Trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Đem giao phấn giữa hai P đều thuần chủng cây quả trắng với cây quả vàng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có 2038 cây quả trắng : 512 cây quả vàng : 168 cây quả xanh. Cách qui ước gen nào sau đây hợp lí đối với qui luật di truyền trên?
A. A-B- = A-bb ≠ aaB- ≠ aabb
B. A-B- = aaB- ≠ A-bb ≠ aabb
C. Câu A đúng khi gen át chế là A và câu B đúng khi gen át chế là B
D. A-B- = A-bb = aaB- ≠ aabb
-
Câu 2:
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56,25% cây quả trắng ngọt: 18,75% cây quả vàng ngọt: 18,75% cây quả vàng, chua: 6,25% cây quả xanh, chua. Vị quả do một gen quy định. Sự di truyền cả hai tính trạng được chi phối bởi:
A. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng, cả ba cặp gen đều phân li độc lập
B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng phân li độc lập
C. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng, trong đó có một cặp phân li độc lập, hai cặp còn lại liên kết gen
D. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng đều liên kết gen một cặp NST tương đồng
-
Câu 3:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân ly độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
1. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
2. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
3. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
4. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^M}{X^m}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^M}Y\). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 5:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Gen A quy định hoa màu đỏ, gen a quy định hoa màu vàng. Sự có mặt của gen b gây ức chế biểu hiện của gen A và a, làm hoa có màu trắng. Sự có mặt của gen B không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của A và a. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lý thuyết, nếu cho các cây hoa đỏ và hoa vàng ở F1 tiếp tục tự thụ phấn thì thế hệ F2 có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc hoa nào sau đây?
(1) 3 đỏ :1 trắng
(2) 100% vàng
(3) 3 đỏ:vàng
(4) 100% trắng
(5) 3 vàng:1 trắng
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 6:
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A quy định tính trạng có sừng, gen a quy định tính trạng không sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở con đực là có sừng còn ở con cái là không có sừng, trong 1 phép lai P: ♀ cừu có sừng ♂ cừu không sừng thu được F1. Cho các con cái F1 giao phối ngẫu nhiên với cừu đực không sừng được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:
A. 1/9
B. 1/3
C. 1/4
D. 2/3
-
Câu 7:
Ở cà chua, biết một gen quy định một tính trạng. Lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau (P), thu được F1 gồm 25% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân thấp, quả đỏ. Trong các phát biểu sau về sự di truyền của các tính trạng trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen một bên.
(2) Bố mẹ dị hợp tử về 2 cặp gen và xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ.
(3) Ở đời con có tối đa 7 loại kiểu gen.
(4)Cây thân cao, quả đỏ có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 8:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn: 50% cây hoa tím, quả dài: 25% cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên (bố hoặc mẹ) với tần số 20%.
(2) Đời F2 có thể có tối đa 7 loại kiểu gen.
(3) Ở F2, có thể có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím, quả dài.
(4) F1 dị hợp tử chéo và hai cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 9:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ, quả dài. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.
B. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hai gen liên kết hoàn toàn.
C. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra hai bên.
D. F1 có kiểu gen dị hợp chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 32%.
-
Câu 10:
Khi cho 2 cá thể F1 hạt tròn màu trắng đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F2. Trong số các kiểu hình xuất hiện ở F2 thấy số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các tính trạng trội đều trội hoàn toàn. Cho các nhận định sau đây:
(1) Tính trạng tròn màu trắng là các tính trạng trội
(2) F1 có kiểu gen dị hợp chéo và tần số hoán vị gen đều là 40%
(3) F1 : 1cơ thể dị hợp chéo, một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều cả 2 có tần số hoán vị gen là 20%
(4) F1: 1cơ thể dị hợp chéo liên kết hoàn toàn, một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều có tần số hoán vị gen là 20%
(5) F1: 2 cơ thể có kiểu gen dị hợp đều, hoán vị gen với tần số đều là 20%
(6) F1: một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều liên kết hoàn toàn, một cơ thể có kiểu gen dị hợp chéo có hoán vị gen với tần số 16%
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
-
Câu 11:
Cho cách tính tần số hoán vị gen như sau
f = (Tổng số KH khác P ) / Tổng số cá thể sinh ra . Có bao nhiêu trường hợp sau đây đúng với cách tính tần số hoán vị gen này?
(1) Hai cơ thể bố mẹ dị hợp tử lai với nhau
(2) Một cơ thể dị hợp hai cặp gen lai với một cơ thể đồng hợp lặn về hai cặp gen.
(3) Một cơ thể dị hợp hai cặp gen lai với một cơ thể dị hợp một cặp gen
(4) Hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen nhưng chỉ có một cơ thể xảy ra hoán vị gen
Đáp án đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 12:
Khi lai phân tích một cá thể dị hợp về hai cặp gen, điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. nếu tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ lớn thì kiểu gen cá thể đem lai là dị hợp tử đều
B. nếu các gen không liên kết tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là: 1 : 1 : 1 : 1
C. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng không thể là 1 : 1
D. tỉ lệ kiểu hình trội về hai tính trạng luôn bằng tỉ lệ kiểu hình lặn
-
Câu 13:
Giả sử : A : hạt tròn, a : hạt dài, B : hạt đục, b : hạt trong. Cho lai giữa cây hạt tròn, đục với cây hạt dài, trong thu được F1 toàn cây hạt tròn, đục. F2 xuất hiện 1112 cây hạt tròn, đục : 367 cât hạt tròn, trong : 365 cây hạt dài, đục : 123 cây hạt dài, trong. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :
(1) Hai tính trạng hình dạng hạt và màu sắc hạt di truyền liên kết với nhau.
(2) Kiểu gen của F1 về 2 tính trạng trên là AB/ab
(3) Nếu thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1, thì kiểu gen của P có thể là một trong 2 trường hợp.
(4) Nếu F1 phân li 3 : 1 về tính trạng hình dạng hạt, đồng tính về tính trạng màu sắc hạt thì có 3 công thức lai phù hợp cho kết quả trên.
(5) Nếu F1 đồng tính về tính trạng hình dạng, phân li 1 : 1 về màu sắc thì kiểu gen của P sẽ là một trong 6 trường hợp.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 14:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau:
(1) Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.
(2) Hai tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(4) Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là 1/9
(5) Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là 1/3
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 15:
Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được thế hệ lai 4 kiểu hình như sau:
1996 cây thân cao, chín sớm. 2004 cây thân cao, chín muộn.
1998 cây thân thấp, chín sớm. 2003 cây thân thấp, chín muộn.
Cho các phát biểu sau:
I. Chưa thể xác định tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn trong phép lai trên.
II. Hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau.
III. P có thể có 4 sơ đồ lai phù hợp với kết quả của đề bài.
IV. Nếu muốn F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là một trong 3 phép lai khác nhau.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 16:
Ở thực vật (A) quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với (a) quy định hoa trắng; (B) quy định quả tròn trội hoàn toàn so với (b) quy định quả dài. P. (2n+1) Aaabb x (2n+1) AaaBb (♀, ♂ giảm phân bình thường). Cho các kết luận sau:
(1) F1 có TL kiểu gen: 2n = 25%, 2n+1 = 50%; 2n+2 = 25%.
(2) Tỷ lệ cây trắng, tròn thuộc thể 3 nhiễm chiếm 1/8
(3) F1 có 18 kiểu gen, kiểu gen đồng hợp có 4 kiểu, TL kiểu gen AaaBb chiếm 1/12
(4) Tỉ lệ kiểu hình trắng –tròn ở F1 là 12,5%.
(5) Trong số cây 3 nhiễm thì số cây đỏ, dài chiếm 25%.
Số kết luận đúng:A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 17:
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: (AB//ab) XDXd x (AB//ab) XDY. Cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 13,125%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là:
A. 30%
B. 16%
C. 20%
D. 35%
-
Câu 18:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây đỏ F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm cả cây quả đỏ và quả vàng chiếm tỉ lệ
A. 3/4.
B. 1/3.
C. 2/3.
D. 1/2.
-
Câu 19:
Ở cà chua alen A - cây cao trội hoàn toàn so với a - cây thấp; B - quả đỏ là trội hoàn toàn so với b - quả vàng. Người ta cho giao phấn các cây tứ bội AAaaBBbb x AaaaBBbb, quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến mới xảy ra, chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu hình cao vàng và thấp đỏ ở F1 lần lượt là:
A. 385 và 11
B. 11 và 1
C. 11 và 35
D. 105 và 35
-
Câu 20:
Trong một quần thể ngẫu phối xét 2 gen cùng nằm trên môt cặp NST thường. Gen thứ nhất có 3 alen (a1 = a2 > a3), gen thứ hai có 4 alen (b1 > b2 > b3 > b4). Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu hình khác nhau?
A. 6
B. 8
C. 16
D. 32
-
Câu 21:
Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?
A. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.
B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.
C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.
D. Rút ngắn thời gian chọn cặp giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
-
Câu 22:
Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái.
1. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
2. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y
3. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.
4. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.
5. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.
Tổ hợp phương án trả lời đúng là:A. 1,3,5
B. 2,3,5
C. 2,4,5
D. 1,4,5
-
Câu 23:
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:
- Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao, lông vàng.
- Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám: 7,5% con chân thấp, lông xám: 42,5% con chân thấp, lông vàng: 20% con chân cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?A. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng, có hoán vị gen với tần số 20%.
B. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng trong đó một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.
D. Ở F1, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%.
-
Câu 24:
Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mẳt đỏ thẫm: ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm: 3 đỏ tươi: 1 nâu. Kết luận đúng là:
1. Tính trạng màu mắt của RG do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu át chế quy định
2. Tính trạng màu mắt của RG do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ quy định
3. Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X
4. Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb x AaXbY
5. Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb x AaXBY
Tổ hợp phương án trả lời đúng là:A. 1, 3, 4
B. 2, 3, 4
C. 1, 3,5
D. 2, 3,5
-
Câu 25:
Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là
A. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
B. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.
C. các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
D. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.
-
Câu 26:
Phép lai nào sau đây thể hiện là phép lai gần?
A. AABBCCDD x aabbccdd
B. AaBBCcDD x AaBbCCDD
C. AaBBCcDD x AaBbCCDd
D. AaBbCCDd x AaBbCcDd
-
Câu 27:
Ở cà chua, biết một gen quy định một tính trạng. Lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau (P), thu được F1 gồm 25% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân thấp, quả đỏ. Trong các phát biểu sau về sự di truyền của các tính trạng trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Có hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn hoặc hoán vị gen một bên.
(2) Bố mẹ dị hợp tử về 2 cặp gen và xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ.
(3) Ở đời con có tối đa 7 loại kiểu gen.
(4) Cây thân cao, quả đỏ có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 28:
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ thu được F1 toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 718 thân cao, quả đỏ; 241 thân cao, quả vàng; 236 thân thấp, quả đỏ; 80 thân thấp, quả vàng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho 2 cây F2 có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau. Có tối đa bao nhiêu phép lai mà đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. 6
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đỏ : 25% cây thân thấp, quả vàng. Để F2 thu được số kiểu gen, số kiểu hình ít nhất cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen:
A. \({AB \over AB}\)
B. \({AB \over ab}\)
C. \({ab \over ab}\)
D. \({AB \over Ab}\)
-
Câu 30:
Cho cây cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 thu được toàn là cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 718 cây cao, quả đỏ : 241 cây cao, quả vàng : 236 cây thấp, quả đỏ : 80 cây thấp, quả vàng. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
I. F1 có kiểu gen dị hợp về hai cặp tính trạng.
II. Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì P có thể xảy ra 2 trường hợp về kiểu gen.
III. Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì có thể xảy ra 7 phép lai ở P.
IV. Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì có thể xảy ra 3 phép lai ở P.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 31:
Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do ĐBG trội (A) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về KG nói trên (Aa) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (aa). Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 (Aa) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả
của một trong số phép lai như vậy có tỉ lệ kiểu hình như sau:
- Ruồi đực: 146 con cánh cong; không có cánh bình thường
- Ruồi cái: 143 con cánh bình thường; không có cánh cong.
Nguyên nhân của hiện tượng trên là do:A. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST X
B. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST Y
C. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST X
D. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST Y
-
Câu 32:
Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?
A. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
C. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
D. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
-
Câu 33:
Ở người loại tế bào không chứa NST giới tính là:
A. tế bào sinh trứng.
B. tế bào xôma.
C. tế bào sinh tinh.
D. tế bào hồng cầu.
-
Câu 34:
Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là
A. aabbddHH x AAbbDDhh
B. AABBddhh x aaBBDDHH
C. AABbddhh x AAbbddHH
D. aabbDDHH x AABBddhh.
-
Câu 35:
Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không được phân phối đều cho các tế bào con.
B. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc NST
C. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
D. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
-
Câu 36:
Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. mức phản ứng.
B. sự mềm dẻo kiểu hình.
C. sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. đột biến.
-
Câu 37:
Xét 2 gen ở một loài: gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X không có đoạn tương ứng trên Y, trên nhiễm sắc thể thường tồn tại gen 2 có 3 alen. Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là:
A. 30.
B. 216.
C. 18.
D. 465.
-
Câu 38:
Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà mào hình hạt đậu lai với gà có mào hoa hồng, thu được F1 đồng tính. Cho F1 x F1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm: Mào hình hồ đào : Mào hình hoa hồng : Mào hình hạt đậu : Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây là đúng về tính trạng mào gà:
A. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà tuân theo quy luật phân ly độc lập.
B. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập.
C. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà không liên quan đến quy luật phân ly độc lập.
D. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau.
-
Câu 39:
Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :
(1) Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.
(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Kiểu gen của bố F1 là Ab/aB
(4) Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510.
(5) Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 xuất hiện ở F2 là 9.
(6) Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 40:
Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :
(1) Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.
(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Kiểu gen của bố F1 là Ab/aB
(4) Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510.
(5) Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 xuất hiện ở F2 là 9.
(6) Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 41:
Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cay quả dài - ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6:1:1. Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen.
(2) Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.
(3) Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả.
(4) Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp.
(5) Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen \(\frac{{Ad}}{{ad}}{\rm{Bb}}\) hoặc \(\frac{{Bd}}{{bd}}{\rm{Aa}}\)Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 42:
Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau vế hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau:
1248 cây quả đỏ, bầu dục. 622 cây quả đỏ, tròn.
626 cây quả đỏ, dài. 417 cây quả xanh, bầu dục.
211 cây quả xanh, tròn. 208 cây quả xanh, dài.
Biết mỗi tính trạng do một gen qui định (quả tròn trội so với quả dài). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu sắc quả di truyền theo quy luật phân li của Menđen.
(2) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(3) Kiểu gen của P có thể là một trong 4 trường hợp khác nhau.
(4) Nếu thế hệ sau phân li kiểu hình theo theo tỷ lệ: 1 : 1 : 1 : 1, kiểu gen của P có thể là một trong số 2 trường hợp khác nhau.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 43:
Giả sử : A : hạt tròn, a : hạt dài, B : hạt đục, b : hạt trong. Cho lai giữa cây hạt tròn, đục với cây hạt dài, trong thu được F1 toàn cây hạt tròn, đục. F2 xuất hiện 1112 cây hạt tròn, đục : 367 cât hạt tròn, trong : 365 cây hạt dài, đục : 123 cây hạt dài, trong.Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :
(1) Hai tính trạng hình dạng hạt và màu sắc hạt di truyền liên kết với nhau.
(2) Kiểu gen của F1 về 2 tính trạng trên là AB/ab
(3) Nếu thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1, thì kiểu gen của P có thể là một trong 2 trường hợp.
(4) Nếu F1 phân li 3 : 1 về tính trạng hình dạng hạt, đồng tính về tính trạng màu sắc hạt thì có 3 công thức lai phù hợp cho kết quả trên.
(5) Nếu F1 đồng tính về tính trạng hình dạng, phân li 1 : 1 về màu sắc thì kiểu gen của P sẽ là một trong 6 trường hợp.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 44:
Trong sự di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân) thì vai trò của bố, mẹ như thế nào?
A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
B. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ đối với sự di truyền tính trạng.
C. Vai trò P là khác nhau đối với sự di truyền tính trạng.
D. Vai trò P là như nhau đối với sự di truyền tính trạng.
-
Câu 45:
Đặc điểm nào sau đây đúng với sự di truyền ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền chéo từ ông ngoại sang mẹ, mẹ sang con trai.
C. Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền thẳng từ ông nội sang bố, bố sang con trai.
D. Tính trạng di truyền theo quy luật phân li của Men đen.
-
Câu 46:
Một tính trạng luôn biểu hiện giống mẹ, nó được di truyền theo quy luật:
A. Phân li độc lập
B. Hoán vị gen
C. Di truyền ngoài nhân
D. Phân li
-
Câu 47:
Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 3,0625% .Cho biết không xảy ra đột biến, nếu trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái và tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%
II. F1 có 22 loại kiểu gen dị hợp.
III. F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau quy định 3 tính trạng trội
IV. Trong số các cây F1 cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,5%.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 48:
Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt cùa hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:
(1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân tính ở Fa sẽ là 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
(2) Cho F1 tự thụ thì đời con F2 số kiểu gen của cây hoa đỏ có tối đa là 4 kiểu gen.
(3) Nếu cho F1 lai với cây trắng dị hợp thì khả năng ở F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì sẽ xác định kiểu gen cây hoa trắng đó là đồng hợp hay dị hợp.
Số kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 49:
Ở một loài, màu lông do hai cặp gen Aa và Bb cùng tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả A và B sẽ cho lông màu đen, nếu chỉ có A hoặc B cho lông màu kem, khi không có cả hai alen A và B thì cho lông màu trắng. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb và Aabb. Tính theo lí thuyết, số cá thể lông trắng thuần chủng thu được ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 1/8
B. 1/6
C. 1/16
D. 3/16
-
Câu 50:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng.
B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.