếu người ta giảm bớt cường độ chùm sáng tới thì
A. Có thể sẽ không xảy ra hiệu ưnga quang điện nữa
B. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không thay đổi.
C. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thoát ra giảm xuống.
D. Số electron quang điện thoát ra trong một đơn vị thời gian không thay đổi
-
Câu 5:
Hiện tượng quang điện là quá trình
A. giải phóng các electron từ mặt kim loại do tương tác của chúng với các photon
B. tác dụng của các electron lên kính ảnh
C. giải phóng các photon khi kim loại bị đốt nóng
D. phát sáng do các electron trong các nguyên tử nhảy từ những mức năng lượng cao xuống mức thấp hơn
-
Câu 6:
Dòng quang điện có
A. Cường độ bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích
B. động năng cực đại ban đầu của các electron bằng công của điện trường hãm
C. Cường độ dòng bão hòa phụ thuộc vào tần số ánh sáng tới
D. động năng cực đại của các electron phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catot
-
Câu 7:
Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng
A. Gồm động năng của electron và thế năng tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân
B. Có mức thấp nhất thì electron chuyển động ở quỹ đạo xa hạt nhân nhất
C. Có mức cao nhất thì nguyên tử ở trạng thái bền vững nhất
D. Chính là động năng của electron, khi electron chuyển động trên quỹ đạo gần nhân nhất
-
Câu 8:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại
A. Phụ thuộc và bước sóng của ánh sáng chiếu vào kim loại.
B. phụ thuộc vào công thoát của êlectron đối với kim loại đó.
C. là một đại lượng đặc trưng cho kim loại đó, độ lớn tỉ lệ nghịch với công thoát A của êlectron đối với kim loại đó.
D. phụ thuộc và bước sóng riêng của kim loại đó.
-
Câu 9:
Kim loại có công thoát của electron là A. Chiếu chùm ánh sáng có năng lượng các phô ton là ε > A vào tấm kim loại thì các electron hấp thu các phôton này sẽ bứt ra khỏi kim loại:
A. Với vận tốc bằng nhau.
B. Theo cùng một phương.
C. Với các vận tốc khác nhau
D. Theo phương vuông góc với mặt kim loại.
-
Câu 10:
Chọn câu sai trong các câu dưới đây:
A. Anhxtanh cho rằng ánh sáng gồm những hạt riêng biệt gọi là photon.
B. Mỗi photon bị hấp thụ truyền hoàn toàn năng lượng của nó cho một electron.
C. Năng lượng của một photon bằng \(h\lambda \) ( \(\lambda \) là bước sóng tương ứng của phôton)
D. Thuyết lượng tử do Plăng đề xướng.
-
Câu 11:
Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Phôtôn luôn chuyển động với tốc độ rất lớn trong không khí.
B. Tốc độ của các phôtôn trong chân không là không đổi.
C. Động lượng của phôtôn luôn bằng không.
D. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
-
Câu 12:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì điều nào sau đây không đúng
A. Photon chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động. Không có photon đứng yên
B. Trong chân không các photon chuyển động dọc theo tia sáng với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng
C. Năng lượng của các photon như nhau với mọi chùm ánh sáng
D. Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số photon phát ra trong một giây
-
Câu 13:
Chọn phát biểu đúng:
A. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao (En) sang trạng thái dừng có mức năng lượng thấp (Em) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En-Em.
B. Nguyên tử hấp thụ ánh sáng có bước sóng nào thì phát ra ánh sáng có bước sóng đó.
C. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng hấp thụ một phôtôn thì chuyển sang trạng thái dừng khác.
D. Khi nguyên tử ở một trạng thái dừng phát ra một phôtôn thì chuyển sang trạng thái dừng khác.
-
Câu 14:
Phát biểu nào là sai
A. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn
B. Điện trở của quang điện giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào
C. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy
D. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng
-
Câu 15:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện
B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện
C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó
D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng quang điện bão hòa
A. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ nghịch với cường độ chùm sáng kích thích
B. Cường độ dòng quang điện bão hòa không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích
C. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích
D. Cường độ dòng quang điện bão hòa tăng theo quy luật hàm số mũ với cường độ chùm sáng kích thích
-
Câu 17:
Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai
A. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện giảm
B. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catot thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thay đổi
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catot, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng
-
Câu 18:
Công thức liên hệ giữa độ lớn hiệu điện thế hãm Uh độ lớn của điện tích electron e, khối lượng electron m vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là
A. eUh= 2mv20max
B. eUh= mv2omax
C. 2mUh= ev20max
D. 2eUh= mv2omax
-
Câu 19:
Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, giảm tần số của chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện giảm
B. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catot thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện thay đổi
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catot, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catot, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng
-
Câu 20:
Chọn phát biểu đúng. Năng lượng của mỗi photon trong một chùm sáng đơn sắc tỉ lệ với
A. Tốc độ của chùm sáng
B. Tần số của chùm sáng
C. Bước sóng chùm sáng
D. Cường độ của chùm sáng
-
Câu 21:
Khi cho ánh sáng truyền qua một môi trường vật chất thì:
A. Cường độ chùm sáng giảm theo quy luật hàm bậc nhất
B. Cường độ chùm sáng không thay đổi
C. Ánh sáng bị tắt ngay lập tức
D. Cường độ chùm sáng giảm theo định luật hàm số mũ của độ dài đường đi tia sáng
-
Câu 22:
Cường độ chùm sáng được xác định bằng năng lượng quang năng mà chùm sáng truyền qua
A. Môi trường vật chất trong một đơn vị thời gian
B. Một đơn vị diện tích trong môi trường vật chất
C. Môi trường trong suốt trong một giây
D. Một đơn vị diện tích đặt vuông góc với tia sáng trong một giây
-
Câu 23:
I0 là cường độ của chùm sáng tới môi trường, I là cường độ của chùm sáng đơn sắc khi truyền qua môi trường hấp thụ, d là độ dài của đường đi tia sáng và α là hệ số hấp thụ. Công thức nào sau đây là đúng?
A. I0= I. \({e^{ - \alpha d}}\)
B. I= I0. \({e^{ \alpha d}}\)
C. I= I0. \({e^{\frac{{ - \alpha }}{d}}}\)
D. I0= I. \({e^{ \alpha d}}\)
-
Câu 24:
Phôtôn có năng lượng 0,8 eV ứng với bức xạ thuộc vùng
A. sóng vô tuyến.
B. tia X.
C. tia tử ngoại.
D. tia hồng ngoại.
-
Câu 25:
Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với
A. kim loại đồng.
B. kim loại kẽm.
C. kim loại xesi.
D. kim loại bạc.
-
Câu 26:
Gọi εĐ, εL, εT lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có
A. εT > εL > εĐ .
B. εĐ > εL > εT
C. εT > εĐ > εL .
D. εL > εT > εĐ .
-
Câu 27:
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
B. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
C. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
D. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
-
Câu 28:
Chọn đáp án đúng khi nói về các tiên đề Anhxtanh:
A. Các hiện tượng cơ học diễn ra như nhau trong các hệ quy chiếu quán tính
B. Các hiện tượng quang học diễn ra như nhau trong các hệ quy chiếu quán tính
C. Các hiện tượng điện- từ diễn ra như nhau trong các hệ quy chiếu quán tính
D. Tốc độ ánh sang trong chân không có cùng độ lớn bằng c=3.108m/s trong mọi hệ quy chiếu quán tính, không phụ thuộc vào phương truyền và vào tốc độ của nguồn sang hay máy thu
-
Câu 29:
Biểu thức nào sau đây phù hợp với thuyết tương đối của Anhxtanh về không gian và thời gian:
A. l=l0 \(\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \) ;Δt=Δt0 \(\frac{{\Delta {t_0}}}{{\sqrt {1 + \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\)
B. l=l0 \(\frac{{{l_0}}}{{\sqrt {1 + \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\) ;Δt=Δt0 \(\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \)
C. l=l0 \(\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \) ;Δt=Δt0 \(\frac{{\Delta {t_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\)
D. l=l0 \(\frac{{{l_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\) ;Δt=Δt0 \(\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \)
-
Câu 30:
Gọi m0 là khối lượng nghỉ của vật, m là khối lượng khi vật chuyển động với vận tốc v và c là vận tốc ánh sáng. Chọn đáp án đúng:
A. m0=\(\frac{m}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\;\)
B. m0=\(\frac{m}{{\sqrt {1 + \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\;\;\;\;\;\;\;\)
C. m0=\(\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \)
D. m0=\(\sqrt {1 + \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} \)
-
Câu 31:
Hệ thức giữa năng lượng và động lượng của vật là:
A. E2=m04c2+p2c2
B. E2=m02c2+pc2
C. E2=m02c4+p2c2
D. E2=m04c2+p4c2
-
Câu 32:
Vận tốc của các elctron quang điện thoát ra khỏi bề mặt một tấm kim loại phẳng sẽ có hướng :
A. Ngược hướng với ánh sáng chiếu tới.
B. Theo mọi hướng.
C. Đối xứng với hướng của ánh sáng chiếu tới qua pháp tuyến tại điểm tới.
D. Song song với tấm kim loại.
-
Câu 33:
Theo thuyết tương đối, độ chênh lệch giữa khối lượng tương đối tính của một vật chuyển động với tốc độ v và khối lượng nghỉ m0 của nó là
A. m0(\(\frac{{\sqrt {{c^2} - {v^2}} }}{c}\) + 1).
B. m0(\(\frac{c}{{\sqrt {{c^2} - {v^2}} }}\) + 1).
C. m0(\(\frac{{\sqrt {{c^2} - {v^2}} }}{c}\) - 1).
D. m0(\(\frac{c}{{\sqrt {{c^2} - {v^2}} }}\) - 1).
-
Câu 34:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B. Trong chân không, phô ôn bay với tốc độ ≈ 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
C. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
D. Phôtôn của mọi ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.
-
Câu 35:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc có
A. tần số càng lớn.
B. tốc độ truyền càng lớn.
C. bước sóng càng lớn.
D. chu kì càng lớn.
-
Câu 36:
Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 µm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng
A. 4,97.10-31 J.
B. 4,97.10-19J.
C. 2,49.10-19J.
D. 2,49.10-31J.
-
Câu 37:
Theo thuyết tương đối, giữa năng lượng toàn phần E và khối lượng m của một vật có liên hệ là
A. E = m2c.
B. E = mc2.
C. E = m2c2.
D. E = mc.
-
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
A. Năng lượng của của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
B. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái.
C. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
D. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
-
Câu 39:
Theo thuyết photon về ánh sáng thì
A. năng lượng của mọi photon đều bằng nhau.
B. tốc độ của hạt photon giảm dần khi nó xa dần nguồn sáng
C. năng lượng của một photon của ánh sáng đơn sắc tỉ lệ nghịch với bước sóng
D. năng lượng của photon trong chân không giảm đi khi nó xa dần nguồn sáng
-
Câu 40:
Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây
A. Cả B và C đều đúng
B. Bất kỳ chùm sáng nào cũng có thể gây ra hiện tượng quang điện miễn là nó có cường độ đủ lớn.
C. Động năng ban đầu của electron quang điện phụ thuộc cường độ chùm sáng kích thích.
D. Với ánh sáng có \(\frac{{2{E_0}}}{3}.\) λ \( \le \) λ0, cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ nghịch với cường độ chùm sáng kích thích.
-
Câu 41:
Theo nội dung thuyết lượng tử, kết luận nào sau đây sai
A. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái chuyển động và đứng yên
B. Phôtôn của các bức xạ đơn sắc khác nhau thì có năng lượng khác nhau
C. Phôtôn chuyển động trong chân không với vận tốc lớn nhất
D. Năng lượng của Phôtôn không đổi khi truyền đi trong chân không
-
Câu 42:
(I) bức xạ phát ra từ ống rơnghen; (II) bức xạ chủ yếu phát ra từ chiếc bàn là đang nóng; (III) bức xạ phát ra từ đèn hơi thủy ngân; (IV) bức xạ Mặt Trời. Bức xạ nào trong các bức xạ trên không thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài ?
A. (III)
B. (IV)
C. (I)
D. (II)
-
Câu 43:
Xét hiện tượng quang điện xảy ra trong một tế bào quang điện, đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa đại lượng X và đại lượng Y nào dưới đây không phải là một đường thẳng ?
A. X là hiệu điện thế hãm, Y là tần số của ánh sáng kích thích.
B. X là công thoát của kim loại, Y là giới hạn quang điện
C. X là động năng ban đầu cực đại của quang êlectron, Y là năng lượng của phôtôn kích thích.
D. X là cường độ dòng quang điện bảo hòa, Y là cường độ chùm sáng kích thích
-
Câu 44:
Một vỏ cầu bằng kim loại đang ở trạng thái cô lập và trung hòa về điện. Chiếu một tia X vào quả cầu này một thời gian rồi ngừng chiếu, sau đó vỏ cầu sinh ra:
A. Điện trường bên trong nó
B. Từ trường bên trong nó.
C. Điện từ trường bên ngoài nó.
D. Điện trường ngoài bên trong nó.
-
Câu 45:
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
-
Câu 46:
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
-
Câu 47:
Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì
A. số êlectron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.
C. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống.
D. vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên.
-
Câu 48:
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. hiện tượng quang – phát quang.
B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện
D. hiện tượng quang điện ngoài.
-
Câu 49:
Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
-
Câu 50:
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu chùm sáng kích thích vào catốt thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện, người ta đặt vào giữa anốt và catốt một hiệu điện thế gọi là hiệu điện thế hãm. Hiệu điện thế hãm này có độ lớn
A. phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích.
B. không phụ thuộc vào kim loại làm catốt của tế bào quang điện.
C. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.
D. Tất cả đều đúng