Trắc nghiệm Vấn đề phát triển ngành GTVT và TTLL Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Có vai trò quan trọng nổi bật trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến
A. đường biển quốc tế
B. giao thông theo hướng Bắc – Nam
C. vận tải chuyên môn hóa
D. đường theo hướng Tây – Đông
-
Câu 2:
Có vai trò quan trọng nổi bật trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là tuyến đường nào dưới đây?
A. Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất.
B. Quốc lộ 1A và đường sắt Hà Nội – Lào Cai.
C. Đường Hồ Chí Minh và đường biển quốc tế.
D. Các tuyến vận tải hướng Đông – Tây.
-
Câu 3:
Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta cụ thể là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn tập trung theo mùa
B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa.
C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của ngành.
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy trả lời sân bay quốc tế Cát Bi thuộc tỉnh/ thành phố nào sau đây?
A. Hà Nội
B. Đà Nẵng
C. Huế
D. Hải Phòng
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy trả lời tuyến quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy trả lời cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. Kỳ Hà
B. Cái Lân
C. Vũng Tàu
D. Quy Nhơn
-
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy trả lời sân bay Phú Bài thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. Hải Phòng.
B. Thừa Thiên Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn.
-
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy trả lời tuyến đường sắt Thống Nhất không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy trả lời sân bay quốc tế nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. Đà Nẵng.
B. Tân Sơn Nhất
C. Nội Bài.
D. Phú Bài.
-
Câu 10:
Địa hình nước ta cụ thể có nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa là những khó khăn chủ yếu làm
A. sự phối hợp hoạt động của các loại hình vận tải gặp nhiều khó khăn.
B. tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta.
C. giao thông vận tải nước ta có nhiều chuyển biến tiêu cực trong công cuộc phát triển.
D. giao thông trong nước không thể kết nối với hệ thống của khu vực.
-
Câu 11:
Cảng biển quan trọng nổi bật làm nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc
A. Cảng Cửa Ông.
B. Cảng Dung Quất.
C. Cảng Hải Phòng.
D. Cảng Đà Nẵng.
-
Câu 12:
Phần lớn nước ta có địa hình đồi núi, có nhiều dãy núi cao hiểm trở,… đó là khó khăn lớn nhất của ngành vận tải cụ thể nào dưới đây?
A. Đường sông.
B. Đường ô tô.
C. Đường biển.
D. Đường hàng không.
-
Câu 13:
Khó khăn nổi bật nhất để phát triển giao thông đường biển ở nước ta là
A. Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
B. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
C. Có các dòng biển chạy ven bờ.
D. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.
-
Câu 14:
Loại hình vận tải đường hàng không và đường biển phát triển sẽ phát huy được thế mạnh cụ thể nào của nước ta trong hội nhập quốc tế?
A. Khí hậu.
B. Vị trí địa lý.
C. Các ngành kinh tế.
D. Nguồn tài nguyên.
-
Câu 15:
Loại hình vận tải nổi bật nào sau đây phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?
A. Đường biển và đường sông
B. Đường ô tô và đường sắt
C. Đường hàng không và đường biển
D. Đường ô tô và đường hàng không
-
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, trả lời sân bay nào dưới đây không phải là sân bay quốc tế (năm 2007)?
A. Nội Bài
B. Đà Nẵng
C. Tân Sơn Nhất
D. Liên Khương
-
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, trả lời tuyến đường biển quan trọng nhất của nước ta là?
A. Hải Phòng – Cửa Lò
B. Hải Phòng – Đà Nẵng
C. TP Hồ Chí Minh – Hải Phòng
D. TP Hồ Chí Minh – Quy Nhơn
-
Câu 18:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay cụ thể là do:
A. Đời sống nhân dân đang dần được ổn định
B. Kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh theo chiều rộng
C. Sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường
D. Nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa
-
Câu 19:
Ý nổi bật nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh
B. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại
C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi
D. Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang
-
Câu 20:
Nhiêm vụ quan trọng của ngành thông tin liên lạc cụ thể là
A. Truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời
B. Thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước
C. Phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa
D. Nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng
-
Câu 21:
Nội dung cụ thể nào sau đây đúng khi nói về giao thông nước ta hiện nay?
A. Hệ thống đường bộ nước ta chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực
B. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có hệ thống đường sắt
C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành
D. Tất cả các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khô đường nhỏ
-
Câu 22:
Loại hình giao thông vận tải mới ra đời nổi bật ở nước ta là:
A. Đường sông
B. Đường biển
C. Đường hàng không
D. Đường bộ ( đường ô tô )
-
Câu 23:
Trong quá trình Đồi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng cụ thể không phải vì :
A. Giúp cho quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện
B. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội
C. Tạo ra mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với cả thế giới
D. Tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước
-
Câu 24:
Nhận định nào sau đây không chính xác về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
A. Quy định sự có mặt của một số loại hình giao thông.
B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.
C. Gây khó khăn, cản trở hoạt động giao thông vận tải.
D. Quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển.
-
Câu 25:
Nguyên nhân ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do
A. hệ thống đào tạo phi công và nhân viên có chất lượng cao.
B. hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
C. có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
D. nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
-
Câu 26:
Vùng nào sau đây được đánh giá có vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sử dụng với cường độ cao nhất nước ta là:
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 27:
Được đánh giá có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến
A. đường biển quốc tế.
B. giao thông theo hướng Bắc – Nam.
C. vận tải chuyên môn hóa.
D. đường theo hướng Tây – Đông.
-
Câu 28:
Những khó khăn được cho là chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn tập trung theo mùa.
B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa.
C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của ngành.
-
Câu 29:
Thành tựu cơ bản của ngành Viễn thông nước ta về mặt khoa học công nghệ là:
A. có nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông; số thuê bao tăng nhanh.
B. điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc.
C. tăng trưởng với tốc độ cao.
D. dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.
-
Câu 30:
Thuận lợi được cho là chủ yếu đối với phát triển vận tải đường biển nước ta không phải là:
A. đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.
B. trong biển có các dòng biển chảy theo mùa.
C. có nhiều đảo và quần đảo ven bờ.
D. vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế.
-
Câu 31:
Trở ngại chủ yếu đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là:
A. khí hậu và thời tiết thất thường.
B. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.
-
Câu 32:
Loại hình vận tải nào sau đây phát triển được đánh giá sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?
A. Đường biển và đường sông.
B. Đường ô tô và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường hàng không.
-
Câu 33:
Hướng phát triển được cho là chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là:
A. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.
B. mở các hoạt động kinh doanh mới.
C. cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.
D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn.
-
Câu 34:
Loại hình nào dưới đây không chính xác thuộc về hoạt động Viễn thông ?
A. Điện thoại.
B. Thư, báo.
C. Fax.
D. Internet.
-
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy tìm ra sân bay quốc tế Cát Bi thuộc tỉnh/ thành phố nào sau đây?
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. Huế.
D. Hải Phòng.
-
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy tìm ra tuyến quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy tìm ra cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:
A. Kỳ Hà.
B. Cái Lân.
C. Vũng Tàu.
D. Quy Nhơn.
-
Câu 38:
Khó khăn được đánh giá là chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là:
A. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
B. các phương tiện vận tải được cải tiến.
C. nhiều thiên tai, phân hóa mực nước sông theo mùa.
D. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
-
Câu 39:
Tuyến đường sắt được nhìn nhận dài nhất nước ta là:
A. Hà Nội – Hải Phòng.
B. Hà Nội – Lào Cai.
C. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội – Thái Nguyên.
-
Câu 40:
Trục đường xuyên quốc gia được đánh giá có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía Tây của đất nước là:
A. đường 14.
B. đường Hồ Chí Minh.
C. đường 15.
D. quốc lộ 1.
-
Câu 41:
Hai trục đường bộ trong thực tế xuyên quốc gia của nước ta là:
A. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
B. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.
C. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1.
D. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6.
-
Câu 42:
Đường hàng không của chúng ta hiện nay chịu yếu tố tự nhiên nào ảnh hưởng lớn nhất ?
A. Địa hình nhiều núi cao
B. Đồng bằng hẹp
C. Khí hậu nhiệt đới thất thường
D. Vị trí địa lý
-
Câu 43:
Hiện tượng phân bố mới của ngành đường sắt Việt Nam từ năm 1960 đến nay là gì ?
A. Xây dựng đường mới
B. Cải tạo cơ bản về mặt kỹ thuật vận tải
C. Xây dựng một số tuyến đường chuyên dùng vào cơ sở sản xuất công nghiệp
D. Xây dựng nhiều tuyến chuyên dùng cho các vùng nông nghiệp chuyên canh
-
Câu 44:
Trong giai đoạn nhận vốn đầu tư nước ngoài hiện nay, nước nào đã đầu tư và cho vay vốn nhiều nhất đối với vận tải đường bộ nước ta ?
A. Hoa Kỳ
B. Hàn Quốc
C. Nhật Bản
D. Pháp
-
Câu 45:
Cảng nào có công suất lớn nhất nước ta hiện nay ?
A. Cái Lân (Quảng Ninh)
B. Sài Gòn
C. Hải Phòng
D. Dung Quất
-
Câu 46:
Các loại đường giao thông sắt và ô tô phát triển ở miền múi thường gặp các khó khăn chủ yếu là gì ?
A. Khí hậu nhiệt đới
B. Nhiều sông suối
C. Địa hình cắt xẻ 3/4 diện tích là đồi núi
D. Cả 3 tình huống đưa ra đều đúng
-
Câu 47:
Vì sao cần phải tích cực xây dựng đường Hồ Chí Minh thành đường xuyên Việt thứ 2 ?
A. Khai thác, phát triển kinh tế miền Tây
B. Tham gia hội nhập kinh tế khu vực, kinh tế thế giới
C. Yêu cầu của nền kinh tế nông nghiệp, khai thác khoáng sản, phân bố lại dân cư
D. Cả 3 đáp án đưa ra
-
Câu 48:
Vì sao vận tải đường ô tô, đường sắt Việt Nam có chi phí xây dựng cao hơn một số nước khác ?
A. Địa hình nhiều đầm lầy
B. Địa hình ven biển có nhiều núi từ Trường Sơn đâm ra biển
C. Nhiều sông ngòi, phải xây dựng nhiều cầu cống
D. Địa hình bị cắt xẻ
-
Câu 49:
Loại phương tiện vận chuyển được lượng hàng hoá lớn nhất ở nước ta hiện nay là gì ?
A. Đường sắt
B. Đường ô tô
C. Đường hàng không
D. Đường sông
-
Câu 50:
Loại phương tiện vận chuyển có lượng hành khách lớn nhất ở nước ta hiện nay là gì ?
A. Đường sắt
B. Đường ô tô
C. Đường hàng không
D. Đường sông