Trắc nghiệm ôn thi môn Toán kinh tế
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán kinh tế có đáp án. Nội dung câu hỏi bao gồm những kiến thức về phương án tối ưu của bài toán, bài toán quy hoạch tuyến tính, hệ phương trình, phương trình tuyến tính,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Một công ti bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 000 000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 100 000 đồng một tháng thì có thêm hai căn hộ bị bỏ trống.Hỏi muốn có thu nhập cao nhất, công ti đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá trị bao nhiêu một tháng? (đồng/tháng)
A. 2 250 000
B. 2 450 000
C. 2 225 000
D. 2 300 000
-
Câu 2:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Hãy giải thích ý nghĩa của phần tử a12?
A. a12 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 2 thì ngành 1 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là a12 = 0,15
B. a12 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 1 thì ngành 2 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là a12 = 0,15
C. a12 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng của ngành 2 thì ngành 1 phải sản xuất một lượng sản phẩm là a12 = 0,15
D. Tất cả các đáp án khác đều đúng.
-
Câu 3:
Ma trận nghịch đảo của \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&3\\ { - 1}&2 \end{array}} \right]\) là:
A. \(\frac{1}{2}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&3\\ { - 1}&2 \end{array}} \right]\)
B. \(\frac{2}{2}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 2&{ - 1}\\ 1&1 \end{array}} \right]\)
C. \(\frac{2}{3}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 2&{ - 1}\\ 1&1 \end{array}} \right]\)
D. Cả 3 câu trên đều sai
-
Câu 4:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Nêu ý nghĩa của c22 biết \(C = {\left( {E - A} \right)^{ - 1}}.\)
A. c22 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 2 thì ngành 1 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là c22 =1,15.
B. c22 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 1 thì ngành 2 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là c22 =1,15.
C. c22 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng của ngành 2 thì ngành 2 phải sản xuất một lượng sản phẩm là c22 =1,15.
D. Tất cả các đáp án khác đều sai.
-
Câu 5:
Cho bài toán quy hoạch tuyến tính: \(\begin{array}{l} f(x) = - 3{x_1} + {x_2} + 5{x_3} - 2{x_4} + {x_5} \to \min \\ \left\{ \begin{array}{l} - {x_1} + {x_2} - 3{x_4} = 5\\ 5{x_1} + {x_3} = 29\\ - 7{x_1} + 2{x_4} + {x_5} = 7\\ {x_j} \ge 0,j = \overline {1,5} \end{array} \right. \end{array}\)
Véctơ nào sau đây là một phương án của bài toán:
A. x(1) = (0; 5;29;0;7;0)
B. x(2) = (0;5;29;0;7)
C. x(3) = (5;0;29;0;7)
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 6:
Định thức của ma trận \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&0\\ 0&1&2\\ 1&1&m \end{array}} \right]\) có giá trị bằng:
A. m + 2
B. 2m + 1
C. 2 – m
D. –m – 2
-
Câu 7:
Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x + 2y - z = 1\\ 2x + y + 4z = - 2\\ - x - 2y + (m - 1)z = 2 \end{array} \right.\)
Hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất khi:
A. m = 2
B. m = -6
C. m \(\ne\) -6
D. m \(\ne\) 2
-
Câu 8:
Cho hệ vectơ V = {(0,-1,2,0); (1,0,3,-1); (1,2,-1,-1)} ta có:
A. Hạng của V = 4
B. Hạng của V = 3
C. V độc lập tuyến tính
D. V phụ thuộc tuyến tính
-
Câu 9:
Giả sử phương án tối ưu của bài toán mở rộng (bài toán M) là x* = (-3;0;1;0), với x4 là ẩn giả. Khi đó phương án tối ưu của bài toán xuất phát là:
A. \(\overline x = {\rm{( - 3; 1;0)}}\)
B. \(\overline x = {\rm{( - 3; 0;1)}}\)
C. Không tồn tại
D. \(\overline x = {\rm{( - 3; 1)}}\)
-
Câu 10:
Cho mô hình thu nhập quốc dân: \(\left\{ \begin{array}{l} Y = C + {I_0} + {G_0}\\ C = 150 + 0,8(Y - T)\\ T = 0,2Y \end{array} \right..\) Tìm trạng thái cân bằng khi \({I_0} = 200;{G_0} = 900.\)
A. \(\left\{ \begin{array}{l} Y* = {\rm{3472, 2}}\\ C* = 2372,2\\ T* = 694,4 \end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l} Y* = {\rm{3472, 2}}\\ C* = 2372,2\\ T* = - 694,4 \end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l} Y* = -{\rm{3472, 2}}\\ C* = 2372,2\\ T* = 694,4 \end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l} Y* = {\rm{3472, 2}}\\ C* = -2372,2\\ T* = 694,4 \end{array} \right.\)
-
Câu 11:
Cho A là ma trận vuông cấp 4, biết rằng |2A|= -48 thì:
A. |3A-1| = 8
B. |3A-1| = 27
C. |3A-1| = -27
D. |3A-1| = -8
-
Câu 12:
Xét mô hình Input – Output mở Leontief có ma trận hệ số đầu vào \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {0,2}&{0,2}&{0,2}\\ {0,1}&{0,2}&{0,2}\\ {0,4}&{0,3}&{0,1} \end{array}} \right]\), cho biết sản lượng của ngành 3 là 200 (đơn vị tiền). Chọn mệnh đề đúng.
A. Ngành 1 phải cung cấp 500 (đơn vị tiền) cho ngành 3
B. Ngành 1 phải cung cấp 100 (đơn vị tiền) cho ngành 3
C. Ngành 1 phải cung cấp 40 (đơn vị tiền) cho ngành 3
D. Ngành 1 phải cung cấp 80 (đơn vị tiền) cho ngành 3
-
Câu 13:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Tính c21 biết \(C = {\left( {E - A} \right)^{ - 1}}.\)
A. c21 = 0, 256
B. c21 = 0,356
C. c21 = 0, 456
D. c21 = 0,156
-
Câu 14:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Hãy tìm vector nhu cầu cuối cùng biết tổng cầu X = (200;400).
A. x = (120;320)
B. x = (100;320)
C. x = (100;220)
D. Tất cả các đáp án khác đều sai.
-
Câu 15:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Hãy tìm vector tổng sản lượng khi vector nhu cầu cuối cùng là x = (10;10).
A. X = (13, 4; 14,1)
B. X = (12,5; 14,1)
C. X = (13, 4; 15,1)
D. X = (30; 20)
-
Câu 16:
Cho mô hình Input-Output mở có ba ngành kinh tế với ma trận hệ số đầu vào là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0.3}&{0.2}&{0.1}\\ {0.3}&{0.2}&{0.3}\\ {0.2}&{0.2}&{0.4} \end{array}} \right)\)
Cho biết đầu ra của ba ngành kinh tế 1,2,3 lần lượt là: 100, 150, 200. Khi đó lượng nguyên liệu mà ba ngành kinh tế cung cấp cho nền kinh tế lần lượt tương ứng là:
A. (80, 100, 130)
B. (80, 100, 120)
C. (60, 90, 160)
D. (80, 120, 130)
-
Câu 17:
Cho ma trận A, tìm m để A suy biến \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&1&2\\ { - 1}&3&6\\ 1&0&m \end{array}} \right]\)
A. m = 0
B. m ≠ 0
C. m ≠ 3
D. m = 3
-
Câu 18:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} {x_1} + 5{x_2} - {x_3} = 1\\ - {x_1} - 3{x_2} + 2{x_3} = 2\\ - 2{x_2} + 4{x_3} = 1 \end{array} \right.\) có nghiệm là:
A. X = (-3, 1, 1)
B. X = (1, 1, 3)
C. X = (1, 1, -3)
D. X = (1, -3, 1)
-
Câu 19:
Cho ma trận hệ số đầu vào \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,2}&{0,2}\\ {0,2}&{0,3}&{0,2}\\ {0,1}&{0,2}&{0,4} \end{array}} \right]\), biết rằng đầu ra của 3 ngành đều là 100, kết luận nào sau đây sai?
A. Ngành 3 phải cung cấp lượng nguyên liệu đầu vào với giá trị 70
B. Tổng nguyên liệu đầu vào có giá trị 200
C. Ngành 1 phải cung cấp lượng nguyên liệu đầu vào với giá trị 50
D. Ngành 2 phải cung cấp lượng nguyên liệu đầu vào với giá trị 70
-
Câu 20:
Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh vật học thấy rằng: Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng P(n) = 480 - 20n(gam). Hỏi phải thả bao nhiêu con cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ để sau một vụ thu hoạch được nhiều cá nhất ?
A. 10
B. 12
C. 16
D. 24
-
Câu 21:
Cho biết hàm cầu của một mặt hàng xác định bởi QD = (1200 – 2P)0,5, trong đó QD là lượng cầu và P là giá bán. Khi lượng cầu bằng 30 thì hệ số co giãn của nó bằng.
A. \(\frac{{ - 1}}{{570}}\sqrt {285} \)
B. \(\frac{{ - 1}}{6}\)
C. Một kết quả khác
D. \(\frac{{ - 1}}{10}\)
-
Câu 22:
Tìm phương án tối ưu của bài toán:
\(\begin{array}{l} f(x) = 2{x_1} + {x_2} \to \min \\ \left\{ \begin{array}{l} {x_1} + {x_2} \ge 2\\ 2{x_1} + \frac{3}{2}{x_2} \le 6\\ 3{x_1} + {x_2} \ge 3\\ {x_1} \ge 0;{x_2} \ge 0 \end{array} \right. \end{array}\)
A. x * = (1; 0)
B. x * = (3; 0)
C. x * = (0; 3)
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 23:
Giả sử phương án tối ưu của bài toán mở rộng (bài toán M) là \(x* = ( - 2; - 3;0;1;2)\) với x5 là ẩn giả. Khi đó phương án tối ưu của bài toán xuất phát là:
A. \(\overline x = {\rm{( - 2; - 3;0;1)}}\)
B. \(\overline x = {\rm{( - 2; - 3;1)}}\)
C. Không tồn tại
D. \(\overline x = {\rm{( - 2; - 3)}}\)
-
Câu 24:
Hàm số \(f(x,y) = {x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1\) có 1 điểm dừng là:
A. M (1,-1)
B. M(1, -2)
C. M(-2, 1)
D. M(2, -2)
-
Câu 25:
Cầu về cafe nhập khẩu của Nhật (D) phụ thuộc vào giá cafe thế giới (p) và thu nhập bình quân đầu người của Nhật (Y) có dạng: \(D = \sqrt Y + {p^{ - 2}}\). Hệ số co giãn của D theo p, Y tại p=20; Y=400 là:
A. \({\varepsilon _D} \approx - 39,5\)
B. \({\varepsilon _D} \approx - 30,5\)
C. \({\varepsilon _D} \approx - 49,5\)
D. Đáp án khác
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần