Trắc nghiệm Động năng, thế năng Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 40N/m, dao động không ma sát bên mặt phẳng nằm ngang với độ biến dạng cực đại của lò xo bằng \(\Delta {\ell _{max}}\)= 4 cm. Vận tốc lớn nhất của vật bằng
A. 80 cm/s.
B. 40 cm/s.
C. 160 cm/s.
D. 10 cm/s.
-
Câu 2:
Đồ thị thế năng đàn hồi của một lò xo theo độ biến dạng như hình vẽ. Độ cứng k của lò xo bằng:
A. 160N/m
B. 150N/m
C. 145N/m
D. 165N/m
-
Câu 3:
: Một con lắc gồm lò xo có độ cứng k = 40N/m , vật nặng khối lượng m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc nghiêng \(\alpha\)= 30°, bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s2. Khi con lắc ở vị trí cân bằng thế năng đàn hồi của lò xo bằng 0,05 J. Giá trị của m là
A. 500g.
B. 400g.
C. 600g.
D. 700g.
-
Câu 4:
Một con lắc gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m, vật nặng khối lượng m = 200g treo thẳng đứng, lấy g = 10m/s2. Khi con lắc ở vị trí cân bằng thế năng đàn hồi của lò xo bằng:
A. 0,02 J.
B. 0,04 J.
C. 0,05 J.
D. 0,12 J.
-
Câu 5:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k, dao động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với độ biến dạng cực đại bằng\(\Delta {\ell _{{\rm{max}}}}\) . Khi lò xo có độ biến dạng \(\Delta l\) = 2 cm thì thế năng bằng \(\frac{1}{{16}}\) cơ năng. Giá trị cùa \(\Delta {\ell _{{\rm{max}}}}\) bằng
A. 6 cm.
B. 8 cm.
C. 7 cm.
D. 5 cm.
-
Câu 6:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k, dao động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với độ biến dạng cực đại bằng \(\Delta {\ell _{{\rm{max}}}}\). Khi lò xo có độ biến dạng \(\Delta l\) = 1,5cm thì thế năng bằng \(\frac{1}{3}\) động năng. Giá trị của \(\Delta {\ell _{{\rm{max}}}}\) bằng
A. 3 cm.
B. 5 cm.
C. 4 cm.
D. 6 cm.
-
Câu 7:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k, dao động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với độ biến dạng cực đại bằng \(\Delta {\ell _{{\rm{max}}}}\)= 18 cm. Khi động năng của vật bằng 35 lần thế năng của lò xo thì độ biến dạng của lò xo có độ lớn bằng:
A. 4 cm
B. 4,5 cm
C. 3 cm
D. 3, 5 cm
-
Câu 8:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k, dao động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc cực đại bằng vmax = 20 cm/s. Khi động năng bằng \(\frac{1}{{24}}\) lần thế năng của lò xo thì vận tốc của vật có độ lớn bằng
A. 5, 4 cm/s
B. 4 cm/s
C. 4,6 cm/s
D. 3,5 cm/s
-
Câu 9:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k, dao động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc cực đại bằng vmax = 18 cm/s. Khi thế năng của lò xo bằng 8 lần động năng thì vận tốc của vật có độ lớn bằng:
A. 4 cm/s.
B. 5 cm/s.
C. 3 cm/s.
D. 6 cm/s.
-
Câu 10:
Một lò xo có độ cứng k = 150N/m, chiều dài tự nhiên của lò xo là l0= 40 cm, khi lò xo chuyển từ trạng thái có chiều dài l1= 46cm về trạng thái có chiều dài l2= 42 cm thì lò xo đã thực hiện một công bằng:
A. 0,28 J.
B. 2,4 J.
C. 0,24 J.
D. 0,42 J.
-
Câu 11:
Một lò xo có độ cứng k, chiều dài tự nhiên của lò xo là l0, khi lò xo chuyển từ trạng thái có chiều dài l1 về trạng thái có chiều dài l2 thì lò xo đã thực hiện một công xác định bằng biểu thức:
A. \(A = \frac{1}{2}k{\left( {{\ell _1}} \right)^2} - \frac{1}{2}k{\left( {{\ell _2}} \right)^2}\)
B. \(A = \frac{1}{2}k{\left( {{\ell _1} - {\ell _0}} \right)^2} - \frac{1}{2}k{\left( {{\ell _2} - {\ell _0}} \right)^2}\)
C. \(A = \frac{1}{2}k{\left( {{\ell _2} - {\ell _0}} \right)^2} - \frac{1}{2}k{\left( {{\ell _1} - {\ell _0}} \right)^2}\)
D. \(A = \frac{1}{2}k{\left( {{\ell _2}} \right)^2} - \frac{1}{2}k{\left( {{\ell _1}} \right)^2}\)
-
Câu 12:
Một con lắc gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m = 50g treo thẳng đứng, lấy g = 10m/s2. Khi con lắc ở vị trí cân bằng thế năng đàn hồi của lò xo bằng 2,5mJ. Giá trị của k bằng
A. 40 (N/m)
B. 50(N/m)
C. 30 (N/m)
D. 60 (N/m)
-
Câu 13:
Một con lắc lò xo vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k đang biến dạng khi đó thế năng đàn hồi của lò xo là 2J. Nếu tăng độ biến dạng của lò xo lên 3 lần giữ nguyên các điều kiện khác thì thế năng đàn hồi của lò xo bằng:
A. 9 J
B. 16 J
C. 8 J
D. 4,5 J
-
Câu 14:
Một con lắc lò xo vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k đang biến dạng khi đó thế năng đàn hồi của lò xo là 10J. Nếu tăng độ biến dạng của lò xo lên 4 lần giữ nguyên các điều kiện khác thì thế năng đàn hồi của lò xo bằng:
A. 80 J
B. 60 J
C. 40 J
D. 20 J
-
Câu 15:
Một con lắc lò xo vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k đang biến dạng khi đó thế năng đàn hồi của lò xo là 12J. Nếu tăng độ biến dạng của lò xo lên 2 lần giữ nguyên các điều kiện khác thì thế năng đàn hồi của lò xo bằng:
A. 12 J.
B. 24 J.
C. 48 J.
D. 18 J.
-
Câu 16:
Một con lắc lò xo vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k đang biến dạng . Nếu tăng khối lượng m của con lắc lên 2 lần, còn độ biến dạng giảm 2 lần giữ nguyên các điều kiện khác thì thế năng đàn hồi của lò xo:
A. Tăng 2 lần.
B. Không đổi
C. Tăng 4 lần.
D. Giảm 4 lần.
-
Câu 17:
Một con lắc lò xo vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k đang biến dạng \(\Delta \ell \). Nếu tăng khối lượng m của con lắc lên 2 lần giữ nguyên các điều kiện khác thì thế năng đàn hồi của lò xo
A. Tăng 2 lần
B. Không đổi.
C. Tăng 4 lần.
D. Giảm 2 lần.
-
Câu 18:
Một lò xo có độ cứng k = 1N/cm, chiều dài tự nhiên của lò xo là , khi lò xo dãn có chiều dài l = 22cm thì thế năng đàn hồi của nó là 80mJ. Giá trị của l0 bằng:
A. 20 cm
B. 18 cm
C. 24 cm
D. 26 cm
-
Câu 19:
Một lò xo có độ cứng k = 2N/cm, chiều dài tự nhiên của lò xo là l0 = 20cm, khi lò xo có chiều dài l = 25 cm thì thế năng đàn hồi của nó là Wt. Giá trị của Wt bằng
A. 0,25 J.
B. 0,025 J.
C. 0,205 J.
D. 0,225 J.
-
Câu 20:
Một lò xo có độ cứng k, chiều dài tự nhiên của lò xo là , khi lò xo có chiều dài lo thì thế năng đàn hồi của nó là Wt. Giá trị của Wt xác định bởi biểu thức
A. \(\frac{1}{2}k{\ell ^2}\)
B. \(\frac{1}{2}k{\ell_0 ^2}\)
C. \(\frac{1}{2}{k^2}\left( {\ell - {\ell _0}} \right)\)
D. \(\frac{1}{2}k{\left( {\ell - {\ell _0}} \right)^2}\)
-
Câu 21:
Một vật có khối lượng m=2 kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và thế năng tại vị trí đó bằng Wt1=400 J. Thả tự do cho vật rơi tới mặt đất, tại đó thế năng của vật bằng Wt2=- 800 J. Xác định vận tốc của vật khi đi qua vị trí ứng với mức 0 của thế năng đã chọn.
A. 25m/s
B. 20cm/s
C. 20m/s
D. 35cm/s
-
Câu 22:
ột vật có khối lượng m=3 kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và thế năng tại vị trí đó bằng Wt1=600 J. Thả tự do cho vật rơi tới mặt đất, tại đó thế năng của vật bằng Wt2=- 900 J. Vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất?
A. 100m
B. 200m
C. 150m
D. 50m
-
Câu 23:
Một vật nhỏ có khối lượng m=160 g gắn vào đầu của một lò xo đàn hồi có độ cứng k=400 N/m, khối lượng không đáng kể; đầu kia của của lò xo được giữ cố định. Tất cả nằm trên một mặt ngang không ma sát. Vật được đưa về vị trí mà tại đó lò xo dãn 5 cm. Sau đó vật được thả nhẹ nhàng. Dưới tác dụng của lực đàn hồi, vật bắt đầu chuyển động. Xác định vận tốc của vật tại vị trí lò xo dãn 3 cm:
A. 3m/s
B. 30cm/s
C. 2m/s
D. 20cm/s
-
Câu 24:
Một lò xo đàn hồi có độ cứng 200 N/m, khối lượng không đáng kể, được treo thẳng đứng. Đầu dưới của lò xo gắn vào vật nhỏ khối lượng m=800 g. Vật được giữ tại vị trí lò xo không dãn, sau đó thả nhẹ nhàng cho vật chuyển động. Lấy g=10 m/s2. Tính vận tốc của vật tại vị trí mà lực đàn hồi cân bằng với trọng lực của vật.
A. \(\sqrt {10} {\rm{ }}m/s\)
B. \(0,4\sqrt {10} {\rm{ }}m/s\)
C. \(0,2\sqrt {10} {\rm{ }}m/s.\)
D. \(2\sqrt {10} {\rm{ }}m/s\)
-
Câu 25:
Một lò xo đàn hồi có độ cứng 200 N/m, khối lượng không đáng kể, được treo thẳng đứng. Đầu dưới của lò xo gắn vào vật nhỏ khối lượng m=400 g. Vật được giữ tại vị trí lò xo không dãn, sau đó thả nhẹ nhàng cho vật chuyển động. Lấy g=10 m/s2. Xác định vị trí mà lực đàn hồi cân bằng với trọng lực của vật.
A. 4cm
B. 2cm
C. 4m
D. 2m
-
Câu 26:
Một vật nhỏ có khối lượng m=160 g gắn vào đầu của một lò xo đàn hồi có độ cứng k=100 N/m, khối lượng không đáng kể; đầu kia của của lò xo được giữ cố định. Tất cả nằm trên một mặt ngang không ma sát. Vật được đưa về vị trí mà tại đó lò xo dãn 5 cm. Sau đó vật được thả nhẹ nhàng. Dưới tác dụng của lực đàn hồi, vật bắt đầu chuyển động. Xác định vận tốc của vật khi vật về tới vị trí lò xo không biến dạng:
A. 125 m/s
B. 1,225 m/s
C. 125 cm/s
D. 12,5 m/s
-
Câu 27:
Một quả cầu có khối lượng m=100g treo vào lò xo có độ cứng k=100 N/m. Kéo quả cầu theo phương thẳng đứng xuống phía dưới cách vị trí cân bằng một khoảng x=2 cm rồi thả không vận tốc đầu. Tính vận tốc của quả cầu khi nó đi qua vị trí cân bằng. Lấy g=10 m/s2.
A. \(0,4\sqrt {10} m/s\)
B. \(0,5\sqrt {10} m/s\)
C. 0,22m/s
D. \(0,2\sqrt {10} m/s\)
-
Câu 28:
Một quả cầu có khối lượng m=100g treo vào lò xo có độ cứng k=100 N/m. Lấy g=10 m/s2. Tính độ dãn của lò xo khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
A. 1 cm
B. 1,5 cm
C. 10 cm
D. 15 cm
-
Câu 29:
Một khẩu súng đồ chơi có một lò xo dài 10 cm, lúc bị nén chỉ còn dài 4 cm thì có thể bắn thẳng đứng một viên đạn có khối lượng 30 g lên cao 6 m. Tìm độ cứng của lò xo.
A. 1000 N/m
B. 2000 N/m
C. 3000 N/m
D. 1500 N/m
-
Câu 30:
Một súng lò xo có hệ số đàn hồi k=50 N/m được đặt nằm ngang, tác dụng một lực để lò xo bị nén một đoạn 2,5 cm. Khi được thả, lò xo bung ra tác dụng vào một mũi tên nhựa có khối lượng m = 5g làm mũi tên bị bắn ra. Bỏ qua lực cản, khối lượng của lò xo. Tính vận tốc của mũi tên được bắn đi.
A. 2,2 m/s
B. 5,2 m/s
C. 3,2 m/s
D. 2,5 m/s
-
Câu 31:
Bỏ qua sức cản không khí. Từ độ cao 180m, người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Lấy g=10 m/s2. Vận tốc của vật lúc chạm đất là:
A. 50 m/s
B. 60 m/s
C. 55 m/s
D. 65 m/s
-
Câu 32:
Bỏ qua sức cản không khí. Ở độ cao 180 m, người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. . Xác định vận tốc của vật ở độ cao mà thế năng bằng động năng. Lấy g=10 m/s2.
A. 41,8 m/s
B. 24,4 m/s
C. 23,7m/s
D. 42,4 m/s
-
Câu 33:
Từ độ cao 180 m, người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g=10 m/s2. Xác định độ cao mà ở đó thế năng bằng động năng là:
A. 80m
B. 90m
C. 70m
D. 95 m
-
Câu 34:
Một vật có khối lượng 1 kg đang ở cách mặt đất một khoảng H=20 m. Ở chân đường thẳng đứng đi qua vật có một cái hố sâu h=5 m. Cho g=10 m/s2. Thế năng của vật khi chọn gốc thế năng là đáy hố là:
A. 250 J
B. 25 J
C. 205 J
D. 350 J
-
Câu 35:
Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó , vật ở độ cao bằng bao nhiêu?
A. 0,102 m
B. 1,0 m
C. 9,8 m
D. 32 m
-
Câu 36:
Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất (10m ) tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác cao hơn. Lấy g = 10m/s2. Công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển từ vị trí xuất phát tới trạm dừng thứ nhất là:
A. −432.104J
B. −8.64.106J
C. 432.104J
D. 8,64.106J
-
Câu 37:
Một thang máy có khối lượng 1,5 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 120m xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40m. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10, lấy g = 9,8m/s2. Thế năng của thang máy ở tầng cao nhất là:
A. 1176 kJ.
B. 1392 kJ.
C. 980 kJ.
D. 1588 J.
-
Câu 38:
Thế năng đàn hồi của một lò xo không phụ thuộc vào:
A. Độ cứng của lò xo
B. Độ biến dạng của lò xo
C. Mốc thế năng
D. Chiều biến dạng của lò xo
-
Câu 39:
Thế năng của một lò xo khi nó bị dãn một khoảng x là \(W_t=kx^2\) với k là hằng số. Lực đàn hồi khi đó bằng:
A. \(kx\)
B. \(kx\sqrt2\)
C. \( \frac{{kx}}{2}\)
D. \(2kx\)
-
Câu 40:
Một vật khối lượng m gắn vào một đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén một đoạn \(\Delta l (\Delta l < 0)\) thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu?
A. \( \frac{1}{2}k{(\Delta l)^2}\)
B. \( \frac{1}{2}k{\Delta l}\)
C. \( -\frac{1}{2}k{\Delta l}\)
D. \( -\frac{1}{2}k{(\Delta l)^2}\)
-
Câu 41:
Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng biểu thức:
A. \( {{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{x^2}\)
B. \( {{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{x}\)
C. \( {{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k^2{x}\)
D. \( {{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k^2{x^2}\)
-
Câu 42:
Một con lắc đơn dao động xung quanh vị trí cân bằng B. Chọn mốc thế năng tại B. Khi con lắc di chuyển từ A đến C thì:
A. Thế năng tăng
B. Thế năng giảm
C. Thế năng giảm rồi tăng
D. Thế năng tăng rồi giảm
-
Câu 43:
Chọn phương án đúng. Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc ban đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì:
A. Quỹ đạo rơi như nhau
B. Thời gian rơi bằng nhau
C. Công của trọng lực khác nhau
D. Gia tốc rơi bằng nhau
-
Câu 44:
Chọn phương án sai. Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc ban đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì:
A. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau
B. Thời gian rơi bằng nhau
C. Công của trọng lực bằng nhau
D. Gia tốc rơi bằng nhau
-
Câu 45:
Biểu thức nào sau đây xác định thế năng hấp dẫn của một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Chọn gốc thế năng ở mặt đất
A. \( {{\rm{W}}_t} = \frac{{mg}}{h}\)
B. \(W_t=mgh\)
C. \(W_k=mgh\)
D. \( {{\rm{W}}_t} = \frac{{hg}}{m}\)
-
Câu 46:
Một cần cẩu nâng một contenơ có khối lượng 3200kg từ mặt đất lên độ cao 3m (tính theo di chuyển của trọng tâm của contenơ), sau đó đổi hướng và hạ nó xuống sàn một ô tô tải ở độ cao cách mặt đất 1,5m. Lấy g = 10m/s2. Thế năng của contenơ trong trọng trường khi nó ở độ cao 3m và công của lực phát động (lực căng của dây cáp) để nâng nó lên độ cao này là bao nhiêu, coi chuyển động là đều
A. 96000J;96000J
B. 48000J;96000J
C. 48000J;48000J
D. 96000J;48000J
-
Câu 47:
Thế năng đàn hồi
A. Luôn lớn hơn thế năng hấp dẫn.
B. Xuất hiện khi vật ở độ cao xác định.
C. Là năng lượng có được khi vật chuyển động.
D. Phụ thuộc độ biến dạng đàn hồi của vật.
-
Câu 48:
Chọn ý sai. Thế năng là năng lượng
A. Dự trữ có khả năng sinh công.
B. Phụ thuộc vào vị trí tương đối của vật.
C. Phụ thuộc vào độ biến dạng của vật
D. Tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật
-
Câu 49:
Cho cơ hệ như hình vẽ, ròng rọc và dây đều nhẹ và không ma sát. Các vật nặng có khối lượng m1 > m2, ban đầu được giữ yên rồi thả tự do. Sau khi đi được đoạn đường s so với lúc buông độ biến thiên động năng của hệ có biểu thức:
A. \((m_1+m_2)gs\)
B. \((m_1-m_2)gs\)
C. \( \left( {\frac{{{{\rm{m}}_1}{{\rm{m}}_2}}}{{{{\rm{m}}_1}{\rm{ + }}{{\rm{m}}_2}}}} \right){\rm{gs}}\)
D. \( \left( {\frac{{{{\rm{m}}_1}{{\rm{m}}_2}}}{{{{\rm{m}}_1}{\rm{ -}}{{\rm{m}}_2}}}} \right){\rm{gs}}\)
-
Câu 50:
Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng k, vật nặng khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Quan sát hình vẽ. Đồ thị thế năng đàn hồi của lò xo theo x2 là hình nào sau đây?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4