210 câu trắc nghiệm Định giá tài sản
Tổng hợp và chia sẻ hơn 210 câu trắc nghiệm Định giá tài sản có đáp án gồm các kiến thức về thủ tục, trình tự, phương pháp định giá tài sản,... dành cho các bạn sinh viên khối ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh,... để bạn ôn tập, hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nước Anh có lịch sử phát triển dịch vụ thẩm định giá bao nhiêu năm?
A. Hơn 100
B. Hơn 200
C. Hơn 300
D. Hơn 400
-
Câu 2:
Australia có lịch sử phát triển dịch vụ thẩm định giá bao nhiêu năm?
A. Gần 100
B. Gần 200
C. Gần 600
D. Gần 700
-
Câu 3:
Mỹ có lịch sử phát triển dịch vụ thẩm định giá bao nhiêu năm?
A. Khoảng 60
B. Khoảng 70
C. Khoảng 80
D. Khoảng 90
-
Câu 4:
Hai nước trong hiệp hội thẩm định giá ASEAN (AVA) có trình độ phát triển hoạt động thẩm định giá cao hơn là nước nào?
A. Singapore – Thái Lan
B. Singapore – Malayxia
C. Malayxia – Thái Lan
D. Indonesia – Thái Lan
-
Câu 5:
Từ năm 2000 đến nay AVA đang giúp đỡ các nước thành vnên về đào tạo thẩm định giá thông qua tài trợ của AVA và Chính phủ nước nào?
A. AVA và Singapore
B. AVA và Malayxia
C. AVA và Thái Lan
D. AVA và Indonesia
-
Câu 6:
Để hành nghề, thẩm định viên bắt buộc phải có năng lực tối thiểu về:
A. Kỹ thuật
B. Chuyên môn
C. Kinh tế
D. Ngoại ngữ
-
Câu 7:
Năng lực nào là một trong những yêu cầu tiên quyết và cơ bản để thẩm định viên có thể hành nghề thẩm định giá.
A. Kỹ thuật
B. Chuyên môn
C. Kinh tế
D. Tổng hợp
-
Câu 8:
Đối tượng thẩm định giá thông thường là những tài sản có tính chất như thế nào mà yêu cầu thẩm định viên phải thận trọng, tỷ mỷ và chính xác hành nghề?
A. Kỹ thuật phức tạp
B. Quy mô lớn
C. Chất lượng cao
D. Giá trị lớn
-
Câu 9:
Luật pháp các nước quy định thẩm định viên phải có trách nhiệm như thế nào đối với các thông tin có được?
A. Bảo quản
B. Giữ bí mật
C. Lưu trữ
D. Công khai
-
Câu 10:
Việc quy định trách nhiệm về mặt chuyên môn cũng là nhằm ngăn ngừa điều gì có thể xẩy ra đối với khách hàng?
A. Những sai sót
B. Thiệt hại về mặt chất
C. Tính toán trùng lắp
D. Bổ sung thêm
-
Câu 11:
Phân biệt trách nhiệm chuyên môn và trách nhiệm dân sự?
A. Trách nhiệm dân sự nẩy sinh khi không xẩy ra thiệt hại về vật chất, còn trách nhiệm chuyên môn nảy sinh khi không xẩy ra thiệt hại về vật chất
B. Trách nhiệm dân sự nẩy sinh xẩy ra thiệt hại vật chất, còn trách nhiệm chuyên môn nẩy sinh mà không cần tính lớn đã xẩy ra thiệt hại vật chất
C. Trách nhiệm dân sự nẩy sinh khi không xẩy ra thiệt hại về vật chất, còn trách nhiệm chuyên môn nẩy sinh khi xẩy ra thiệt hại về vật chất
D. Tất cả đều sai
-
Câu 12:
Chúng ta chủ trương xây dựng và phát triển cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung vào thời kỳ nào?
A. Từ năm 1954 đến trước đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986
B. Từ sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 cho đến khi giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước và cho đến trước đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986
C. Từ năm 1975 đến trước đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986
D. Từ năm 1945 đến năm 1975
-
Câu 13:
Đối tượng nghiên cứu của môn học là gì?
A. Là các quy trình, nguyên tắc về phương pháp định giá tài sản
B. Là các khái niệm, các quan điểm, quy trình, nguyên tắc cà phương pháp định giá tài sản
C. Là các khái niệm và các phương pháp định giá tài sản
D. Là các phương pháp định giá tài sản
-
Câu 14:
Mục đích nghiên cứu của môn học là gì?
A. Là cung cấp những kiến thức cơ bản và khoa học về phương pháp luận định giá
B. Trang bị những kiến thức có tính chuyên môn nghiệp vụ nhằm giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có đủ khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào những lĩnh vực chuyên sâu để tiến hành tư vấn và định giá tài sản theo yêu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường
C. Là cung cấp những kiến thức cơ bản và khoa học về phương pháp luận định giá; Trang bị những kiến thức có tính chuyên môn nghiệp vụ nhằm giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có đủ khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào những lĩnh vực chuyên sâu để tiến hành tư vấn và định giá tài sản theo yêu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường
D. Nhằm xác định một cách đúng đắn giá trị thực của tài sản làm căn cứ cho các chủ thể đưa ra các quyết định về quản lý, kinh doanh, đầu tư
-
Câu 15:
Nhiệm vụ nghiên cứu của môn học là nhiệm vụ gì?
A. Các quan điểm, quan niệm của con người về giá trị, về tài sản và các nguyên tắc cơ bản trong việc đánh giá giá trị
B. Cơ sở của việc đề ra các tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế, tiêu chuẩn thẩm định giá khu vực, tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam và tiêu chuẩn cho sự hành nghề thẩm định giá
C. Các phương pháp định giá bất động sản, máy móc thiết bị doanh nghiệp và các tài sản vô hình
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 16:
Theo viện ngôn ngữ thì khái niệm “tài sản” là gì?
A. Là vật chấy hoặc tinh thần có giá trị đối với chủ sở hữu
B. Là của cải vật chất hoặc tinh thần có giá trị đối với chủ sở hữu
C. Là của cải vật chất có giá trị đối với chủ sở hữu
D. Là tinh thần có giá trị đối với chủ sở hữu
-
Câu 17:
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế thì khái niệm “tài sản” là gì?
A. Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, là những hoạt động trong quá khứ và từ đó một số lợi ích kinh tế trong tương lai có thể dự kiến trước một cách hợp lý
B. Là những kết quả hoạt động trong quá khứ mà từ đó một số lợi ích kinh tế trong tương
C. Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát
D. Là những nguồn lực hiện tại và quá khứ cũng như tương lai của doanh nghiệp
-
Câu 18:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 4 ban hành kèm theo quyết định số 140 ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính thì khái niệm “tài sản” là gì?
A. Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát
B. Là một nguồn lực: doanh nghiệp kiểm soát được; dự kiến đem lại lơi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp
C. Là của cải do doanh nghiệp kiểm soát
D. Là nguồn lực hiện tại, quá khứ và tương lai của doanh nghiệp
-
Câu 19:
Bất động sản là các tài sản không di dời được bao gồm những loại nào?
A. Đất đai: Nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai; Các tài sản khác gắn liền với đất đai
B. Đất đai: Nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy định
C. Đất đai: Các tài sản gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy định
D. Đất đai: Nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó
-
Câu 20:
Động sản là gì?
A. Là những tài sản di dời được
B. Là những tài sản chuyển động được
C. Là những tài sản có tính chất chuyển động
D. Là những tài sản không phải là bất động sản