Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Cho phản ứng nhiệt hạch \(_1^1H + _1^3H \to _2^4He\). Biết khối lượng của \(_1^1H;_1^3H;_2^4He\) lần lượt là 1,0073 u; 3,0155 u và 4,0015 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c². Năng lượng tỏa ra của phản ứng này là
A. 25,5 MeV.
B. 23,8 MeV.
C. 19,8 MeV.
D. 21,4 MeV.
-
Câu 2:
Chiếu tia tử ngoại có bước sóng 0,25μm vào một tấm kẽm. Nếu cho rằng toàn bộ năng lượng còn lại ngoài công thoát mà photon tia tử ngoại trao cho electron đều chuyển hóa thành động năng của electron thì động năng này băng bao nhiêu?
A. 4,2eV
B. 4,61eV
C. 3,5eV
D. 3,51eV
-
Câu 3:
Với điều kiện nào của ánh sang kích thích thì hiện tượng quang điện xảy ra với một tấm kim loại xác định? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bước sóng của ánh sáng kích thích phải không lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại đó.
B. Bước sóng của ánh sáng kích thích có giá trị tùy ý.
C. Bước sóng của ánh sáng kích thích phải không nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại đó
D. Một điều kiện khác.
-
Câu 4:
Catốt của tế bào quang điện được chiếu sáng bởi ánh sáng có λ = 0,40μm, với năng lượng chiếu sáng trong một phút bằng 0,18J thì cường độ dòng quang điện bão hòa bằng 6,43μA. Cho c = 3.108m/s, h = 6,623.10-34J.s, e = 1,6.10-19C. Hiệu suất quang điện bằng:
A. 1,5%
B. 0,33%
C. 0,67%
D. 90%
-
Câu 5:
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng l = 546 nm vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện, có Ibh = 2 mA. Công suất lượng tử là P = 1,515 W. Tính hiệu suất lượng tử.
A. 30,03.10-2%.
B. 42,25.10-2%.
C. 51,56.10-2%
D. 62,25.10-2%.
-
Câu 6:
Cường độ dòng quang điện bão hòa bằng \(40\mu A\) thì số electron bị bứt ra khỏi catốt tế bào quang điện trong 1 giây là :
A. 25.1013
B. 25.1014
C. 2,5.1013
D. 2,5.1014
-
Câu 7:
Dung dịch Fluorein hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49μm và phát ra ánh sáng có 0,52μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch Fluorein là 75%. Số phần trăm của photon bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là:
A. 66,8 %
B. 79,6%
C. 75,0 %
D. 82,7%
-
Câu 8:
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện ngoài \(\lambda_0=0,46µm\). Hiện tượng quang điện ngoài sẽ xảy ra với nguồn bức xạ
A. Hồng ngoại có công suất 100W.
B. Tử ngoại có công suất 0,1W.
C. Có bước sóng 0,64µm có công suất 20W.
D. Hồng ngoại có công suất 11W.
-
Câu 9:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,4µm; 0,5µm và 0,6µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng?
A. 22
B. 20
C. 30
D. 27
-
Câu 10:
Trong những năm cuối đời, Albert Einstein trở thành công dân nước nào?
A. Mỹ
B. Anh
C. Pháp
D. Thụy Sĩ
-
Câu 11:
Nhà khoa học thiên tài nào là tác giả của thuyết tương đối?
A. Newton
B. Einstein
C. Galileio
D. Pascale
-
Câu 12:
Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm các bức xạ có bước sóng \(\lambda_1=0,26\mu m\) và bức xạ có bước sóng \(\lambda_2=1,2\lambda_1\) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với \(v_2=3v_1/4\) . Giới hạn quang điện \(\lambda_0\) của kim loại làm catốt nay là
A. 0,42μm
B. 1,00μm
C. 0,90μm
D. 1,45μm
-
Câu 13:
Chiếu chùm photon (mỗi photon có năng lượng ε = 8,5eV) vào catot của một tế bào quang điện. Biết công thoát electron của kim loại làm catot là A = 5,6.10-19J. Hiệu điện thế giữa anot và catot của tế bào quang điện là UAK = - 3,5V. Động năng cực đại của quang electron khi tới anot bằng
A. 8.10-19J
B. 0J
C. 13,6.10-19J
D. 2,4.10-19J
-
Câu 14:
Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ= 1800 A0 vào một tấm kim loại. Các êlectrôn bắn ra có động năng cực đại bằng 6eV. Khi chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ có bước sóng λ = 5000 A0 thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Tính động năng cực đại của các êlectrôn bắn ra.
A. 25,6.10-20J
B. 51,2.10-20J
C. 76,8.10-20J
D. 14.10-20J.
-
Câu 15:
Một nguồn phát sáng có công suất P = 1W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ = 0,597µm tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là
A. 370 km
B. 27 km
C. 274 km
D. 6 km
-
Câu 16:
Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi được chiếu bởi bức xạ có \(\lambda=0,3975\mu m\). Cho cường độ dòng quang điện bão hòa 2 10-6 A và hiệu suất quang điện H = 0,5%. Số photon tới catốt trong mỗi giây là
A. 1,5.1015 photon
B. 1015 photon
C. 2,5.1015 photon
D. 1012 photon
-
Câu 17:
Chiếu chùm ánh sáng có công suất 3W, bước sóng \(0,35\mu m\) vào catốt của tế bào quang điện có công thoát electron 2,48eV thì đo được cường độ dòng quang điện bão hòa là 0,02A. Hiệu suất lượng tử bằng:
A. 0,2366%
B. 2,366%
C. 3,258%
D. 2,538%
-
Câu 18:
Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1 W. Lấy h = 6,625.10-34 J.s. Số phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là
A. 3,02.1017
B. 7,55.1017
C. 3,77.1017
D. 6,04.1017
-
Câu 19:
Một đèn laze có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,7 \mu m\) Cho \(h=6,625.10^{-34} Js, c=3.10^8m/s\). Số photon của nó phát ra trong 1 giây là:
A. 3,52.1016
B. 3,52.1018
C. 3,52.1019
D. 3,52.1020
-
Câu 20:
Cường độ dòng quang điện bão hòa được xác định bởi:
A. \( {I_{bh}} = qt\)
B. \( {I_{bh}} = \frac{{{N_e}e}}{t}\)
C. \( {I_{bh}} = \frac{{{N_e}}}{et}\)
D. \( {I_{bh}} = \frac{{{n_e}}}{e}\)
-
Câu 21:
Giả sử các electron đến được anốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là:
A. 1013
B. 2.1015
C. 1017
D. 1019
-
Câu 22:
Số photon của nguồn sáng phát ra trong thời gian t là:
A. \( {N_p} = \frac{P}{{t\varepsilon }}\)
B. \( {N_p} = \frac{P}{{\varepsilon }}\)
C. \( {N_p} = \frac{P\lambda}{{hc }}t\)
D. \( {N_p} = \frac{P\lambda}{{hc}}\)
-
Câu 23:
Hiệu suất lượng tử hay hiệu suất quang điện được xác định bởi:
A. \( H = \frac{{{n_e}}}{{{n_p}}}.100\% \)
B. \( H = \frac{{{n_p}}}{{{n_e}}}.100\% \)
C. \(H= \frac{{{I_{bh}}.\lambda }}{{P.hc}}.100\% \)
D. \( H = \frac{{P.hc}}{{{I_{bh}}.\lambda }}.100\% \)
-
Câu 24:
Trong 10s, số electron đến được anốt của tế bào quang điện là 3.1016. Cường độ dòng quang điện lúc đó là:
A. 0,48A
B. 4,8A
C. 0,48mA
D. 4,8mA
-
Câu 25:
Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \(\lambda_1\) và \(\lambda_2\) vào một tấm kim loại. Các electron bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v1 và v2 với \(v_1=2v_2\) . Tỉ số các hiệu điện thế hãm \(U_{h_1}/U_{h_2}\) để dòng quang điện triệt tiêu là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 26:
Theo các quy ước thông thường, công thức nào sau đây đúng cho trường hợp dòng quang điện triệt tiêu?
A. \( e{U_h} = A + \frac{1}{2}mv_{\max }^2\)
B. \( e{U_h} = A + \frac{1}{4}mv_{\max }^2\)
C. \( e{U_h} = \frac{1}{2}mv_{\max }^2\)
D. \( \frac{e{U_h}}{2} = mv_{\max }^2\)
-
Câu 27:
Động năng ban đầu cực đại của quang electron tách khỏi kim loại khi chiều sáng thích hợp không phụ thuộc vào:
A. Tần số của ánh sáng kích thích
B. Bước sóng của ánh sáng kích thích.
C. Bản chất kim loại dùng làm ca tốt
D. Cường độ của chùm sáng kích thích.
-
Câu 28:
Cường độ chùm sáng chiếu vào catốt tế bào quang điện tăng thì:
A. Cường độ dòng quang điện bão hòa tăng
B. Điện áp hãm tăng
C. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron tăng
D. Giới hạn quang điện của kim loại tăng
-
Câu 29:
Khi đã có dòng quang điện thì nhận định nào sau đây là sai?
A. Hiệu điện thế UAK có thể mang giá trị âm
B. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ chùm sáng kích thích
C. Cường độ dòng quang điện bão hòa phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa catốt và anốt
D. Một phần năng lượng của photon dùng để thực hiện công thoát electron
-
Câu 30:
Đồ thị nào dưới đây vẽ đúng đường đặc trưng Vôn - Ampe của tế bào quang điện?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
-
Câu 31:
Cường độ dòng quang điện bão hòa
A. Tỉ lệ nghịch với cường độ chùm sáng kích thích
B. Tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích
C. Không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích
D. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ chùm sáng kích thích
-
Câu 32:
Một quả cầu kim loại được đặt cô lấp về điện và cách xa các vật dẫn khác. Chiếu lần lượt vào quả cầu hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) thì đều xảy ra hiện tượng quang điện và điện thế cực đại mà quả cầu đạt được tương ứng là V1,V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ điện từ nói trên vào quả cầu thì điện thế cực đại của quả cầu là
A. \(V_{max}=V_1+V_2\)
B. \( {{{V}}_{\max }}{\rm{ = }}\frac{{{V_1}{V_2}}}{{{V_1} + {V_2}}}\)
C. \(V_{max}=V_1\)
D. \(V_{max}=V_2\)
-
Câu 33:
Thuyết sóng ánh sáng không thể giải thích được:
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
B. Hiện tượng quang điện
C. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng
-
Câu 34:
Hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài đều:
A. Làm các êlectron bứt ra khỏi vật được chiếu sáng
B. Xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn hoặc bằng một bước sóng giới hạn nào đó.
C. Được ứng dụng để chế tạo pin quang điện
D. Làm cho điện trở vaạt giảm xuống khi vật được chiếu sáng
-
Câu 35:
Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang dẫn.
A. Trong hiện tượng quang dẫn, điện trở của khối chất bán dẫn giảm khi khối bán dẫn được chiếu ánh sáng thích hợp.
B. Trong hiện tượng quang dẫn, các êlectron bị bứt ra khỏi liên kết với hạt nhân của khối chất bán dẫn nhưng vẫn nằm trong khối bán dẫn khi khối bán dẫn được chiếu ánh sáng.
C. Trong hiện tượng quang điện ngoài, độ dẫn điện của khối kim loại tăng khi khối kim loại được chiếu bằng ánh sáng thích hợp.
D. Hiện tượng quang dẫn chỉ có thể xảy ra khi bước sóng của bức xạ kích thích nhỏ hơn một giá trị nào đó đối với mỗi chất bán dẫn
-
Câu 36:
Tìm phát biểu sai khi so sánh hiện tượng quang điện trong và quang điện ngoài
A. Đều do êlectron nhận năng lựng của photon gây ra
B. Bước sóng giới hạn ứng với hiện tượng quang điện ngoài thường lớn hơn đối với hiện tượng quang điện
C. Bước sóng giới hạn đều phụ thuộc vào bản chất của từng khối chất
D. Đều do bước sóng giới hạn λ0
-
Câu 37:
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có tần số 1015 Hz vào ca tốt một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện ngoài. Biết hiệu suất của quá trình quang điện này là 0,05%. Lấy h = 6,625.10-34 Js. Nếu công suất của chùm sáng là 1 mW thì số electron quang điện bật ra khỏi ca tốt trong 1 s là
A. 7,55.1014
B. 1,51.1014
C. 1,51.1011
D. 7,55.1011
-
Câu 38:
Kim loại có công thoát electron là A = 3,61.10-19J. Khi chiếu lần lượt vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6μm và λ2 = 0,4μm thì hiện tượng quang điện
A. Xảy ra với bức xạ λ2, không xảy ra với bức xạ λ1
B. Xảy ra với bức xạ λ1, không xảy ra với bức xạ λ2
C. Xảy ra với cả hai bức xạ.
D. Không xảy ra với cả hai bức xạ
-
Câu 39:
Khi chiếu bức xạ có bước sóng nào sau đây vào tấm kẽm Zn (giới hạn quang điện là 0,35µm) thì gây ra hiện tượng quang điện ngoài?
A. 0,38µm.
B. 0,33µm.
C. 0,45µm.
D. 1,0µm
-
Câu 40:
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,45eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có \(λ_1 = 0,25 µm, λ_2 = 0,4 µm, λ_3 = 0,56 µm, λ_4 = 0,2 µm\) thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện
A. \(λ_3, λ_2 \)
B. \(λ_1, λ_4 \)
C. \(λ_1, λ_2, λ_4 \)
D. Cả 4 bức xạ trên
-
Câu 41:
Một nguồn sáng phát ra chùm sáng đơn sắc có bước sóng 662,5 nm, với công suất là 1,5 .10-4 W. Số phôtôn của nguồn phát ra trong mỗi giây là
A. 4.1014 photon.
B. 5.1014 photon.
C. 6.1014 photon.
D. 3.1014 photon.
-
Câu 42:
Một nguồn sáng công suất 6 W đặt trong không khí phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 625 nm. Biết h = 6,625.10-34Js; c = 3.108 m/s. Số photon do nguồn sáng đó phát ra trong một đơn vị thời gian gần đúng là
A. 5,38.1019
B. 3,72.1019
C. 1,89.1019
D. 2,62.1019
-
Câu 43:
Trong chùm tia Rơn-ghen phát ra từ một ống Rơn-ghen, người ta thấy những tia có tần số lớn nhất bằng \(f_{max } = 3.10^{18}Hz\) Xác định tốc độ cực đại của electron ngay trước khi đập vào đối Katot.
A. 6,61.107 (m/s)
B. 1,66.107 (m/s)
C. 66,1.107 (m/s)
D. 16,6.107 (m/s)
-
Câu 44:
Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm các bức xạ có bước sóng \(\lambda _1 = 0,26 \mu m\) và bức xạ có bước sóng \(\lambda _2 =1,2 \lambda_1\) ) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với \(v_2 = 3v_1/4 \) . Giới hạn quang điện \(\lambda_0\) của kim loại làm catốt nay là
A. 0,42μm
B. 1,00 μm
C. 0,90 μm
D. 1,45 μm
-
Câu 45:
Một tấm kim loại có công thoát A, người ta chiếu vào kim loại chùm sáng có năng lượng của photon là hf thì các electron quang điện được phóng ra có động năng ban đầu cực đại là K. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới tăng gấp đôi thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là:
A. K + hf
B. K + A
C. 2K
D. K + A + hf
-
Câu 46:
Gọi năng lượng của photon ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là \(\varepsilon _D;\varepsilon _L;\varepsilon _T\) thì
A. \(ε_T>ε_L>ε_D\)
B. \(ε_L>ε_T>ε_D\)
C. \(ε_T>ε_D>ε_L\)
D. \(ε_D>ε_L>ε_T\)
-
Câu 47:
Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng vàng lần lượt là: εĐ, εL và εV . Sắp xếp chúng theo thứ tự năng lượng giảm dần là:
A. \(ε_L > ε_V> ε_Đ\)
B. \(ε_V > ε_L > ε_Đ\)
C. \( ε_L > ε_Đ > ε_V \)
D. \(ε_Đ > ε_V > ε_L.\)
-
Câu 48:
Công thoát của êlectron khỏi kẽm có giá trị là 3,55 eV. Lấy h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108m/s và 1eV = 1,6.10- 19J. Giới hạn quang điện của kẽm là
A. 0,35µm.
B. 0,29µm.
C. 0,66µm.
D. 0,89µm.
-
Câu 49:
Giới hạn quang điện của một kim loại là 300 nm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Công thoát êlectron của kim loại này là:
A. 6,625.10−19 J
B. 6,625.10−28 J
C. 6,625.10−25 J
D. 6,625.10−22 J
-
Câu 50:
Một kim loại có công thoát là 4,2 eV. Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34Js ), tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này xấp xỉ là
A. 1,04.10−7μm
B. 1,74.10−7m
C. 2,96.10−7m
D. 2,12.10−7m