28 câu hỏi 60 phút
Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
\(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{COONa}\)
\(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{COOH}\)
\(\mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{7} \mathrm{OH}\)
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOCH}_{3}\)
Chọn A.
Chọn A.
Chọn D.
Nhóm các khí nào sau đây trong không khí khi vượt quá mức cho phép sẽ gây ra hiện tượng mưa acid:
Chọn D.
Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion \(R^{2+}\) là \(2 p^{6}\). Nguyên tử \(R\) là :
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Phát biểu nào sau đây sai?
Protein tham gia phản ứng với dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) đặc tạo thành hợp chất rắn có màu gì?
Serine là một amino acid không thiết yếu có nguồn gốc từ glycine, đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh học khác nhau. Nó là một trong 20 loại amino acid tiêu chuẩn cần thiết cho sự hình thành protein trong cơ thể. Dưới đây là công thức cấu tạo của serine
Cho các phát biểu sau:
Khối lượng phân tử của serine là \(105 \mathrm{g} / \mathrm{mol}\)
Tên gọi khác của serine : 2-amino-3-hydroxypropanoic acid
Serine phản ứng với NaOH theo tỉ lệ \(1: 2\)
Serine chứa một nhóm amino ( \(-\mathrm{NH}_{2}\) ), một nhóm cacboxyl ( -COOH ) và một chuỗi bên chứa một nhóm hydroxyl \((-\mathrm{OH})\), làm cho nó trở thành một axit amin phân cực, ưa nước
Một nhóm học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên thực hiện thí nghiệm điều chế ester, đã tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bình cầu đáy tròn 22 mL pentyl alcohol \((\mathrm{D}=0,81 \mathrm{g} / \mathrm{mL})\) và V mL acetic acid \((\mathrm{D}=1,05\) \(\mathrm{g} / \mathrm{mL}\) ).
Bước 2: Thêm tiếp vào bình cầu đó 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc và một ít đá bọt. Đun hồi lưu hỗn hợp trong khoảng 30 phút.
Bước 3: Sau khi tách khỏi hỗn hợp và làm sạch, nhóm học sinh tiến hành cân khối lượng ester, xác định được khối lượng là 17 gam.
Trong hỗn hợp phản ứng ban đầu ở bình cầu đáy tròn, nhóm thí nghiệm còn cho thêm một ít hạt silicagel có màu xanh (do được nhộm \(\mathrm{CoCl}_{2}\) ) vào trước khi đun hồi lưu
Vai trò của đá bọt là giúp hỗn hợp phản ứng không bị sôi mạnh
Để tỉ lệ mol giữa pentyl alcohol và acetic acid là \(1: 1\) thì giá trị của V là 11 mL (cho phép làm tròn đáp án đến hàng đơn vị)
Mục đích của việc thêm vào các hạt silicagel là hấp thụ nước sinh ra trong phản ứng ester hoá, nhờ đó giúp hiệu suất ester hoá tăng lên
Khi kết thúc thí nghiệm, các hạt silicagel từ màu xanh chuyển sang màu hồng do tạo thành phức \(\left[\mathrm{Co}\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)_{4}\right] \mathrm{Cl}_{2}\) có màu hồng
Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:
Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo các amino acid tự do không có vị ngọt
Tên thay thế của aspartic acid là 2 -aminobutane-1,4-dioic acid
Tại \(\mathrm{pH}=11\), khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực âm
Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng
Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19
Cho các phức chất sau: \(\left.\left[\mathrm{Ag}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2}\right]^{+},\left[\mathrm{Cd}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\right]^{2+},\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{Cl})_{4}\right]^{2-},\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{CN})_{4}\right]^{2-},\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\right]\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{2}\right]^{2+}\). Cho các phát biểu sau:
Phức \(\left[\mathrm{Ag}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2}\right]^{+}\)có số phối trí là 2
Phức \(\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{Cl})_{4}\right]^{2-},\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{CN})_{4}\right]^{2}\) đều có dạng hình học tứ diện
Phức chất \(\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\right](\mathrm{OH})_{2}\) được tạo thành khi cho dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) lấy dư tương tác với dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\)
Ứng dụng của phức \(\left.\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\right]\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{2}\right]^{2+}\) làm chất tạo màu, thuốc nhuộm vải do có màu xanh đặc trưng