JavaScript is required
Danh sách đề

Câu hỏi trắc nghiệm Công pháp quốc tế có giải thích chi tiết từng câu

24 câu hỏi 30 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 24

Tên gọi cho từng loại điều ước quốc tế là do:

A.

Được quy định cụ thể trong luật quốc tế

B.

Do từng quốc gia thành viên quy định

C.

Các chủ thể ký kết điều ước quốc tế đó thỏa thuận quy định

D.

Nước chủ nhà tổ chức lễ ký kết điều ước quốc tế đó quy định

Đáp án
Tên gọi của từng loại điều ước quốc tế không được quy định cụ thể trong luật quốc tế hoặc bởi một quốc gia riêng lẻ. Thay vào đó, nó được quyết định thông qua thỏa thuận giữa các chủ thể (các quốc gia hoặc tổ chức quốc tế) tham gia ký kết điều ước đó. Vì vậy, đáp án c là chính xác nhất. Các đáp án còn lại không phản ánh đúng quy trình và thẩm quyền quyết định tên gọi của điều ước quốc tế.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Tên gọi cho từng loại điều ước quốc tế là do:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tên gọi của từng loại điều ước quốc tế không được quy định cụ thể trong luật quốc tế hoặc bởi một quốc gia riêng lẻ. Thay vào đó, nó được quyết định thông qua thỏa thuận giữa các chủ thể (các quốc gia hoặc tổ chức quốc tế) tham gia ký kết điều ước đó. Vì vậy, đáp án c là chính xác nhất. Các đáp án còn lại không phản ánh đúng quy trình và thẩm quyền quyết định tên gọi của điều ước quốc tế.

Câu 2:

Nguồn của luật quốc tế:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Luật quốc tế có hai nguồn chính: quy phạm thành văn (điều ước quốc tế) và quy phạm bất thành văn (tập quán quốc tế). Điều ước quốc tế là văn bản thỏa thuận giữa các chủ thể luật quốc tế, còn tập quán quốc tế hình thành từ thực tiễn và được các quốc gia thừa nhận là luật. Do đó, đáp án a chính xác nhất vì nó bao gồm cả hai loại nguồn này.

Câu 3:

Mọi điều ước quốc tế đều:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điều ước quốc tế hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các chủ thể luật quốc tế. Các chủ thể này có thể là quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc các chủ thể khác được luật quốc tế công nhận. Thỏa thuận này thể hiện ý chí chung của các bên, ràng buộc họ thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong điều ước. Do đó, đáp án B là đáp án chính xác. Các đáp án khác không chính xác vì: * **Đáp án A:** Không phải mọi điều ước quốc tế đều là quy phạm mệnh lệnh (jus cogens). Quy phạm mệnh lệnh là những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế, được cộng đồng quốc tế chấp nhận và không cho phép bất kỳ sự sửa đổi nào. * **Đáp án C:** Giá trị pháp lý của điều ước quốc tế và tập quán quốc tế ngang nhau. Trong một số trường hợp, điều ước quốc tế có thể được ưu tiên áp dụng hơn tập quán quốc tế, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. * **Đáp án D:** Điều ước quốc tế có thể được hình thành từ việc pháp điển hóa tập quán quốc tế, nhưng không phải tất cả các điều ước quốc tế đều được hình thành theo cách này.

Câu 4:

Văn bản sau đây không phải là Điều ước quốc tế:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết giữa các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế và chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc tế. Các hình thức phổ biến của điều ước quốc tế bao gồm: Hiệp ước, Công ước, Nghị định thư, Hiến chương, Tuyên bố chung... Trong các phương án trên: - a. Nghị định thư: Là một loại điều ước quốc tế. - b. Hiến chương: Là một loại điều ước quốc tế quan trọng, thường được sử dụng để thành lập các tổ chức quốc tế. - c. Tuyên ngôn độc lập: Là văn bản mang tính chất chính trị, pháp lý tuyên bố về sự độc lập của một quốc gia, không phải là điều ước quốc tế. - d. Tuyên bố chung: Là một loại điều ước quốc tế, thường được các quốc gia đưa ra sau các cuộc đàm phán, hội nghị. Vậy, đáp án đúng là Tuyên ngôn độc lập.

Câu 5:

Điều ước quốc tế và tập quán quốc:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điều ước quốc tế và tập quán quốc tế là hai nguồn cơ bản của luật quốc tế. Tuy nhiên, không có quy định chung nào xác định giá trị pháp lý tuyệt đối của nguồn này so với nguồn kia. Trong thực tế: * **Điều ước quốc tế:** Thường có giá trị pháp lý cao hơn trong các vấn đề mà điều ước đó điều chỉnh, vì nó thể hiện sự đồng thuận rõ ràng và chính thức của các quốc gia tham gia. Điều ước thường chi tiết và cụ thể hơn so với tập quán. * **Tập quán quốc tế:** Vẫn có vai trò quan trọng, đặc biệt trong các lĩnh vực mà chưa có điều ước điều chỉnh hoặc khi điều ước không được áp dụng rộng rãi. Một tập quán quốc tế được coi là ràng buộc khi nó được thực hành rộng rãi và được các quốc gia chấp nhận như là luật (opinio juris). Do đó, phương án c là phù hợp nhất: Điều ước quốc tế thường có giá trị pháp lý cao hơn tập quán quốc tế trong phạm vi điều chỉnh của nó, nhưng không phải lúc nào cũng tuyệt đối.

Câu 6:

Ngôn ngữ của điều ước quốc tế là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Bảo lưu điều ước quốc tế là hành vi nhằm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Sự hạn chế của bảo lưu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Nguồn của luật quốc tế gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Các hình thức ký điều ước quốc tế:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Người nước ngòai nhập quốc tịch Việt Nam:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Công dân Việt Nam khi nhập quốc tịch nước ngoài

:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ là người không quốc tịch thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Chế độ đãi ngộ như công dân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Mối liên hệ pháp lý giữa Nhà nước và công dân sẽ bị mất đi khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Thành viên của một cơ quan đại diện ngoại giao là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Tuyên bố “ persona non Grata” của nước tiếp nhận đưa ra áp dụng cho:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Nhân viên hành chính kỹ thuật và nhân viên phục vụ nếu là công dân của nước nhận đại diện hoặc có nơi cư trú thường xuyên ở đó sẽ được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

So với quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, quyền ưu đãi miễn trừ lãnh sự:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Quan hệ lãnh sự:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Các quyền ưu đãi và miễn trừ của viên chức ngoại giao:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Hệ thống cơ quan quan hệ đối ngoại của Nhà nước là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Nước cử đại diện có thể cử một người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao kiêm nhiệm tại nhiều nước nếu:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Các quyền ưu đãi và miễn trừ của viên chức ngoại giao có thể được từ bỏ khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP