JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi tham khảo Tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa học - cụm trường miền Bắc - Đề 1

28 câu hỏi 50 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Bản chất chung của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa là

A.

Cả hai quá trình đều kèm theo sự phát sinh dòng điện

B.

Electron của kim loại được chuyển trực tiếp vào môi trường

C.

Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng giảm

D.

Cả hai đều là quá trình oxi hóa - khử

Đáp án

Chọn D.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Bản chất chung của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa là

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Chọn D.

Câu 2:

Thuốc muối dạ dày hay thuốc muối nabicar có thành phần chính là \(\mathrm{NaHCO}_{3}\). Tên của hợp chất này là

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Chọn A.

Câu 3:

\(X\) được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố \(X\) có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của \(X\) là

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Chọn B.

Câu 4:

Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra chính?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Chọn D.

Câu 5:

Poly(vinylchloride) (được dùng để sản xuất túi nilon, màng bọc thực phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em,...) có công thức là

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Chọn A.

Câu 6:

Thứ tự sắp xếp nào sau đây đúng với sự tăng dần tính kim loại?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Sodium chloride là hợp chất ion. Phát biểu nào sau đây là sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho hai quá trình sau:

NH4NO3(s)  N2O(g)  +  2H2O(g)         = -36 KJ

NH4Cl(s)      NH3(g)  +  HCl(g)         = 176 KJ

Trong cùng điều kiện môi trường (nhiệt độ cao hoặc có tia lửa), phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Thành phần chính của bột ngọt là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Hợp chất nào sau đây là ester?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Vinyl propionate có công thức là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Khi điện phân dung dịch nào dưới đây tại cathode xảy ra quá trình khử nước?

 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Cho khí \(\mathrm{NO}_{2}\) vào bình kín, cân bằng hoá học sau xảy ra:

\(2 \mathrm{NO}_{2(\mathrm{g}) \text { (nâu đỏ) }} \rightleftarrows \mathrm{N}_{2} \mathrm{O}_{4(\mathrm{g}) \text { (không màu) }} \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^{0}=-57 \mathrm{kJ}\)

Đồ thị biểu diễn nồng độ \(\mathrm{NO}_{2}\) và \(\mathrm{N}_{2} \mathrm{O}_{4}\) theo thời gian như sau:

Pasted image

A.

Tại thời điểm 5 phút, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch

B.

Thời điểm 10 phút, người ta tác động yếu tố làm giảm nồng độ \(\mathrm{NO}_{2}\)

C.

Thời điểm 10 phút đến 20 phút, cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận

D.

Từ 20 phút người ta tác động yếu tố làm tăng nhiệt độ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Cho CTCT của amine sau:

Pasted image

Cho các phát biểu sau:

A.

Phân tử khối của methylamine nhỏ hơn nên tính base lớn hơn

B.

Tính base của methylamine mạnh hơn aniline

C.

Nhóm - \(\mathrm{NH}_{2}\) có hiệu ứng đẩy electron, làm tăng mật độ electron trên vòng benzene, đặc biệt ở các vị trí ortho và para. Điều này làm cho aniline dễ dàng tham gia phản ứng thế với \(\mathrm{Br}_{2}\) hơn benzene

D.

Aniline được điều chế bằng cách cho nitrobenzene phản ứng với hydrogen theo phản ứng:

\(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NO}_{2}+2 \mathrm{H}_{2} \longrightarrow \mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NH}_{2}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}.\)

Cho biết trong sản phẩm đi ra khỏi thiết bị phản ứng có thành phần phần trăm về khối lượng như sau:16,1% \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NO}_{2} ; 18,6 \% \mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NH}_{2}\) với lượng còn lại là các sản phẩm vô cơ khác. Hiệu suất của phản ứng điều chế là \(65,5 \%\). (Cho biết hiệu suất tính theo nitrogenbenzene và cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Menthol là hợp chất hữu cơ được tìm thấy trong cây bạc hà. Nó được sử dụng làm hương liệu trong nhiều chất như: kem đánh răng, kẹo cao su và xi-rô ho...

Pasted image

Hợp chất

Liên kết hấp thụ

Số sóng hấp thụ (cm-1)

Alcohol

O-H

3500- 3200

Aldehyde

C-H

2830 - 2695

C = O

1740 - 1685

Carboxylic acid

C=O

1715-1690

O-H

3300- 2500

Ester

C=O

1750 - 1715

C - O

1300 -1000

Ketone

C=O

1715-1666

Amine

N-H

3300-3000

Cho các phát biểu sau:

A.

Menthol thuộc loại hợp chất hydrocarbon

B.

Công thức phân tử của menthol là \(\mathrm{C}_{10} \mathrm{H}_{20} \mathrm{O}\)

C.

Trên phổ IR của menthol có tín hiệu đặc trưng cho nhóm alcohol ở vùng \(2250-2150 \mathrm{cm}^{-1}\)

D.

Khi tách nước menthol (đun với \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc ở nhiệt độ thích hợp ), có thể thu được hydroccabon có công thức: Pasted image

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Muối Mohr có công thức \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{Fe}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{2} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\). Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X , thêm 10 mL dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 10 \%\), được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,023 \mathrm{M}\). Thực hiện chuẩn độ 3 lần.

Kết quả đạt được như sau:

Lần chuẩn độ

1

2

3

Thể tích dung dịch KMnO4 (mL)

16,0

16,1

16,0

Cho các phát biểu sau:

A.

Dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo thành môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành \(\mathrm{Mn}^{2+}\)

B.

Có thể thay dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) bằng dung dịch acid mạnh như \(\mathrm{HCl}, \mathrm{HNO}_{3}\) nhưng phải đảm bảo lượng \(\mathrm{H}^{+}\) dư sau phản ứng

C.

Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu

D.

Theo kết quả chuẩn độ ở trên, độ tinh khiết (\% khối lượng \(\left.\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{Fe}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{2} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)\) của muối Mohr khoảng \(98,45 \%\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP