28 câu hỏi 60 phút
Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh nhưng tan một phần trong nước nóng?
glucose
tinh bột
fructose
saccharose
Theo độ tan thì trong nước lạnh, glucose, frutose, saccarose đều có độ tan giảm nhưng chỉ có tinh bột là không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng.
Theo độ tan thì trong nước lạnh, glucose, frutose, saccarose đều có độ tan giảm nhưng chỉ có tinh bột là không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng.
*Lưu ý: dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) có tính base, nên tác dụng với muối thì tạo hydroxide không tan tương ứng. Tuy nhiên lưu ý có 3 loại muối kim loại không thu được hydroxide: \(\mathrm{Cu}^{2+}, \mathrm{Zn}^{2+}, \mathrm{Ag}^{+}\left(\right.\)vì \(\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_{2}, \mathrm{Zn}(\mathrm{OH})_{2}\), AgOH tan trong \(\mathrm{NH}_{3}\) tạo dung dịch phức).
Do vậy chọn D (đáp án B loại vì không có phản ứng).
Chọn C.
(a) Đúng vì ethylamine có H liên kết với N (nguyên tố có độ âm điện lớn) do vậy đủ điều kiện tạo liên kết hydrogen.
(b) Đúng vì có phương trình: \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NH}_{2}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \longrightarrow \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NH}_{3}{ }^{+}+\mathrm{OH}^{-}\)
(c) Đúng vì ethylamine là amine bậc I sẽ cho sản phẩm là \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}, \mathrm{N}_{2}\) và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
(d) Sai vì sẽ sinh ra kết tủa \(\mathrm{Al}(\mathrm{OH})_{3}\) màu trắng.
Chọn A.
Hai alcohol \(\mathrm{A}, \mathrm{B}\) có cùng CTPT là \(\mathrm{C}_{4} \mathrm{H}_{10} \mathrm{O}\). Cho biết:
Khi thực hiện phản ứng tách nước \(\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\right.\) đặc, \(\left.170^{\circ} \mathrm{C}\right)\), mỗi chất chỉ tạo một alkene duy nhất (không xét đồng phân hình học).
Khi oxi hóa \(\mathrm{A}, \mathrm{B}\) bằng CuO , nung nóng thì mỗi chất cho một aldehyde.
Khi cho alkene tạo thành từ B thực hiện phản ứng hydrate hóa có xúc tác \(\mathrm{H}^{+}\)thì thu được 2 alcohol gồm một alcohol bậc 1 và một alcohol bậc 3
Cả hai chất A và B đều có 1 liên kết \(\pi\) trong phân tử
Cả A và B đều là alcohol bậc I
Trong alcohol B , có một C bậc III
Alcohol A là butanol và alcohol B là 2-methylpropanol
Alkene có thể phản ứng với nước khi có mặt xúc tác acid. Phản ứng này còn được gọi là phản ứng hydrate hóa alkene.
Cho các giai đoạn phản ứng như sau:
Bước 1.
Bước 2.
Bước 3.
Tác nhân electrophile là nước
Phản ứng thường xảy ra tuân theo quy tắc Markovnikov
Phản ứng xảy ra theo cơ chế cộng nucleophile
Ở bước đầu tiên, cặp electron \(\pi\) của alkene sẽ cho vào orbital trống của ion \(\mathrm{H}^{+}\)để tạo ra carbocation
Cho giản đồ năng lượng của phản ứng \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{Cl} \longrightarrow \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4}+\mathrm{HCl}\) như sau:
Phản ứng đã cho là phản ứng thu nhiệt và có biến thiên enthalpy là \(\Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}=+70 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\)
Giá trị của x là \(205 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\) và được gọi là năng lượng hoạt hóa \(\mathrm{E}_{\mathrm{a}}\) của phản ứng
Với sự có mặt xúc tác thì giá trị \(\mathrm{E}_{\mathrm{a}}\) sẽ nhỏ hơn \(205 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\)
Ở nhiệt độ cao hơn thì tốc độ phản ứng tăng do sự chênh lệch năng lượng giữa chất sản phẩm và chất tham gia nhỏ hơn \(70 \mathrm{kJ} / \mathrm{mol}\)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_{6}\) (glucose) \(\xrightarrow{\text { enzim }} 2 \mathrm{X}_{1}+2 \mathrm{CO}_{2}\)
(2) \(\mathrm{Y}\left(\mathrm{C}_{7} \mathrm{H}_{10} \mathrm{O}_{4}\right)+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \xrightarrow{\mathrm{H}^{+}, \mathrm{t}^{\circ}} \mathrm{X}_{1}+\mathrm{X}_{2}+\mathrm{X}_{4}\)
(3) \(\mathrm{X}_{1}+\mathrm{X}_{2} \stackrel{\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}, \mathrm{t}^{\circ}}{\rightleftarrows} \mathrm{X}_{3}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
(4) \(\mathrm{X}_{4}+\mathrm{H}_{2} \xrightarrow{N i, \mathrm{t}^{\circ}} \mathrm{X}_{1}\)
Nhiệt độ sôi của \(X_{4}\) cao hơn của \(X_{1}\)
Hợp chất \(Y\) có đồng phân hình học
Phân tử \(X_{2}\) có 6 nguyên tử hydrogen
\(X_{3}\) là hợp chất hữu cơ tạp chức