390+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa lí dược
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 390+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa lí dược có đáp án. Nội dung bộ đề gồm có nhiệt động lực học, điện hóa học, động học các phản ứng hóa học, quá trình khuếch tán và hòa tan, hệ phân bán bao gồm hệ keo, hỗn dịch, nhũ tương,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Sự chuyển tướng của nhũ tương phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Tướng phân tán
B. Môi trường phân tán
C. Chất nhũ hóa
D. Chất tạo bọt
-
Câu 2:
Khi phản ứng trong pin điện hóa tự xảy ra thì:
A. ΔG = 0 = -nEF
B. ΔG < 0 = -nEF
C. ΔG > 0 = -nEF
D. ΔG ≠ 0 = -nEF
-
Câu 3:
Phản ứng CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH. Biểu thức của vận tốc phản ứng xác định từ thực nghiệm là V= [CH3COOCH3][NaOH]. Chọn phát biểu đúng nhất:
A. Phản ứng bậc 1 với este và bậc 1 với NaOH
B. Phản ứng bậc 2 với este và bậc 2 với NaOH
C. Phản ứng có bậc tổng quát là 2
D. a, c đúng
-
Câu 4:
Hiện nay để xác định diên tích bề mặt riêng cho chất rắn người ta dùng phương pháp hấp phụ và giải hấp phụ Nitơ lỏng. Vậy thuyết hấp phụ nào cho kết quả đáng tin cậy nhất:
A. Langmuir
B. B.E.T
C. Brunauer
D. Freundlich
-
Câu 5:
Cho pin điện hóa: Pt, H2/ H+ // Fe3+, Fe2+/ Pt, phản ứng xảy ra trong pin là:
A. \({H_2} + 2F{e^{3 + }} = 3F{e^{2 + }} + 2{H^ + }\)
B. \({H_2} + 2F{e^{2 + }} = 2F{e^{3 + }} + 2{H^ + }\)
C. \({H_2} + F{e^{3 + }} = F{e^{2 + }} + 2{H^ + }\)
D. \({H_2} + F{e^{2 + }} = F{e^{3 + }} + 2{H^ + }\)
-
Câu 6:
Dung dịch điện ly là dung dịch:
A. Có khả năng dẫn điện
B. Các chất điện ly trong dung dịch điện ly sẽ phân ly thành các ion
C. Có áp suất thẩm thấu nhỏ hơn dung dịch thật
D. a, b đúng
-
Câu 7:
Cho phản ứng xảy ra trong pin như sau: \(Cd + CuS{O_4} = Cu + CdS{O_4}\)
A. \({E^o} = {\varphi ^o}_{C{u^{2 + }}/Cu} - {\varphi ^o}_{C{d^{2 + }}/Cd}\)
B. \({E^o} = {\varphi ^o}_{C{u^{2 + }}/Cu} + {\varphi ^o}_{C{d^{2 + }}/Cd}\)
C. \({E^o} = {\varphi ^o}_{C{d^{2 + }}/Cd} - {\varphi ^o}_{C{u^{2 + }}/Cu}\)
D. Tất cả sai
-
Câu 8:
Điện cực kim loại M được phủ một lớp muối ít tan của nó và nhúng vào dung dịch có chứa anion của muối đó (M/MA/An- ) là điện cực:
A. Loại 1
B. Loại 2
C. Loại 3
D. Câu A,B,C đều đúng
-
Câu 9:
Khi điều chế nhũ dịch D/N để nhũ dịch được ổn định người ta thường dùng:
A. Thêm dung dịch CaCl2
B. Thêm dung dịch NaCl
C. Thêm natri sterat
D. Thêm calci sterat
-
Câu 10:
Cho 3 hệ phân tán: Thô, keo, dung dịch thực. Độ phân tán của chúng là:
A. Hệ keo < dung dịch thực < thô
B. Dung dịch thực < hệ keo < thô
C. Thô < hệ keo < dung dịch thực
D. Hệ keo < thô < dung dich thực
-
Câu 11:
Keo xanh phổ được điều chế bằng cách:
A. Phản ứng giữa FeCl2 và Fericyanur kali
B. Phản ứng giữa FeCl2 và Ferocyanur kali
C. Phản ứng giữa FeCl3 và Fericyanur kali
D. Phản ứng giữa FeCl3 và Ferocyanur kali
-
Câu 12:
Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm đi 6,85% so với ban đầu. Biết phản ứng phóng xạ là bậc 1. Hằng số tốc độ phóng xạ là:
A. k = 0,00507 ( ngày-1 )
B. k = 0,9934 (ngày)
C. k = 0,00507 (ngày)
D. k = 0,9934 (ngày-1 )
-
Câu 13:
Cho 3 hệ phân tán: thô, keo và dung dịch thực. Kích thước hạt phân tán của chúng là:
A. Hệ keo < dd thực < thô
B. Thô < hệ keo < dd thực
C. dd thực < hệ keo < thô
D. Hệ keo < thô < dd thực
-
Câu 14:
Ngưỡng keo tụ là gì?
A. Nồng độ tối đa của chất điện ly cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
B. Nồng độ tối thiểu của chất điện ly cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
C. Nồng độ tối thiểu của chất phân tán cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
D. Nồng độ tối đa của chất phân tán cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
-
Câu 15:
Cho biết điện thế tiêu chuẩn của điện cực \(F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}\) và \(C{u^{2 + }}/Cu\) lần lượt là 0,771V và 0,34V phản ứng tự diễn ra theo chiều:
A. \(2F{e^{2 + }} \to C{u^{2 + }} + Cu\)
B. \(2F{e^{2 + }} + Cu \to 2F{e^{3 + }} + C{u^{2 + }}\)
C. \(2F{e^{3 + }} + C{u^{2 + }} \to 2F{e^{2 + }} + Cu\)
D. \(2F{e^{3 + }} + Cu \to 2F{e^{2 + }} + C{u^{2 + }}\)
-
Câu 16:
Một hệ phân tán có kích thước hạt của pha phân tán trong khoảng 10-7 – 10-3 , khó đều nồng độ cao và dễ bị ngừng tụ trong quá trình bảo quản được gọi là:
A. Hệ keo không thuận nghịch
B. Hệ keo thuận nghịch
C. Hệ keo thân dịch
D. Câu a và câu b đúng
-
Câu 17:
Keo Fe(OH)3 có thể được điều chế bằng phương pháp:
A. Thủy phân FeCl3 trong môi trường acid đun nóng
B. Thủy phân FeCl3 trong môi trường base đun nóng
C. Thủy phân FeCl3 trong nước đun sôi để nguội
D. Tất cả đúng
-
Câu 18:
Từ việc khảo sát hằng số tốc độ một phản ứng phân hủy thuốc (bậc 1) có thể xác định được:
A. Thời hạn sử dụng của thuốc
B. Chu kỳ bán hủy của thuốc
C. Có kế hoạch phân phối và bảo quản thuốc hợp lý
D. Tất cả đúng
-
Câu 19:
Trong sự hấp phụ trên ranh giới Lỏng Rắn, nếu sức căng bề mặt của dung môi càng lớn thì:
A. Dung môi càng dễ dàng hấp phụ trên bề mặt rắn
B. Dung môi càng khó hấp phụ trên bề mặt rắn
C. Dung môi dễ bị giải hấp
D. Dung môi càng dễ dàng hấp thụ trên bề mặt rắn
-
Câu 20:
Lấy 20ml dd AgNO3 0,02M trộn với 10ml dd KI 0,01M ta được hệ AgI keo:
A. Mang điện tích dương
B. Mang điện tích âm
C. Không mang điện
D. Vừa mang điện dương,vừa mang điện âm
-
Câu 21:
Trong hệ dị thể, các phân tử trong lòng một pha có chất khác với các phân tử trên ranh giới của pha là:
A. Cân bằng về ngoại lực
B. Luôn hướng về bề mặt phân chia pha
C. Không cân bằng về ngoại lực
D. Luôn hướng về trong lòng các pha
-
Câu 22:
Sức căng bề mặt chi phối:
A. Khả năng thấm ướt
B. Khả năng hòa tan
C. Khả năng thẩm thấu
D. Khả năng tạo bọt
-
Câu 23:
Chất nhũ hóa Tween là:
A. Là sản phẩm este hóa của span polioxietilen có tác dụng nhũ hóa nhũ dịch D/N
B. Là sản phẩm este hóa của span polioxietilen có tác dụng nhũ hóa nhũ dịch N/D
C. Là sản phẩm este hóa của sorbitan và acid béo có tác dụng nhũ hóa nhũ dịch D/N
D. Là sản phẩm este hóa của sorbitan và acid béo có tác dụng nhũ hóa nhũ dịch N/D
-
Câu 24:
Vai trò của nước trong phương pháp điều chế keo xanh phổ:
A. Là chất ổn định màu của keo xanh phổ
B. Là chất pepti hóa để phân tán các kiểu phân keo
C. Là môi trường phân tán các tiểu phân hạt keo
D. Là dung môi giúp làm sạch tủa xanh phổ.
-
Câu 25:
Khi pha phân tán có kích thước hạt >10-5 , đó là hệ:
A. Hệ đồng thể
B. Hệ thô
C. Hệ dị thể
D. Câu b và câu c đúng