Trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Chọn phát biểu đúng:
A. Khi không có lực tác dụng thì các vật sẽ đứng yên.
B. Vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
D. Vật không thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
-
Câu 2:
Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m. Hai anh em xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì người em dừng lại nghỉ, còn người anh quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ. Tính quãng đường bơi được và độ dịch chuyển của hai anh em.
A. anh 50m, em 250m
B. anh 25m, em 50m
C. anh 50m, em 25m
D. anh 250m, em 50m
-
Câu 3:
Kết luận nào sau đây là SAI khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Có vận tốc có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
B. Có vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số
C. Có quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.
D. Có quỹ đạo là đường thẳng.
-
Câu 4:
Một xe tải kéo một ô tô bằng dây cáp. Từ trạng thái đứng yên sau 100s ô tô đạt vận tốc V = 36km/h. Khối lượng ô tô là m = 1000 kg. Lực ma sát bằng 0,01 trọng lực ô tô. Tính lực kéo của xe tải trong thời gian trên.
A. 100
B. 200
C. 250
D. 150
-
Câu 5:
Điều nào sau đây là phù hợp với đặc điểm của vật chuyển động thẳng biến đổi đều :
A. Vận tốc biến thiên theo thời gian theo quy luật hàm số bậc 2 .
B. Gia tốc thay đổi theo thời gian .
C. Gia tốc là hàm số bấc nhất theo thời gian .
D. Vận tốc biến thiên được những lượng bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ
-
Câu 6:
Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 40km/h . Nếu tăng vận tốc thêm 10km /h thì ô tô đến B sớm hơn dự định 30 phút . Quãng đường AB bằng
A. 50km
B. 100km
C. 150km
D. 200km
-
Câu 7:
Một viên đạn pháo nặng 2kg được bắn thẳng đứng lên từ độ cao cách mặt đất 20m, với vận tốc 100m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g =10m/s2, chọn trục toạ độ thẳng đứng lên trên, gốc toạ độ ở mặt đất.. Xác định độ cao lớn nhất mà quả đạn đạt được và độ lớn vận tốc quả đạn khi chạm đất.
A. 520m;120m/s
B. 530m;120m/s
C. 520m;110m/s
D. 530m;110m/s
-
Câu 8:
Một vật chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động. Đầu tiên vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu bằng 0 trong quãng đường s0; tiếp theo vật chuyển động trong quãng đường 2s0; và cuối cùng vật chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 5s0. Tỉ số giữa tốc độ trung bình vtb và vận tốc cực đại vmax của vật là
A. 3/5
B. 2/5
C. \(4/7\)
D. 5/7
-
Câu 9:
Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật được thể hiện như hình vẽ. Gia tốc trong 3 giai đoạn OA, AB, BC tính theo đơn vị m/s2 tương ứng bằng:
A. 1;0;-0,5
B. 1;0;0,5
C. 1;1;0,5
D. 1;0,5;0
-
Câu 10:
Một vật chuyển động nhanh dần từ trạng thái nghỉ sau một khoảng thời gian nó đạt vận tốc 8 m/s . Ngay lập tức sau đó vận tốc của nó giảm dần xuống trạng thái nghỉ. Nếu tổng thời gian của chuyển động là 4 s thì quãng đường vật đã đi được là:
A. 12m
B. 13m
C. 14m
D. 16m
-
Câu 11:
Đồ thị vận tốc – thời gian của một chiếc xe tải và một chiếc xe khách chuyển động cùng chiều dọc theo một đường thẳng được thể hiện như ở hình dưới.
Gốc thời gian t=0 được chọn khi hai xe ở cùng một vị trí. Nhận xét đúng về 2 xe từ thời điểm t=0 đến thời điểm t = t0 là
A. Quãng đường hai xe đã đi được là như nhau
B. Xe khách đã không di chuyển
C. Xe tải đã đi được quãng đường lớn hơn xe khách
D. Xe khách đã đi được quãng đường lớn hơn xe tải
-
Câu 12:
Từ sân ga A một tàu hỏa chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau đó tàu giữ nguyên vận tốc trước khi chuyển động chậm dần và dừng lại ở ga B. Tỉ lệ về thời gian ở 3 giai đoạn tàu chuyển động là 1:8:1 và vận tốc lớn nhất của tàu là 60 km/h .Tốc độ trung bình của tàu là:
A. 45 km/h
B. 30 km/h
C. 54 km/h
D. 44 km/h
-
Câu 13:
Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động ở hình dưới.
Quãng đường vật đã đi được trong 12s tính từ thời điểm ban đầu là:
A. 73,5m
B. 37,5m
C. 32,5m
D. 47,5m
-
Câu 14:
Một vật bắt đầu chuyển động với vận tốc 10 m/s và chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn 5 m/s2, trên một đường thẳng. Quãng đường vật đi được sau 6 s là
A. 50 m
B. 150 m
C. 10 m
D. 40 m
-
Câu 15:
Một người đi xe đạp lên dốc chậm dần đều với tốc độ ban đầu 18 km/h, cùng lúc đó người khác cũng đi xe đạp xuống dốc nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 3,6 km/h. Độ lớn gia tốc của hai xe bằng nhau và bằng 0,2 m/s2 .Khoảng cách ban đầu giữa hai xe bằng 120m, vị trí hai xe gặp nhau cách người lên dốc
A. 40 m
B. 50 m
C. 55 m
D. 60 m
-
Câu 16:
Từ một vị trí, hai vật đồng thời xuất phát, vật thứ nhất chuyển động với vận tốc không đổi 4 m/s, vật thứ hai chuyển động với gia tốc 4 m/s2 .Biết hai vật chuyển động cùng hướng trên một đường thẳng. Trước khi hai vật gặp nhau (không tìm vị trí ban đầu), khoảng cách lớn nhất giữa hai vật bằng
A. 100 m
B. 250 m
C. 200 m
D. 150 m
-
Câu 17:
Tại thời điểm ban đầu t = 0, từ một vị trí hai xe chuyển động cùng hướng trên một đường thẳng. Xe thứ nhất chuyển động với vận tốc đầu bằng 0, gia tốc a, xe thứ hai chuyển động với tốc độ không đổi v. Hai xe gặp nhau sau khoảng thời gian t bằng
A. \(\frac{{v}}{a}\)
B. \(\frac{{2v}}{a}\)
C. \(\frac{v}{{2a}}\)
D. \(\sqrt {\frac{v}{{2a}}} \)
-
Câu 18:
Chất điểm bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ, thẳng nhanh dần đều với một gia tốc có độ lớn không đổi. sau khoảng thời gian t0, chất điểm đột ngột chuyển động chậm dần đều với gia tốc có cùng độ lớn. Thời gian (tính từ thời điểm ban đầu) để chất điểm quay trở lại vị trí lúc đầu là:
A. \(\left( {2 + \sqrt 2 } \right){t_0}\)
B. \(\left( {2 - \sqrt 2 } \right){t_0}\)
C. \(\sqrt 2 {t_0}\)
D. \(2\sqrt 2 {t_0}\)
-
Câu 19:
Một xe buýt chạy với vận tốc không đổi bằng 5 m/s khi đi ngang qua một người đang đứng bên đường thì người đó cũng xuất phát đuổi theo sau xe buýt. Coi chuyển động của người và xe trên cùng một đường thẳng thì người đó phải chạy với gia tốc không đổi bằng bao nhiêu để có thể bắt kịp xe buýt sau khi chạy được 20m
A. \(3,5 m/s^2\)
B. \(2,5 m/s^2\)
C. \(3 m/s^2\)
D. \(4,5 m/s^2\)
-
Câu 20:
Một chiếc xe khách đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 20m/s thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật giữa đường, phía trước cách xe anh ta 100m. Tuy nhiên, người lái xe này chỉ kịp hãm phanh sau khoảng thời gian từ lúc nhìn thấy chướng ngại vật. Nếu khi hãm phanh xe chuyển động chậm dần với gia tốc 4 m/s2 thì khoảng thời gian lớn nhất có thể để chiếc xe không va vào chướng ngại vật là:
A. 1,5 s
B. 3,5 s
C. 2,5 s
D. 4,5 s
-
Câu 21:
Một chất điểm chuyển động với vận tốc ban đầu bằng 5m/s, thẳng nhanh dần dều với gia tốc 2m/s2 trong thời gian 10 s. Quãng đường mà chất điểm đi được trong hai giây cuối là:
A. 26 m
B. 36 m
C. 56 m
D. 46 m
-
Câu 22:
Một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 trong 10 s, sau đó chuyển động với vận tốc không đổi trong 30 s và cuối cùng giảm vận tốc độ và gia tốc có độ lớn 4 m/s2 đến khi dừng hẳn. Quãng đường vật đi được là
A. 750m
B. 760m
C. 350m
D. 250m
-
Câu 23:
Vật A chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc a1. Sau đó 2 s vật B bắt đầu chuyển động cũng từ trạng thái nghỉ với gia tốc a2. Nếu quãng đường chúng đi được sau 5 s từ lúc vật A bắt đầu chuyển động là bằng nhau thì tỉ số a1:a2 bằng:
A. \(\frac{5}{9}\)
B. \(\frac{5}{3}\)
C. \(\frac{9}{5}\)
D. \(\frac{2}{9}\)
-
Câu 24:
Một chất điểm chuyển động nhanh dần đều trong 4 giây đầu vật đi được 24m, trong 4 giây tiếp theo đi được 64m. Tốc độ ban đầu của vật là:
A. 8m/s
B. 1m/s
C. 5m/s
D. 2m/s
-
Câu 25:
Hai vật M và N xuất phát đồng thời từ điểm A, chuyển động thẳng, cùng hướng, không đổi chiều chuyển động và biến đổi đều với gia tốc khác nhau. Vận tốc đầu của M và N tương ứng bằng 15 m/s và 20 m/s. Khi m gặp N vận tốc của M là 30 m/s vận tốc của N khi đó bằng
A. 15 m/s
B. 20 m/s
C. 13 m/s
D. 25 m/s
-
Câu 26:
Từ trạng thái nghỉ một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a trong 20s. Trong 10s đầu vật đi được quãng đường s1, trong 10s tiếp theo vật đi được quãng đường s2. Khi đó
A. \( s_2 = 2s_1\)
B. \( s_2 = 3s_1\)
C. \( s_2 = s_1\)
D. \( s_2 = 4s_1\)
-
Câu 27:
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái đứng yên và đạt vận tốc 27,5 m/s trong thời gian 10s. Quãng đường vật đi được trong 10s tiếp theo là
A. 135,5 m
B. 412,5 m
C. 275,5 m
D. 550 m
-
Câu 28:
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ điểm A đến điểm B. Vận tốc tại điểm A bằng vA, vận tốc tại điểm B là vB. Vận tốc của vật tại điểm C là trung điểm của AB là:
A. \(\sqrt {\frac{{{v_A}^2 + {v_B}^2}}{2}} \)
B. \(\frac{{\sqrt {{v_A}^2 + {v_B}^2} }}{{\sqrt 2 }}\)
C. \(\frac{{{v_A} + {v_B}}}{2}\)
D. \(\frac{{{v_A} + {v_B}}}{{\sqrt 2 }}\)
-
Câu 29:
Vật chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 4 vật đi được 7m. Quãng đường nó đi được trong giây thứ 8 là:
A. 13m
B. 11m
C. 15m
D. 8m
-
Câu 30:
: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong 2s đầu vật chuyển động được 200m. Trong 4s tiếp theo vật chuyển động được 220m. Vận tốc của vật ngay sau giây thứ 7 là;
A. 15 m/s
B. 12 m/s
C. 20 m/s
D. 10 m/s
-
Câu 31:
Một vật chuyển động chậm dần đều, trong 3s cuối trước khi dừng hẳn vật đi được 9m. Gia tốc của vật là
A. \(1m/s^2\)
B. \(2m/s^2\)
C. \(-1m/s^2\)
D. \(-2m/s^2\)
-
Câu 32:
Một chất điểm chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn 0,1m/s2 trên một đường thẳng. Vận tốc đầu của chất điểm là 2m/s. Thời gian vật đi được 15m kể từ lúc xuất phát là
A. 12s
B. 13 s
C. 6s
D. 20s
-
Câu 33:
Một ô tô chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc 30m/s sau 20s. Gia tốc của xe là:
A. \(1,5 m/s^2\)
B. \(15 m/s^2\)
C. \(2 m/s^2\)
D. \(2,5 m/s^2\)
-
Câu 34:
Một ô tô chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc 40m/s sau 20s. Gia tốc của xe là:
A. \(20m/{s^2}\)
B. \(2m/{s^2}\)
C. \(40m/{s^2}\)
D. \(10m/{s^2}\)
-
Câu 35:
Khi bị hãm phanh, chiếc ô tô đang chuyển động với tốc độ 60km/h sẽ dừng lại sau khi đi thêm được 20m. Nếu ô tô này đang chuyển động với tốc độ 120 km/h thì quãng đường ô tô đi thêm được sẽ là:
A. 88m
B. 80m
C. 18m
D. 28m
-
Câu 36:
Một tàu hỏa đang chuyển động với vận tốc 90km/h thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s2 đến khi tàu dừng lại. Quãng đường mà tàu hỏa đi là:
A. 665m
B. 225m
C. 335m
D. 625m
-
Câu 37:
Một vật chuyển động dọc theo trục Ox, với sự phụ thuộc của tọa độ theo thời gian được biểu diễn bởi phương trình: \(x = - 2{t^2} + 8t + 2\) (m) với t tính theo giây. Quãng đường vật đã đi được từ thời điểm vật bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại là
A. 12m
B. 8m
C. 8,5 m
D. 13 m
-
Câu 38:
Chất điểm chuyển động dọc theo Ox, với sự phụ thuộc tọa độ theo thời gian được biểu diễn bởi phương trình: \(x = 3 + 8t + 1,5{t^2}\) (m), với t tính theo giây. Vận tốc đầu của vật là
A. 1,5 m/s
B. 15 m/s
C. 8 m/s
D. 3 m/s
-
Câu 39:
Chất điểm chuyển động dọc theo Ox, với sự phụ thuộc tọa độ theo thời gian được biểu diễn bởi phương trình:\(x = 2 - 5t + 6{t^2}\) (m), với t tính theo giây. Vận tốc đầu của vật là
A. -5m/s
B. 5m/s
C. 10m/s
D. -10m/s
-
Câu 40:
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ, vận tốc của vật thay đổi theo thời gian theo quy luật \(v = 4t\) (m/s), với t tính theo giây. Quãng đường vật đi được trong 3s đầu là:
A. 18m
B. 16m
C. 8m
D. 10m
-
Câu 41:
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox, với sự phụ thuộc của tọa độ theo thời gian được biểu diễn bởi phương trình:\(x = - \frac{2}{3}{t^2} + 16t + 2(m)\) , với t tính theo giây. Từ thời điểm vật bắt đầu chuyển động, vật sẽ dừng lại sau khoảng thời gian
A. 8s
B. 10s
C. 12s
D. 15s
-
Câu 42:
Phương trình nào dưới đây là phương trình vận tốc của một chuyển động nhanh dần đều
A. \(v = 10 - 5t{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\)
B. \(v = -10 - 5t{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\)
C. \(v = -10 + 5t{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\)
D. \(v = 10 + 5t{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\)
-
Câu 43:
Số chỉ của tốc kế trên xe máy cho biết:
A. Tốc độ trung bình của xe.
B. Tốc độ tức thời của xe.
C. Tốc độ lớn nhất của xe.
D. Sự thay đổi tốc độ của xe.
-
Câu 44:
Ô tô A đang chuyển động trên một đường thẳng với tốc độ không đổi bằng 60 km/h. Phía sau xe A là ô tô B đang chuyển động với vận tốc 70 km/h. Khi khoảng cách giữa hai xe là 2,5 km thì xe B giảm tốc độ, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 20 km/h2. Thời gian để xe B bắt kịp xe A là:
A. 1 h
B. 0,5 h
C. 2 h
D. 3 h
-
Câu 45:
Một người đứng cách xe buýt 50 m. Khi xe bắt đầu chuyển động với gia tốc 1 m/s2 thì người đó cũng bắt đầu đuổi theo xe. Biết vận tốc chạy của người không đổi và bằng v và coi chuyển động của người và xe buýt trên cùng một đường thẳng. Giá trị nhỏ nhất của v để người đó có thể bắt kịp xe buýt là
A. 12 m/s
B. 10 m/s
C. 11 m/s
D. 8 m/s
-
Câu 46:
Một xe buýt bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2 thì phía sau cách xe một khoảng 48 m, một người đi xe máy với vận tốc không đổi 10 m/s cúng bắt đầu xuất phát đuổi theo cùng hướng chuyển động của xe buýt. Thời gian nhỏ nhất để người đi xe máy có thẻ bắt kịp xe buýt là
A. 12s
B. 9s
C. 8s
D. 10s
-
Câu 47:
Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 20 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s2. Chọn Ox có gốc tại vị trí lúc đầu của vật, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. Phương trình chuyển động của vật là:
A. \(x = - 20t + {t^2}(m)\)
B. \(x = 20t + {t^2}(m)\)
C. \(x = - 20t - {t^2}(m)\)
D. \(x = 20t + {t^2}(m)\)
-
Câu 48:
Một vật chuyển động trên một đường thẳng với gia tốc 1 m/s2. Nếu vận tốc tốc của vật sau 10 s từ lúc vật bắt đầu chuyển động là 5 m/s, thì quãng đường vật đi được trong thời gian này là:
A. 20m
B. 25m
C. 35m
D. 40m
-
Câu 49:
Một vật chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Quãng đường vật đi được trong 5 s đầu, 5 s tiếp theo và 5 s tiếp theo nữa tương ứng là \(\Delta {S_3}\)và . Khi đó
A. \(\Delta {S_1} = \frac{1}{3}\Delta {S_2} = \frac{1}{5}\Delta {S_3}\)
B. \(\Delta {S_1} = \Delta {S_2} = \Delta {S_3}\)
C. \(5\Delta {S_1} = 3\Delta {S_2} = \Delta {S_3}\)
D. \(\Delta {S_1} = \frac{1}{5}\Delta {S_2} = \frac{1}{3}\Delta {S_3}\)
-
Câu 50:
Một vật chuyển động biến đổi đều, đi được 10m trong 5 s đầu và 10 m nữa trong 3s tiếp theo. Quãng đường vật sẽ đi được trong 2 s tiếp theo nữa là
A. 8,5 m.
B. 6,3 m.
C. 8,3 m.
D. 8,9 m.