Trắc nghiệm Động năng, thế năng Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng k, vật nặng khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang. Quan sát hình vẽ. Đồ thị thế năng đàn hồi của lò xo theo li độ x là hình bào sau đây:
A. Hình 1.
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
-
Câu 2:
Vật nặng m gắn vào đầu lò xo treo thẳng đứng. Khi m cân bằng lò xo dãn một đoạn x0 = 4cm. Bỏ qua mọi ma sát. Chọn gốc thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi là vị trí vật nặng khi lò xo chưa biến dạng. Kéo m xuống một đoạn rồi thả, vật nặng có thế năng trọng trường bằng thế năng đàn hồi khi m ở vị trí cách vị trí cân bằng một khoảng
A. 2cm
B. 4cm
C. 6cm
D. 8cm
-
Câu 3:
Một lò xo có độ cứng k = 10N/m và chiều dài tự nhiên l0 = 10cm. Treo vào một đầu lò xo một quả cân khối lượng 100g, lấy vị trí cân bằng của quả cân làm gốc tọa độ, g = 10m/s2, bỏ qua khối lượng của lò xo. Giữ quả cân ở vị trí sao cho lò xo có chiều dài 5cm và 10cm thì thế năng tổng cộng của hệ lò xo - quả nặng tương ứng ở hai vị trí đó là
A. 0,2625J; 0,15J
B. 0,25J; 0,3J
C. 0,25J; 0,625J
D. 0,6J; 0,02J
-
Câu 4:
Giữ một vật khối lượng 0,25kg ở đầu một lò xo thẳng đứng với trạng thái ban đầu chưa biến dạng. Ấn cho vật đi xuống làm lò xo bị nén một đoạn 10cm. Biết lò xo có độ cứng k = 500N/m, bỏ qua khối lượng của nó, lấy g = 10m/s2 và chọn gốc thế năng ở vị trí lò xo không biến dạng. Thế năng tổng cộng của hệ vật và lò xo là
A. 3,04J
B. 2,75J
C. 2,25J
D. 0,48J.
-
Câu 5:
Một con lắc lò xo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k = 10 N/m, vật nặng có khối lượng m = 200 g. Chọn mốc thế năng khi lò xo có chiều dài tự nhiên. Lấy g = 10m/s2. Thế năng đàn hồi của vật tại vị trí cân bằng là
A. 0,04 J
B. 0,2 J.
C. 0,02 J
D. 0,05 J
-
Câu 6:
Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng, khi tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo cũng theo phương ngang, ta thấy nó dãn được 2cm. Giá trị thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn được 2cm là
A. 0,04J
B. 0,05J
C. 0,03J
D. 0,08J
-
Câu 7:
Một lò xo có độ cứng k = 100N/m một đầu gắn vào điểm cố định, đầu còn lại treo một vật m = 1kg. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng của vật. Thế năng của hệ lò xo – vật khi vật ở vị trí cân bằng là
A. 0 J
B. 0,5 J
C. 1 J
D. – 0,5 J.
-
Câu 8:
Một lò xo có độ dài ban đầu l0 = 10cm. Người ta kéo giãn với độ dài l1 = 14cm. Hỏi thế năng lò xo là bao nhiêu? Cho biết k = 150N/m.
A. 0,13J
B. 0,2J
C. 1,2J
D. 0,12J
-
Câu 9:
Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F =3N kéo lò xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 2cm. Tính công do lực đàn hồi thực hiện khi lò xo được kéo dãn thêm từ 2 cm đến 3,5 cm. Công này dương hay âm?
A. 0,062J, công dương
B. - 0,062J, công âm
C. 0,05J, công dương
D. - 0,052J, công âm
-
Câu 10:
Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 2cm. Tính giá trị thế năng đàn hồi của lò xo
A. 0,08J
B. 0,04J
C. 0,03J.
D. 0,05J
-
Câu 11:
Khi bị nén 3cm một lò xo có thế năng đàn hồi bằng 0,18J. Độ cứng của lò xo bằng
A. 200N/m
B. 400N/m
C. 500N/m
D. 300N/m.
-
Câu 12:
Một lò xo bị giãn 4cm, có thế năng đàn hồi 0,2 J. Độ cứng của lò xo là
A. 0,025 N/cm
B. 250 N/m
C. 125 N/m
D. 10N/m
-
Câu 13:
Một lò xo bị nén 5 cm. Biết độ cứng của lò xo k = 100N/m, thế năng đàn hồi của lò xo là
A. – 0,125 J.
B. 1250 J.
C. 0,25 J.
D. 0,125 J
-
Câu 14:
Dưới tác dụng của lực bằng 5N lò xo bị giãn ra 2 cm. Công của ngoại lực tác dụng để lò xo giãn ra 5 cm là
A. 0,31 J
B. 0,25 J
C. 15 J
D. 25 J
-
Câu 15:
Người ta móc một vật nhỏ vào đầu một lò xo có độ cứng 250 N.m, đầu kia của lò xo gắn cố định với giá đỡ. Xác định thế năng đàn hồi của lò xo khi lò xo bị nén lại một đoạn 2,0 cm.
A. 50 mJ
B. 100 mJ
C. 80 mJ
D. 120 mJ
-
Câu 16:
Một người thực hiện một công đạp xe đạp lên đoạn đường dài 40m trên một dốc nghiêng 20 0 so với phương ngang. Nếu thực hiện một công cũng như vậy mà lên dốc nghiêng 30 0 so với phương ngang thì sẽ đi được đoạn đường dài bao nhiêu, bỏ qua mọi ma sát
A. 20m
B. 27m
C. 40m
D. 58m
-
Câu 17:
Ba công nhân A, B và C kéo 3 vật nặng cùng khối lượng từ cùng một độ cao theo 3 đường khác nhau: A kéo thẳng đứng; B kéo trên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang; C kéo trên mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang. Bỏ qua mọi ma sát, hỏi công nhân nào thực hiện công lớn nhất
A. Công nhân A
B. công nhân B
C. công nhân C
D. ba công nhân thực hiện công bằng nhau
-
Câu 18:
Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở độ cao 1300m. Công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển từ trạm dừng thứ nhất đến trạm dừng thứ hai là
A. – 448. 104J
B. – 4,64. 106J
C. - 6. 106J
D. 7,8. 106J
-
Câu 19:
Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở độ cao 1300m. Công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển từ vị trí xuất phát tới trạm dừng thứ nhất là
A. - 432.104J
B. – 8,64.106J
C. 6.106J
D. 5.106J
-
Câu 20:
Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở độ cao 1300m. Lấy mốc thế năng tại tại chạm dừng thứ nhất, thế năng trọng trường của vật tại điểm xuất phát và tại các trạm dừng là
A. -4.104J; 0; 64.105J
B. – 8,8.104J; 0; 109.105J.
C. 7,8.104J; 0; 6,24.105J
D. – 4,32.106J; 0;6.106J
-
Câu 21:
Một cần cẩu nâng một contenơ khối lượng 3000kg từ mặt đất lên độ cao 2m (tính theo sự di chuyển của trọng tâm contenơ), sau đó đổi hướng và hạ xuống sàn một ô tô tải ở độ cao cách mặt đất 1,2m. Lấy g = 9,8m/s2, chọn mốc thế năng ở mặt đất. Độ biến thiên thế năng khi nó hạ từ độ cao 2m xuống sàn ô tô là
A. 48000J
B. 47000J
C. 23520J
D. 32530J
-
Câu 22:
Trong công viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ, biết zA = 20m; zB = 10m; zC = 15m; zD = 5m; zE = 18m; g = 9,8m/s2. Độ biến thiên thế năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ A đến E là
A. 1568J
B. 1586J.
C. - 3136J
D. 1760J
-
Câu 23:
Trong công viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ, biết zA = 20m; zB = 10m; zC = 15m; zD = 5m; zE = 18m; g = 9,8m/s2. Độ biến thiên thế năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ A đến D là
A. - 3920J.
B. - 11760J.
C. 12000J
D. 11760J
-
Câu 24:
Trong công viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ, biết zA = 20m; zB = 10m; zC = 15m; zD = 5m; zE = 18m; g = 9,8m/s2. Độ biến thiên thế năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ A đến B là
A. 7840J
B. 8000J.
C. -7840J.
D. -4000J.
-
Câu 25:
Khi 1 vật chịu tác dụng của 1 lực làm vận tốc biến thiên từ \( \overrightarrow {{V_1}} \to \overrightarrow {{V_2}} \) thì công của ngoại lực được tính:
A. \(A=mV_1-mV_2\)
B. \( A = \frac{1}{2}m{V_2}^2 - \frac{1}{2}m{V_1}^2\)
C. \( A = m{V_2}^2 - m{V_1}^2\)
D. \( A = \frac{1}{2}m{V_2}^2+ \frac{1}{2}m{V_1}^2\)
-
Câu 26:
Biểu thức tính động năng của vật là:
A. \( {{\rm{W}}_d} = mv\)
B. \( {{\rm{W}}_d} = mv^2\)
C. \( {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
D. \( {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v}\)
-
Câu 27:
Trong công viên một xe monorail có khối lượng m = 80kg chạy trên quỹ đạo như hình vẽ, biết zA = 20m; zB = 10m; zC = 15m; zD = 5m; zE = 18m; g = 9,8m/s2. Độ giảm thế năng trọng trường của xe khi xe di chuyển từ B đến C là
A. 7840J
B. 8000J.
C. -7840J
D. -4000J
-
Câu 28:
Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100m xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40m. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10, lấy g = 9,8m/s 2 . Thế năng của thang máy ở tầng cao nhất là
A. 588 kJ
B. 392 kJ
C. 980 kJ
D. 588 J
-
Câu 29:
Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 400 kg lên đến vị trí có độ cao 25 m so với mặt đất. Lấy g ≈ 10 m/s 2 . Xác định công của trọng lực khi cần cẩu di chuyển vật này xuống phía dưới tới vị trí có độ cao 10 m.
A. 100 kJ
B. 75 kJ
C. 40 kJ
D. 60 kJ
-
Câu 30:
Một vật khối lượng 3kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng là Wt1 = 600J. Thả vật rơi tự do tới mặt đất tại đó thế năng của vật là Wt2 = - 900J. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật khi qua mốc thnăng là
A. 5m/s
B. 10m/s
C. 15m/s
D. 20m/s.
-
Câu 31:
Một vật có khối lượng 2kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng Wt1=800J. Thả vật rơi tự do tới mặt đất tại đó có thế năng của vật là Wt2= -700J. Lấy g = 10m/s2. Vật đã rơi từ độ cao so với mặt đất là
A. 35m
B. 75m
C. 50m
D. 40m
-
Câu 32:
Một vật có khối lượng 200 g trượt xuống mặt phẳng nghiêng dài 6 m, nghiêng góc 300 so với phương ngang. Bỏ qua ma sát giữa vật với mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực có giá trị là
A. \(6J\)
B. \(12J\)
C. \(6\sqrt3 J\)
D. \(3J\)
-
Câu 33:
Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100 m xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40 m. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10. Lấy g = 9,8m/s2. Thế năng của thang máy ở tầng cao nhất có giá trị là
A. 588 kJ
B. 392 kJ
C. 980 kJ
D. 588 J
-
Câu 34:
Một vật có khối lượng 5kg ở độ cao 10m so với mặt đất. Lấy g 10m/s2 và chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng của vật sau khi nó rơi tự do được 1 giây là
A. 250J
B. 249,9J
C. 490J.
D. 500J.
-
Câu 35:
Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/s2. Khi chọn gốc thế năng là mặt đường. Thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N lần lượt là
A. 15 kJ ;-15 kJ
B. 150 kJ ; -15 kJ
C. 1500 kJ ; 15 kJ
D. 150 kJ ; -150 kJ.
-
Câu 36:
Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/s2. Khi chọn gốc thế năng là đáy vực. Thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N lần lượt là
A. 165 kJ ; 0 kJ
B. 150 kJ ; 0 kJ
C. 1500 kJ ; 15 kJ
D. 1650 kJ ; 0 kJ.
-
Câu 37:
Một vật có khối lượng 5kg được đưa từ mặt đất lên độ cao 3m theo mặt nghiêng với các góc nghiêng \(\alpha_1=30^0; \alpha_2=45^0; \alpha_3=60^0\) Hệ số ma sát giữa vật mà mặt nghiêng là 0,2. Gọi A1; A2; A3 lần lượt là công thực hiện bởi trọng lực của vật ứng với các góc nghiêng
tương ứng. Hệ thức đúng làA. \(A_1>A_2>A_3\)
B. \(A_1=A_2=A_3\)
C. \(A_1<A_2<A_3\)
D. \(A_1=A_3<A_2\)
-
Câu 38:
Chọn phát biểu sai?
A. Hiệu thế năng của một vật chuyển động trong trọng trường không phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.
B. Thế năng của một vật tại ví trí trong trọng trường không phụ thuộc vào vận tốc của nó tại vị trí đó.
C. Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa vật và Trái Đất; nó phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng.
D. Hiệu thế năng của một vật chuyển động trong trọng trường phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng
-
Câu 39:
Công của trọng lực tác dụng lên một vật chuyển động giữa hai vị trí xác định
A. luôn có giá trị dương
B. luôn bằng 0.
C. phụ thuộc vào thời gian chuyển động của vật
D. không phụ thuộc vào dạng quĩ đạo của vật.
-
Câu 40:
Hai lò xo , có cùng kích thước nhưng độ cứng củalò xo lớn hơn độ cứng của lò xo. Nếu hai lò xo cùng bị dãn ra một đoạn như nhau thì.
A. hai lò xo thực hiên một công như nhau.
B. lò xo thực hiện được nhiều công hơn so với lò xo A.
C. không có lò xo nào thực hiện công.
D. lò xo thực hiện được nhiều công hơn so với lò xo B.
-
Câu 41:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Trong quá trình chuyển đông của vật thì
A. thế năng của vật tăng, trọng lực thực hiện công âm.
B. thế năng của vật tăng, trọng lực thực hiện công dương.
C. thế năng của vật giảm, trọng lực thực hiện công dương.
D. thế năng của vật giảm, trọng lực thực hiện công âm
-
Câu 42:
Một vật trượt trên mặt nghiêng có ma sát, sau khi lên tới điểm cao nhất nó trượt xuống vị trí ban đầu. Trong quá trình chuyển động trên.
A. công của lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0.
B. tổng công của trọng lực và lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0.
C. công của trọng lực tác dụng vào vật bằng 0.
D. hiệu giữa công của trọng lực và lực ma sát tác dụng vào vật bằng 0
-
Câu 43:
Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia một lò xo cố định. Khi lò xo nén lại một đoạn \(\Delta l (\Delta l<0)\) thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu?
A. \( \frac{1}{2}k{(\Delta l)^2}\)
B. \( \frac{1}{2}k{(\Delta l)}\)
C. \( -\frac{1}{2}k{(\Delta l)}\)
D. \( -\frac{1}{2}k{(\Delta l)^2}\)
-
Câu 44:
Chọn phát biểu sai?. Khi một vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau thì
A. độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau
B. thời gian rơi bằng nhau.
C. công của trọng lực bằng nhau
D. gia tốc rơi bằng nhau
-
Câu 45:
Chọn câu trả lời sai khi nói về thế năng đàn hồi?
A. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
B. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào vị trí cân bằng ban đầu của vật
C. Trong giới hạn đàn h i, khi lò xo bị biến dạng càng nhiều thì hệ (vật +lò xo) có khả năng sinh công càng lớn.
D. Thế năng đàn h i tỉ lệ với bình phương độ biến dạng
-
Câu 46:
Chọn phát biểu chính xác nhất?
A. Thế năng trọng trường luôn mang giá trị dương vì độ cao h luôn luôn dương.
B. Độ giảm thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng.
C. Động năng và thế năng đều phụ thuộc tính chất của lực tác dụng.
D. Trong trọng trường, ở vị trí cao hơn vật luôn có thế năng lớn hơn.
-
Câu 47:
Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn của vật thức nhất so với vật thứ hai là
A. bằng hai lần vật thứ hai
B. bằng một nửa vật thứ hai.
C. bằng vật thứ hai
D. bằng 1/4 vật thứ hai
-
Câu 48:
Một viên đạn bay trong không khí với một vận tốc ban đầu xác định, bỏ qua sức cản của không khí. Đại lượng nào sau đây không đổi trong khi viên đạn chuyển động ?
A. Động lượng
B. Gia tốc
C. Thế năng
D. Động năng.
-
Câu 49:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thế năng trọng trường?
A. Luôn có giá trị dương.
B. Tỉ lệ với khối lượng của vật.
C. Hơn kém nhau một hằng số đối với 2 mốc thế năng khác nhau.
D. Có giá trị tuỳ thuộc vào mặt phẳng chọn làm mốc thế năng
-
Câu 50:
Phát biểu nào sau đây sai? Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi
A. cùng là một dạng năng lượng.
B. có dạng biểu thức khác nhau.
C. đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
D. đều là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không