Trắc nghiệm Động năng, thế năng Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Một ôtô khối lượng 1000kg chuyển động với vận tốc 20m/s. Động năng của ô tô có giá trị:
A. 51,84.105J
B. 2.105J
C. 2.104J
D. 25,92.105J
-
Câu 2:
Lò xo có độ cứng k=200N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo giãn 0,02m thì thế năng đàn hồi của hệ bằng:
A. 200J
B. 100J
C. 400J
D. 0,04J
-
Câu 3:
Trong các câu sau đây câu nào là sai? Động năng của vật không đổi khi vật
A. chuyển động cong đều
B. chuyển động với gia tốc không đổi
C. chuyển động thẳng đều
D. chuyển động tròn đều
-
Câu 4:
Một vật có khối lượng m = 1kg được ném ngang từ độ cao h = 10m so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Thế năng trọng trường của vật sau thời gian 1,2 s vật được ném bằng
A. -72J
B. -28J
C. 72J
D. 28J
-
Câu 5:
Một vật có khối lượng m = 500g trượt từ đỉnh B đến chân C của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài ℓ = BC = 2m, góc nghiêng β = 30°; g = 9,8m/s2. Công của trọng lực thực hiện khi vật di chuyển từ B đến C bằng
A. 10 J
B. 9,8 J
C. 4,9 J
D. 19,61 J
-
Câu 6:
Một vật có khối lượng m = 500g nằm trên đỉnh của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài l=14m, góc nghiêng \(\beta = {30^0}\); g = 10m/s2, mốc tính thế năng tại vị trí chân mặt phẳng nghiêng. Thế năng trọng trường của vật bằng
A. 35 J
B. 70 J
C. 50 J
D. 100 J
-
Câu 7:
Tại thời điểm t0 = 0 một vật có khối lượng m = 500g bắt đầu trượt không ma sát từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài l=14m, góc nghiêng \(\beta \; = {\rm{ }}30^\circ \); g = 10m/s2, mốc tính thế năng tại vị trí chân mặt phẳng nghiêng. Thế năng trọng trường của vật ở thời điểm t = 2 giây bằng
A. -25 J
B. -10 J
C. 10J
D. 25J
-
Câu 8:
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều trong 2 giờ xe được quãng đường 72 km. Động năng của ô tô này bằng
A. 288kJ
B. 144kJ
C. 100kJ
D. 72kJ
-
Câu 9:
Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động thẳng đều trong 2 giờ xe đi được quãng đường 72 km. Động năng của ô tô này bằng
A. 972 J
B. 150 kJ
C. 75kJ
D. 972kJ
-
Câu 10:
Một vật có khối lượng m = 100g đang rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm O, chọn gốc tính thế năng (Z0 = 0) tại O, lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Thế năng của vật sau khi rơi được sau 4 giây bằng
A. 80J
B. -80J
C. 40J
D. -40J
-
Câu 11:
Một vật có khối lượng m = 400g rơi tự do không vận tốc đầu từ đỉnh một tòa nhà cao 80 m, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Độ biến thiên động năng vật rơi được trong giây thứ 3 bằng
A. 100J
B. 80J
C. 180J
D. 320J
-
Câu 12:
Từ độ cao 10m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Ở vị trí nào của vật thì động năng gấp ba lần thế năng?
A. 3m
B. 3,5m
C. 3,75m
D. 4m
-
Câu 13:
Từ độ cao 10m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất?
A. 20m
B. 10m
C. 15m
D. 25m
-
Câu 14:
Từ mặt đất, một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu là vo=10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g=10m/s2. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. Độ cao tại B là vị trí mà động năng của hòn đá bằng 2/3 cơ năng của nó. Đôh cao đó bằng:
A. 2,76m
B. 2,67m
C. 1,76m
D. 1,67m
-
Câu 15:
Hai xe ô tô A và B cùng khối lượng, có đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe như ở hình bên. Gọi WđA, WđB tương ứng là động năng của xe A và xe B. Kết luận đúng là:
A. \({W_{dA}}\; > {\rm{ }}{W_{dB}}\)
B. \({W_{dA}}\; < \;{W_{dB}}\)
C. \({W_{dA}}\;\; \ge {W_{dB}}\)
D. \({W_{dA{\rm{ }}}} = \;\;{W_{dB}}\)
-
Câu 16:
Kéo con lắc ra vị trí A rồi buông tay để con lắc dao động. Bỏ qua ma sát với không khí. Lấy mốc tính độ cao là mặt đất. Tại điểm A và điểm B
A. có cơ năng bằng không.
B. chỉ có thế năng hấp dẫn.
C. chỉ có động năng.
D. có cả động năng và thế năng hấp dẫn.
-
Câu 17:
Từ điểm A, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB (H.17.3). Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Con lắc chuyển động từ A về đến vị trí C động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
B. Con lắc chuyển động từ C đến B, thế năng tăng dần, động năng giảm dần.
C. Cơ năng của con lắc ở vị trí C nhỏ hơn ở vị trí A.
D. Thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí B.
-
Câu 18:
Kéo con lắc lên tới vị trí A rồi buông nhẹ (Hình 48.2). Bỏ qua ma sát của không khí. Tìm phát biểu sai.
A. Khi chuyển động từ A đến C, động năng của con lắc tăng dần, thế năng giảm dần.
B. Khi chuyển động từ C đến B, thế năng của con lắc tăng dần, động năng giảm dần.
C. Động năng của vật tại C lớn hơn tại A.
D. Thế năng của vật tại C là lớn nhất.
-
Câu 19:
Xét chuyển động của con lắc đơn lí tưởng như hình vẽ, khi vật nặng chuyển động từ A đến O
A. thế năng tăng dần, động năng giảm dần, cơ năng giảm dần.
B. thế năng không đổi, động năng giảm dần, cơ năng tăng dần.
C. thế năng tăng dần, động năng giảm dần, cơ năng không đổi.
D. thế năng giảm dần, động năng tăng dần, cơ năng không đổi.
-
Câu 20:
Người ta ném một vật theo phương nằm ngang từ một độ cao nào đó cách mặt đất. Thế năng và động năng của vật thay đổi như thế nào từ lúc ném đến lúc vật chạm đất?
A. Thế năng tăng dần, động năng giảm dần
B. Thế năng giảm dần, động năng tăng dần
C. Thế năng không đổi, động năng tăng dần
D. Thế năng giảm dần, động năng không đổi
-
Câu 21:
Một hòn đá được nẻm lên từ mặt đất. Trong quá trình bay lên thì hòn đá có:
A. động năng giảm dần, thế năng không đổi.
B. thế năng tăng dần, động năng tăng dần.
C. thế nâng tăng dần, động năng giảm dần.
D. động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
-
Câu 22:
Động năng của một vật sẽ giảm khi
A. Vận tốc của vật không đổi
B. Vận tốc của vật tăng
C. Vận tốc của vật giảm
D. Khối lượng của vật tăng
-
Câu 23:
Chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang 20m với một lực có độ lớn không đổi bằng 300N và có phương hợp với độ dời một góc 300, lực cản do ma sát cũng không đổi là 200N. Động năng của xe ở cuối đoạn đường là:
A. 2392J
B. 1196J
C. 6000J
D. 4860J
-
Câu 24:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m và lò xo có độ cứng k treo thẳng đứng. Khi cân bằng, lò xo bị dãn một đoạn . Nếu tăng độ cứng của lò xo lên 2 lần thì khi cân bằng, thế năng đàn hồi của con lắc:
A. tăng 4 lần
B. không thay đổi.
C. giảm 2 lần.
D. tăng 2 lần.
-
Câu 25:
Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là:
A. 20250 J.
B. 15125 J.
C. 10125 J.
D. 30250 J.
-
Câu 26:
Một máy bay bay ngang với vận tốc v so với mặt đất, phi công bắn ra phía trước loạt đạn với vận tốc v so với máy bay theo đường thẳng quỹ đạo của máy bay. Mỗi viên đạn có khối lượng m. Động năng của viên đạn đối với đất là
A. \( \frac{1}{2}m{v^2}\)
B. \(m{v^2}\)
C. \( 2m{v^2}\)
D. \(\sqrt 2 m{v^2}\)
-
Câu 27:
Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi, khối lượng tăng gấp đôi thì:
A. Động năng tăng gấp đôi
B. Động năng tăng gấp 4
C. Động năng tăng gấp 8
D. Động năng tăng gấp 6
-
Câu 28:
Một ô tô khối lượng 500kg đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì phanh gấp và chuyển động thêm quãng đường 4m thì dừng lại. Tính lực cản tác dụng lên xe. Bỏ qua ma sát.
A. 20000N
B. 25000N
C. 14000N
D. 15000N
-
Câu 29:
Một hòn bi có khối lượng 20 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4 m/s từ độ cao 1,6 m so với mặt đất. Trong hệ quy chiếu mặt đất. Thế năng của hòn bi tại lúc ném vật?
A. 0,32J
B. 0,12J
C. 0,42J
D. 0,56J
-
Câu 30:
Một hòn bi có khối lượng 20 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4 m/s từ độ cao 1,6 m so với mặt đất. Trong hệ quy chiếu mặt đất. Tính giá trị động năng của hòn bi tại lúc ném vật.
A. 0,16J
B. 0,26J
C. 0,06J
D. 0,36J
-
Câu 31:
Giữ một vật khối lượng 0,25kg ở đầu một lò xo đặt thẳng đứng với trạng thái ban đầu chưa bị biến dạng. Ấn cho vật đi xuống làm cho lò xo bị nén một đoạn 10cm. Tìm thế năng tổng cộng của hệ vật-lò xo tại vị trí này. Lò xo có độ cứng 500N/m và bỏ qua khối lượng của nó. Cho g = 10m/s2 và chọn mức không của thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng.
A. 2,50(J)
B. 2,00 (J)
C. 2,25(J)
D. 2,75(J)
-
Câu 32:
Một ô tô có khối lượng 1600 kg đang chạy với vận tốc 50 km/h thì người lái nhìn thấy 1 vật cản trước mặt cách khoảng 15m . Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp . Giả sử lực hãm ô tô là không đổi và bằng 1,2.104 . Xe ôtô sẽ:
A. Va chạm vào vật cản.
B. Dừng trước vật cản.
C. Vừa tới vật cản.
D. Không có đáp án nào đúng.
-
Câu 33:
Một chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang dài 20 m bằng một lực có độ lớn không đổi bằng 300N và có phương hợp với một góc 300, lực cản do ma sát cũng không đổi là 200N. Động năng của xe ở cuối đoạn đường là bao nhiêu?
A. 1 196J.
B. 2196J
C. 2296J.
D. 1496J.
-
Câu 34:
Một viên đạn có khối lượng m=10g bay ngang với vận tốc v1=300m/s xuyên vào tấm gỗ dày 5cm . sau khi xuyên qua tấm gỗ , đạn có vận tốc v2=100m/s . Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn là ?
A. -8000N
B. 8000N
C. -4000N
D. 4000N
-
Câu 35:
Một viên đạn có khối lượng m=10g bay ngang với vận tốc v1=300m/s xuyên vào tấm gỗ dày 5cm . sau khi xuyên qua tấm gỗ , đạn có vận tốc v2=100m/s . Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn là ?
A. -8000N
B. 8000N
C. -4000N
D. 4000N
-
Câu 36:
Một ôtô tăng tốc trong hai trường hợp: từ 10km/h lên 20km/h và từ 50km/h lên 60km/h trong cùng một khoảng thời gian như nhau. Nếu bỏ qua ma sát, lực tác dụng và công do lực thực hiện trong hai trường hợp là:
A. Lực và công bằng nhau.
B. Lực khác nhau, công bằng nhau.
C. Trường hợp cả công và lực lớn hơn
D. Lực tác dụng bằng nhau, công khác nhau.
-
Câu 37:
Một ô tô tải khối lượng 5 tấn và một ô tô con khối lượng 1300 kg chuyển động cùng chiều trên đường, chiếc trước chếc sau với cùng vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải.
A. Dương.
B. Bằng không,
C. Âm.
D. Khác không.
-
Câu 38:
Một ô tô tải khối lượng 5 tấn và một ô tô con khối lượng 1300 kg chuyển động cùng chiều trên đường, chiếc trước chếc sau với cùng vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của mỗi ô tô?
A. 281 250 và 146 250J
B. 562 500J và 292 500J
C. 562 500J và 146 250J
D. 281 250J và 292 500J
-
Câu 39:
Hai vật cùng khối lượng chuyển động cùng vận tốc nhưng một theo phương nằm ngang và một theo phương thẳng đứng hai vật sẽ có
A. Cùng động năng và cùng động lượng.
B. Cùng động năng nhưng có động lượng khác nhau.
C. Động năng khác nhau nhưng có động lượng như nhau.
D. Cả ba đáp án trên đều sai
-
Câu 40:
Một lò xo có độ cứng k, khối lượng không đáng kể, được treo thẳng đứng, đầu dưới gắn với một vật nặng. Từ vị trí cân bằng O, kéo vật nặng thẳng đứng xuống phía dưới đến A với OA = x. Chọn mốc thế năng của hệ tại vị trí cân bằng O. Thế năng của hệ (lò xo và vật nặng) tại A xác định bởi biểu thức:
A. \(\frac{1}{2}k{(\Delta \ell )^2}\)
B. \(mgx\)
C. \(\frac{1}{2}k{x^2} + mgx\)
D. \(\frac{1}{2}k{x^2}\)
-
Câu 41:
: Một vật có khối lượng m = 200g nằm yên trên bàn cao h = 80 cm so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất, g = 10m/s2. Thế năng hấp dẫn của vật bằng:
A. 3,2 J.
B. 1,6 J.
C. 0,8 J.
D. 2,3J.
-
Câu 42:
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều trong 2 giờ xe được quãng đường 108 km. Động năng của ô tô này bằng
A. 205kJ
B. 125kJ
C. 225kJ
D. 555kJ
-
Câu 43:
Khi nói về đơn vị đo, các đại lượng cùng đơn vị là:
A. Thế năng, động năng, động lượng
B. Thế năng, động lượng và cơ năng.
C. Động năng, động lượng và cơ năng.
D. Thế năng, động năng và cơ năng.
-
Câu 44:
Một vật có khối lượng m, độ cao của vật so với mốc thế năng là z, cho rằng g không thay đổi theo độ cao. Đồ thị thế năng hấp dẫn Wt của vật theo z là hình nào sau?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
-
Câu 45:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 50g, lò xo có độ cứng k = 80 N/m, dao động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang vận tốc lớn nhất của vật bằng vmax = 100 cm/s. Gia tốc cực đại của vật bằng
A. \(45m/s^2.\)
B. \(40m/s^2.\)
C. \(43m/s^2.\)
D. \(50m/s^2.\)
-
Câu 46:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 160N/m, dao động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang vận tốc lớn nhất của vật bằng vmax = 100 cm/s. Khi vật có vận tốc v = 80 cm/s thì gia tốc của vật có độ lớn bằng:
A. \(48m/s^2.\)
B. \(24m/s^2.\)
C. \(45m/s^2.\)
D. \(34m/s^2.\)
-
Câu 47:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 50g, lò xo có độ cứng k = 80N/m, dao động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang vận tốc lớn nhất của vật bằng vmax =100cm/s. Khi vật có vận tốc v = 60 cm/s độ biến dạng của lò xo bằng
A. 2,5 cm.
B. 2,0 cm.
C. 4 cm.
D. 2,8 cm.
-
Câu 48:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 40 N/m, dao động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với độ biến dạng cực đại của lò xo bằng \(\Delta {\ell _{max}}\) = 4cm. Khi lò xo biến dạng \(\Delta \ell = 2\sqrt 3 \)cm thì vận tốc của vật bằng
A. 50 cm/s.
B. 60 cm/s.
C. 40 cm/s.
D. 70 cm/s.
-
Câu 49:
Một con lắc gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m, dao động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Đồ thị cơ năng W của con lắc theo độ biến dạng của lò xo là hình nào sau?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
-
Câu 50:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 50g, lò xo có độ cứng k = 80N/m, dao động không ma sát bên mặt phẳng nằm ngang vận tốc lớn nhất của vật bằng vmax = 100 cm/s. Độ biến dạng cực đại của lò xo bằng
A. 2,0 cm.
B. 4,0 cm.
C. 2,5 cm.
D. 4,5 cm.