28 câu hỏi 50 phút
Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thế
Phản ứng oxid hóa- khử
Phản ứng phân hủy
Phản ứng hóa hợp
Đáp án đúng là B
Đáp án đúng là B
Đáp đúng là D
Đáp án đúng là B.
Đáp án đúng là C.
Đáp án đúng là B.
Tên thay thế của alanine là.
Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine. Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất.
Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm \(\left(32 \%, \mathrm{D}=1,153 \mathrm{~g} / \mathrm{mL}\right.\) ở \(\left.30^{\circ} \mathrm{C}\right)\).
Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu \(\mathrm{m}^{3}\) acid thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, \(60 \%\) khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt \(80 \%\) về khối lượng.
Có thể dùng sulfuric acid đặc làm khô khí chlorine thoát ra
Trong thí nghiệm điện phân thì \(\mathrm{Cl}_{2}\) sẽ thoát ra tại cực catode
Phương trình điện phân của NaCl là \(2 \mathrm{NaCl}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \longrightarrow 2 \mathrm{NaOH}+\mathrm{H}_{2}+\mathrm{Cl}_{2}\)
Giá trị của m là \(237 \mathrm{~m}^{3}\) (cho phép làm tròn đến hàng đơn vị)
Nấm men là chất xúc tác cho phản ứng lên men ethyl alcohol trong điều kiện không có khí oxygen. Quá trình lên men là một quá trình tỏa nhiệt.Từ 250 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu diễn theo đồ thị sau:
Kết quả nghiên cứu nhận thấy:
Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và ấm hơn.
Sau một thời gian từ ngày thứ 10 phản ứng hầu như dừng lại dù trong dung dịch vẫn còn glucose.
Phương trình lên men glucose là : \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_{6} \xrightarrow{\text { men rượu }} 2 \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}+\mathrm{CO}_{2}\)
Trong quá trình lên men ngoại trừ ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CHO}\), \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}, \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOC}_{2} \mathrm{H}_{5}\)
Dung dịch trở nên đặc hơn là do khí \(\mathrm{CO}_{2}\) bay ra làm khối lượng dung dịch tăng nên nồng độ dung dịch tăng lên
Hiệu suất lên men của ngày thứ 10 là \(78 \%\)
Ba hợp chất thơom \(\mathrm{A}, \mathrm{B}, \mathrm{C}\) đều có ứng dụng trong thực tiễn: A có tác dụng chống sinh vật kí sinh (chấy, rận); B làm chất tạo mùi hạnh nhân; C là một thành phần của thuốc mỡ Whitfield, được dùng để điều trị các bệnh về da như nấm da, giun đũa và chân của vận động viên. Cho biết A là một alcohol bậc I có CTCT là \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}\). Sơ đồ chuyển hoá giữa ba chất \(\mathrm{A}, \mathrm{B}, \mathrm{C}\) như sau:
\( \mathrm{A} \xrightarrow{+\mathrm{CuO}, \mathrm{t}^{\circ}} \mathrm{B} \xrightarrow{\mathrm{O}_{2}} \mathrm{C} \)
Chất C là một aldehyde có tên thường là benzaldehyde
Phổ IR của A có peak hấp thụ tù ở vùng \(3500-3200 \mathrm{~cm}^{-1}\)
Chất B có tín hiệu peak đặc trưng ở vùng \(1700 \mathrm{~cm}^{-1}\) và peak ở vùng \(2650-2880 \mathrm{~cm}^{-1}\)
Có thể phân biệt chất B và C bằng phổ IR
Muối \(\mathrm{FeCl}_{3}\) khan là những tinh thể có màu vàng nâu. Hoà tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch có màu vàng nhạt (có chứa phức chất X ). Lấy một ít dung dịch muối trên cho vào dung dịch KSCN thì thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng, để giải thích hiện tượng trên là do xảy ra sự tạo phức như sau:
\( \mathrm{Fe}^{3+}+\mathrm{SCN}^{-} \rightleftarrows[\mathrm{Fe}(\mathrm{SCN})]^{2+} \)
Phức chất X là phức chất của \(\mathrm{Fe}^{3+}\) và phối tử \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Dung dịch chứa phức X có môi trường base
Trong môi trường base thì phức \([\mathrm{Fe}(\mathrm{SCN})]^{2+}\) khó hình thành hơn vì ion \(\mathrm{Fe}^{3+}\) sẽ tạo kết tủa \(\mathrm{Fe}(\mathrm{OH})_{3}\) làm giảm nồng độ ion \(\mathrm{Fe}^{3+}\)
Phản ứng trên dùng nhận biết ion \(\mathrm{Fe}^{3+}\) cũng như nhận biết ion \(\mathrm{SCN}^{-}\)