JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa học cụm trường miền Bắc - Đề 4

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?

A.

\(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{COONa}\)

B.

\(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{COOH}\)

C.

\(\mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{7} \mathrm{OH}\)

D.

\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOCH}_{3}\)

Đáp án
Đáp án đúng: B

Chọn A.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Chọn A.

Câu 2:

Phức chất E có nguyên tử trung tâm là \(\mathrm{X}^{3+}\), phối tử là \(\mathrm{NH}_{3}\). Biết E có số lượng phối tử là 6 , công thức của phức chất E có dạng là

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Chọn D.

Câu 3:

Nhóm các khí nào sau đây trong không khí khi vượt quá mức cho phép sẽ gây ra hiện tượng mưa acid:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Chọn D.

Câu 4:

Hiện nay phương pháp nấu rượu truyền thống bằng cách lên men tinh bột vẫn được nhiều người dân sử dụng. Tinh bột sau khi thuỷ phân, lên men thì được chưng cất để thu lấy ethanol. Trong quá trình chưng cất, chất lỏng ban đầu thu được có vị rất nồng, sau đó nhạt dần và cuối cùng có vị chua. Để rượu ngon, khi chưng cất người ta thường bỏ đi khoảng \(100 \mathrm{mL}-200 \mathrm{mL}\) chất lỏng chảy ra đầu tiên. Phát biểu nào sau đây là sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Chọn B.

Câu 6:

Dung dịch nào sau đây làm mềm nước có tính cứng toàn phần?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Dichloromethane (DCM) là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi với mùi thơm nhẹ và được sử dụng rộng rãi làm dung môi hữu cơ. Công thức phân tử của dichloromethane là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Amine nào sau đây có tính base yếu hơn ammonia?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion \(R^{2+}\) là \(2 p^{6}\). Nguyên tử \(R\) là :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho cơ chế phản ứng của propene với \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) như sau:

Pasted image

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Serine là một amino acid không thiết yếu có nguồn gốc từ glycine, đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh học khác nhau. Nó là một trong 20 loại amino acid tiêu chuẩn cần thiết cho sự hình thành protein trong cơ thể. Dưới đây là công thức cấu tạo của serine

Pasted image

Cho các phát biểu sau:

A.

Khối lượng phân tử của serine là \(105 \mathrm{g} / \mathrm{mol}\)

B.

Tên gọi khác của serine : 2-amino-3-hydroxypropanoic acid

C.

Serine phản ứng với NaOH theo tỉ lệ \(1: 2\)

D.

Serine chứa một nhóm amino ( \(-\mathrm{NH}_{2}\) ), một nhóm cacboxyl ( -COOH ) và một chuỗi bên chứa một nhóm hydroxyl \((-\mathrm{OH})\), làm cho nó trở thành một axit amin phân cực, ưa nước

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Một nhóm học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên thực hiện thí nghiệm điều chế ester, đã tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bình cầu đáy tròn 22 mL pentyl alcohol \((\mathrm{D}=0,81 \mathrm{g} / \mathrm{mL})\) và V mL acetic acid \((\mathrm{D}=1,05\) \(\mathrm{g} / \mathrm{mL}\) ).

Bước 2: Thêm tiếp vào bình cầu đó 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc và một ít đá bọt. Đun hồi lưu hỗn hợp trong khoảng 30 phút.

Bước 3: Sau khi tách khỏi hỗn hợp và làm sạch, nhóm học sinh tiến hành cân khối lượng ester, xác định được khối lượng là 17 gam.

Trong hỗn hợp phản ứng ban đầu ở bình cầu đáy tròn, nhóm thí nghiệm còn cho thêm một ít hạt silicagel có màu xanh (do được nhộm \(\mathrm{CoCl}_{2}\) ) vào trước khi đun hồi lưu

A.

Vai trò của đá bọt là giúp hỗn hợp phản ứng không bị sôi mạnh

B.

Để tỉ lệ mol giữa pentyl alcohol và acetic acid là \(1: 1\) thì giá trị của V là 11 mL (cho phép làm tròn đáp án đến hàng đơn vị)

C.

Mục đích của việc thêm vào các hạt silicagel là hấp thụ nước sinh ra trong phản ứng ester hoá, nhờ đó giúp hiệu suất ester hoá tăng lên

D.

Khi kết thúc thí nghiệm, các hạt silicagel từ màu xanh chuyển sang màu hồng do tạo thành phức \(\left[\mathrm{Co}\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)_{4}\right] \mathrm{Cl}_{2}\) có màu hồng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:

Pasted image

Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo các amino acid tự do không có vị ngọt

A.

Tên thay thế của aspartic acid là 2 -aminobutane-1,4-dioic acid

B.

Tại \(\mathrm{pH}=11\), khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực âm

C.

Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng

D.

Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Cho các phức chất sau: \(\left.\left[\mathrm{Ag}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2}\right]^{+},\left[\mathrm{Cd}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\right]^{2+},\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{Cl})_{4}\right]^{2-},\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{CN})_{4}\right]^{2-},\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\right]\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{2}\right]^{2+}\). Cho các phát biểu sau:

A.

Phức \(\left[\mathrm{Ag}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2}\right]^{+}\)có số phối trí là 2

B.

Phức \(\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{Cl})_{4}\right]^{2-},\left[\mathrm{Ni}(\mathrm{CN})_{4}\right]^{2}\) đều có dạng hình học tứ diện

C.

Phức chất \(\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\right](\mathrm{OH})_{2}\) được tạo thành khi cho dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) lấy dư tương tác với dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\)

D.

Ứng dụng của phức \(\left.\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\right]\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{2}\right]^{2+}\) làm chất tạo màu, thuốc nhuộm vải do có màu xanh đặc trưng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP