ADMICRO

290 câu trắc nghiệm môn Luật Du lịch

Chia sẻ hơn 290 câu hỏi trắc nghiệm Luật Du lịch dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm các câu hỏi quy định về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch; quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!

290 câu
503 lượt thi

Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)

Chọn phần

  • Câu 1:

    Muốn kinh doanh đại lý lữ hành phải có điều kiện gì?


    A. Đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại ủy ban nhân dân tỉnh; có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành


    B. Đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại ủy ban nhân dân huyện, quận; có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành


    C. Đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại ủy ban nhân dân xã, phường; có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành


    D. Phải đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền; có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành


  • ADSENSE / 740
  • Câu 2:

    Trình bày nội dung chủ yếu của hợp đồng đại lý lữ hành?


    A. Tên, địa chỉ của bên giao đại lý và bên nhận đại lý; chương trình du lịch, giá bán chương trình du lịch; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán tiền hoa hồng; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.


    B. Tên, địa chỉ của các bên; chương trình du lịch; giá bán chương trình du lịch; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thực hiện chương trình du lịch; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.


    C. Tên, đại chỉ của chủ đai lý và giám đốc, giá bán chương trình du lịch; chất lượng chương trình du lịch; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán tiền hoa hồng; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.


    D. Tên, địa chỉ của công ty lữ hành; chương trình du lịch; giá bán chương trình du lịch; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán tiền hoa hồng; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.


  • Câu 3:

    Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành?


    A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng; tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch; hướng dẫn.


    B. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của các bên; tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch; hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông liên quan đến chương trình du lịch.


    C. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng du lịch; tổ chức thực hiện, triển khai, quảng bá chương trình du lịch do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch; hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông tin liên quan đến chương trình du lịch.


    D. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên nhận đại lý lữ hành; tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch; hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông tin liên quan đến chương trình du lịch.


  • Câu 4:

    Trách nhiệm của bên nhận đại lý lữ hành?


    A. Không được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào; lập và lưu trữ về chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch; treo biển đại lý tại nơi dễ nhận biết.


    B. Không được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào; lập và lưu trữ về chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch, treo biển đại lý lữ hành tại trụ sở công ty.


    C. Được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào; lập và lưu trữ chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch, treo biển đại lý lữ hành.


    D. Được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào; nhưng phải có điểm khác biệt; lập và lưu trữ chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch, treo biển đại lý lữ hành.


  • ZUNIA12
  • Câu 5:

    Theo luật du lịch, thế nào là kinh doanh vận chuyển khách du lịch?


    A. Cung cấp mọi dịch vụ kể cả vận chuyển cho khách du lịch theo chương trình du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch


    B. Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho khách du lịch theo tuyến du lịch, theo chương trình du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch


    C. Là việc vận chuyển khách du lịch bằng nhiều phương tiện khác nhau theo tuyến du lịch, theo chương trình du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch


    D. Là việc vận chuyển khách du lịch theo tuyến du lịch, theo chương trình du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch


  • Câu 6:

    Theo luật du lịch, điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch bao gồm?


    A. Có phương tiện vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn địa phương và được cấp biển hiệu du lịch; người điều hành và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khoẻ phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch; có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng cho khách du lịch


    B. Có phương tiện vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn quốc gia và được cấp biển hiệu riêng; người điều hành và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khoẻ phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch


    C. Có phương tiện vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn quốc tế và được cấp biển hiệu quốc tế; người điều hành và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khoẻ phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch; có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng cho khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm thân thể cho khách du lịch


    D. Có phương tiện vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn và được cấp biển hiệu riêng; người điều hành và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khoẻ phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch; có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng cho khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch


  • ADMICRO
  • Câu 7:

    Cơ quan nào có thẩm quyền cấp biển hiệu cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch?


    A. Tổng cục du lịch


    B. Bộ giao thông vận tải


    C. Ủy ban nhân dân tỉnh


    D. Sở giao thông, công chính


  • Câu 8:

    Điều kiện để được cấp biển hiệu cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch?


    A. Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch phải đạt tiêu chuẩn quốc gia về an toàn kỹ thuật, mức độ bền vững, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất cảu tổng cục du lịch


    B. Phương tiện vận chuyển khách du lịch phải đảm bảo về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của bộ giao thông vận tải


    C. Phương tiện vận chuyển khách du lịch phải đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của bộ giao thông vận tải sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương


    D. Phương tiện vận chuyển khách du lịch phải đạt tiêu chuẩn quốc tế về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của bộ giao thông vận tải sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương


  • Câu 9:

    Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có biển hiệu riêng được ưu tiên gì?


    A. Ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón trả khách du lịch tại bất kỳ đâu như bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.


    B. Ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch tại bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.


    C. Ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch theo yêu cầu của khách du lịch như dọc đường, bến xe, nhà ga…


    D. Ưu tiên nơi dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch tại bất kỳ khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam.


  • Câu 10:

    Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh, vận chuyển khách du lịch?


    A. Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách du lịch; lựa chọn tuyến đường, ký hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành


    B. Lựa chọn bất kỳ phương tiện vận chuyển nào để chở khách du lịch; vận chuyển khách du lịch theo tuyến theo hợp đồng với khách du lịch


    C. Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách du lịch tùy theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành


    D. Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách du lịch; vận chuyển khách du lịch theo tuyến, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành


  • Câu 11:

    Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh, vận chuyển khách du lịch?


    A. Vận chuyển khách du lịch theo tuyến, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; đảm bảo các điều kiện quy định của pháp luật trong quá trình kinh doanh; mua bảo hiểm cho khách theo phương tiện vận chuyển; gắn biển hiệu chuyên vận chuyển khách du lịch ở nơi dễ nhận biết trên phương tiện vận chuyển.


    B. Vận chuyển khách du lịch theo yêu cầu của khách, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh; mua bảo hiểm cho khách theo phương tiện vận chuyển gắn biển hiệu chuyên vận chuyển khách du lịch trên phương tiện vận chuyển hoặc tai nơi đón khách.


    C. Vận chuyển khách du lịch theo tuyến, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; đảm bảo các điều kiện an toàn trong quá trình kinh doanh; mua bảo hiểm cho khách theo phương tiện vận chuyển.


    D. Vận chuyển khách du lịch theo tuyến, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; đảm bảo các điều kiện quy định của pháp luật trong quá trình kinh doanh; mua bảo hiểm cho khách theo phương tiện vận chuyển.


  • Câu 12:

    Các loại cơ sở lưu trú du lịch?


    A. Khách sạn, làng du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách thuê, nhà nghỉ


    B. Khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, làng du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, các cơ sở lưu trú du lịch khác


    C. Khách sạn, làng du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, các cơ sở lưu trú du lịch khác


    D. Khách sạn, làng du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuế…


  • Câu 13:

    Theo luật du lịch, khách sạn và làng du lịch được xếp hạng như thế nào?


    A. Khách sạn và làng du lịch được xếp hạng theo năm hạng: hạng một sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao.


    B. Khách sạn và làng du lịch được xếp hạng theo sáu hạng: hạng một sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao, hạng 6 sao.


    C. Khách sạn và làng du lịch được xếp hạng theo nhiều hạng: hạng một sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao, hạng nhiều hơn.


    D. Khách sạn và làng du lịch được xếp hạng theo nhiều hạng khác nhau: hạng một sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao và hạng quốc tế.


  • Câu 14:

    Theo luật du lịch, biệt thự du lịch và căn hộ du lịch được xếp hạng như thế nào?


    A. Được xếp theo 2 hạng: hạng đạt tiêu chuẩn tối thiểu và hạng đạt tiêu chuẩn tối đa


    B. Được xếp theo 2 hạng: hạng đạt tiêu chuẩn quốc gia và hạng đạt tiêu chuẩn cấp tỉnh


    C. Được xếp theo 2 hạng: hạng đạt tiêu chuẩn quốc gia và hạng đạt tiêu chuẩn quốc tế


    D. Được xếp theo 2 hạng: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh và hạng đạt tiêu chuẩn cao cấp


  • Câu 15:

    Cấp nào có quyền xếp hạng khách sạn 3 sao trở lên?


    A. Tổng cục du lịch


    B. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp trung ướng có thẩm quyền


    C. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương


    D. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch nơi có hoạt động du lịch


  • Câu 16:

    Cấp nào có thẩm quyền xếp hạng 2 sao trở xuống?


    A. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp huyện


    B. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh


    C. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp Trung ương


    D. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch


  • Câu 17:

    Cấp nào có thẩm quyền xếp hạng làng du lịch hạng 3 sao trở lên?


    A. Tổng cục du lịch


    B. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp có thẩm quyền


    C. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương


    D. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch nơi có hoạt động du lịch


  • Câu 18:

    Cấp nào có thẩm quyền xếp hạng làng du lịch 2 sao trở xuống?


    A. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp huyện


    B. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh


    C. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp Trung ương


    D. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch


  • Câu 19:

    Cấp nào có quyền xếp hạng cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch hạng cao cấp?


    A. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương


    B. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp có thẩm quyền


    C. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở điạ phương


    D. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch nơi có hoạt động du lịch


  • Câu 20:

    Việc xếp hạng được tiến hành định kỳ trong bao nhiêu năm?


    A. Theo định kỳ 3 năm một lần


    B. Theo định kỳ một năm một lần


    C. Theo định kỳ 4 năm một lần


    D. Theo định kỳ 2 năm một lần


  • Câu 21:

    Điều kiện để được công nhận là Khu du lịch quốc gia?


    A. Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút nhiều khách du lịch, có diện tích tói thiểu 10 ha; có quy hoạch phát triển khu du lịch; có cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn, có cơ sở lưu trú du lịch, có khu vui chơi, giải trí, thể thao và các dịch vụ đồng bộ khác cho khách du lịch.


    B. Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về phát triển du lịch, có khả năng thu hút nhiều khách du lịch, có diện tích tối thiểu 1000 ha; có khả năng đảm bảo phục vụ ít nhất một triệu lượt khách du lịch một năm; có quy hoạch phát triển khu du lịch hấp dẫn.


    C. Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, môi trường có khả năng thu hút nhiều khách du lịch nước ngoài, có diện tích tối thiểu 100 ha; có khả năng đảm bảo phục vụ ít nhất 10 triệu lượt khách du lịch một năm; có quy hoạch phát triển khu du lịch; có cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn, có cơ sở lưu trú du lịch, có khu vui chơi, giải trí, thể thao và các dịch vụ đồng bộ khác cho khách du lịch.


    D. Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút nhiều khách du lịch, có diện tích tối thiểu 1000 ha; có khả năng đảm bảo phục vụ ít nhất một triệu lượt khách du lịch một năm; có quy hoạch phát triển khu du lịch; có cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn, có cơ sở lưu trú du lịch, có khu vui chơi, giải trí, thể thao và các dịch vụ đồng bộ khác cho khách du lịch.


  • Câu 22:

    Cơ quan nào có quyền công nhận khu du lịch quốc gia?


    A. Thủ tướng ra quyết định công nhận


    B. Quốc hội ra quyết định công nhận


    C. Chủ tịch nước ra quyết định công nhận


    D. Chủ tịch tỉnh ra quyết định công nhận


  • Câu 23:

    Điều kiện để được công nhận là điểm du lịch quốc gia?


    A. Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ du lịch như bãi đỗ xe, khu vệ sinh, phòng cháy, chữa cháy, các điều kiện về bảo đảm an ninh an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định pháp luật.


    B. Có tài nguyên du lịch tương đối hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối đa 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông đến điểm du lịch, có các dịch vụ du lịch như: bãi đỗ xe, khu vực vệ sinh công cộng, phòng cháy, chữa cháy, các điều kiện về bảo đảm an ninh an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định pháp luật.


    C. Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ du lịch khác.


    D. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu cho khách du lịch, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ du lịch như bãi đỗ xe, khu vệ sinh công cộng, phòng cháy chữa cháy, các điều kiện về bảo đảm an ninh an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định pháp luật.


  • Câu 24:

    Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận điểm du lịch quốc gia?


    A. Thủ tướng ra quyết định công nhận


    B. Quốc hội ra quyết định công nhận


    C. Chủ tịch tỉnh ra quyết định công nhận


    D. Chủ tịch nước ra quyết định công nhận


  • Câu 25:

    Điều kiện để được công nhận là khu du lịch địa phương?


    A. Tài nguyên du lịch hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 200 ha, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, được quy hoạch thành khu du lịch, có mặt bằng không gian đáp ứng yêu cầu các hoạt động tham quan giải trí, nghỉ ngơi của khách trong khu du lịch


    B. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 200 ha, có khả năng phục vụ tối đa 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, được quy hoạch thành khu du lịch, có mặt bằng không gian đáp ứng yêu cầu các hoạt động tham quan, nghỉ ngơi, giải trí của khách du lịch


    C. Tài nguyên du lịch hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 50 ha, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, được quy hoạch thành khu du lịch, có mặt bằng không gian đáp ứng yêu cầu các hoạt động tham quan giải trí, nghỉ ngơi của khách du lịch


    D. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 300 ha, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, được quy hoạch thành khu du lịch


ZUNIA9
AANETWORK