Trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở một phép lai, bố có kiểu gen AbBbDd và mẹ có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li ở giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.
Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 2,25%
B. 7,2%
C. 9,0%
D. 4,5%
-
Câu 2:
Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 40% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 9%
B. 4,5%.
C. 2,625%
D. 2,25%
-
Câu 3:
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
1- Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
2- Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.
3- Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
4- Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 4:
Khi nói về hiện tượng di truyền ngoài nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mẹ bị bệnh động kinh thì toàn bộ con đều bị động kinh
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
C. Gen nằm trong tế bào chất chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái.
D. Các tính trạng do gen ngoài nhiễm sắc thể quy định không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng với khái niệm về mức phản ứng?
A. Để xác định mức phản ứng của kiểu gen cần tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gen và cho chúng sinh trưởng, phát triển trong những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
D. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo ra những cá thể đa dạng về kiểu gen cho chúng sinh trưởng và phát triển trong cùng điều kiện môi trường.
-
Câu 6:
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Phép lai P: Cây hoa đỏ, thân cao X Cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao : 5 cây hoa hồng, thân cao : 1 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở F1 có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 12
B. 6
C. 30
D. 24
-
Câu 7:
Một loài thực vật, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều được gọi là thể đột biến?
A. Aabb, AaBb.
B. AAbb, Aabb.
C. AABB, aabb.
D. aaBB, AAbb.
-
Câu 8:
Một gen tác động đến sự biểu hiện của 2 hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
A. phân li độc lập.
B. liên kết gen.
C. liên kết giới tính.
D. gen đa hiệu.
-
Câu 9:
Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường giúp nó tránh được kẻ thù và tạo điều kiện thuận lợi cho việc săn mồi. Đặc điểm thích nghi này được gọi là:
A. Màu sắc nguỵ trang
B. Thích nghi sinh thái
C. Thích nghi kiểu gen
D. Màu sắc tự vệ
-
Câu 10:
Trong chăn nuôi và trồng trọt người ta tiến hành phép lai nào để tạo đồng hợp về kiểu gen quý cho đời sau
A. Lai gần
B. Lai xa
C. Lai khác dòng
D. Lai khác giống
-
Câu 11:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, sự hình thành màu sắc hoa không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Cho rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai nào sau đây để xác định chính xác kiểu gen cây hoa đỏ?
A. Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng và quan sát kiểu hình của đời con.
B. Cho các cây hoa đỏ và hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên và quan sát kiểu hình của đời con.
C. Lai các cây hoa đỏ với nhau và quan sát kiểu hình của đời con.
D. Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau và quan sát kiểu hình của đời con
-
Câu 12:
Một loài động vật,xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen. Do đột biến,trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết,khi nói về kiểu gen và kiểu hình vềcác gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 24 kiểugen.
II. Các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 12 kiểugen.
III. Các cây mang kiểu hình lặn về hai trong 3 tính trạng có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Khi giảm phân, trong loài này có tối đa 24 loại giao tử về các gen đang xét.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 13:
Ở một loài động vật, tính trạng X do gen a quy định. Trong trường hợp nào sau đây, lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau và đời con sinh ra luôn có kiểu hình giống mẹ?
A. Gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen (a) nằm trên nhịễm sắc thể giới tính X.
C. Gen (a) nằm trên nhiễm sắc thê giới tính Y.
D. Gen (a) nằm ở ty thể.
-
Câu 14:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây là phép lai khác dòng?
A. AA X Aa.
B. AA X aa.
C. Aa X aa.
D. Aa X Aa.
-
Câu 15:
Ớ người, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
A. Trên nhiễm sắc thể thường.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Trên nhiễm sắc thế giới tính Y.
D. Trong ti thể.
-
Câu 16:
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai khác dòng.
B. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai tế bào
-
Câu 17:
Theo lí thuyết, các gen nào sau đây của tế bào nhân thực không phân li đồng đều cho tế bào con trong quá trình giảm phân?
A. Các gen alen của cùng 1 cặp gen.
B. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
C. ác gen cùng nằm trên 1 cặp NST.
D. Các gen nằm trong tế bào chất.
-
Câu 18:
Ở tế bào thực vật, gen ngoài nhân nằm ở cấu trúc nào sau đây?
A. Lục lạp.
B. Trung thể.
C. Màng tế bào.
D. Ribôxôm.
-
Câu 19:
Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
A. mẹ
B. bố
C. ông nội
D. ông ngoại
-
Câu 20:
Khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái (XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy trắng- to. Cho cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to: 6 cá vảy trắng- nhỏ: 4 cá vảy đỏ- nhỏ ( đực): 1 cá vảy đỏ- to (đực). Biết kích thước vảy do một gen quy định. Theo lý thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?
1. Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen át chế, có liên kết với giới tính.
2. Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen bổ sung, có liên kết với giới tính.
3. Ở cá cái Fi có xảy ra hoán vị với tần số 10%.
4. Ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 20%.
5. Ở Fa cá cái vảy trắng- to và cá cái vảy trắng- nhỏ xuất hiện với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%.
6. Trong tổng số cá vảy trắng- to xuất hiện ở Fa, cá đực vảy trắng- to chiếm tỉ lệ 1/9.A. 1, 2,4, 6
B. 2, 4,5
C. 1,2, 3, 6
D. 1,4,5
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các cặp gen phân li độc lập với nhau.
(2). Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3). Cho cây P lai phân tích thì có thể thu được đời con có 25% số cây thân cao, hoa trắng, quả dài.
(4). Ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen luôn bằng 25%.A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 22:
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lai (P): DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết chỉ có 30% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình
thường và thể tứ bội giảm phân chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?A. 12 loại.
B. 8 loại.
C. 4 loại.
D. 5 loại.
-
Câu 23:
Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi
A. điều kiện thời tiết
B. kiểu gen.
C. chế độ dinh dưỡng
D. kỹ thuật canh tác.
-
Câu 24:
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
A. lai khác dòng.
B. lai thuận nghịch.
C. lai tế bào.
D. lai phân tích.
-
Câu 25:
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng này nằm
A. trên NST thường.
B. trên NST Y.
C. trên NST X.
D. Ở tế bào chất.
-
Câu 26:
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB– quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố
mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).
(2). Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, b).
(3). F1 có kiểu gen AD/ad Bb hoặc Ad/aD Bb.
(4). Cơ thể (Q) có kiểu gen AD/ad bb.
(5). Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 50%.A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 27:
Một loài thực vật, xét hai cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về
các cây F2 không đúng?A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.
B. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.
C. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.
D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
-
Câu 28:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1 cho F1 lai với nhau, điều kiện để F2 có tỷ lệ kiểu hình 3: 1 là:
I. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.
II. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.
III. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
IV. Các cá thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.
Số phương án đúng là:A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 29:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3: 1?
I. AaBb × aaBB. II. AABb × aaBb. III. XAXa × XAY.
Số phương án đúng là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 30:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây: Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng
I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.
II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.
III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.
IV. Kiểu gen của (P) là AaBBDd.
V. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen.
VI. Nếu cho ba cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở đời sau là 41,67%.A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 31:
Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau: Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng. Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng. Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Kết luận nào sau đây là chính xác?
A. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.
B. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.
C. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh.
D. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
-
Câu 32:
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen: 42 con cái lông dài, thân đen: 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
II. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
IV. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 33:
Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con thân xám, mắt đỏ. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: Giới cái: 100% con thân xám, mắt đỏ. Giới đực: 41% con thân xám, mắt đỏ: 41% con thân đen, mắt trắng: 9% con thân xám, mắt trắng: 9% con thân đen, mắt đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Các tính trạng trên di truyền theo quy luật
I. Gen trên nhiễm sắc thể X, tuân theo quy luật di truyền chéo.
II. Gen trên nhiễm sắc thể Y, tuân theo quy luật di truyền thẳng.
III. Liên kết không hoàn toàn.
IV. Có hiện tượng tương tác gen.
V. Di truyền trội lặn hoàn toàn.A. I, III, IV.
B. II, IV, V.
C. I, III, V
D. III, IV, V.
-
Câu 34:
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:
I. 1 lông đen, thẳng: 1 lông trắng, xoăn.
II. 1 lông đen, thẳng: 1 lông trắng, xoăn: 1 lông đen, xoăn: 1 lông trắng, thẳng.
III. 1cái lông đen, xoăn: 1 đực lông trắng, thẳng.
IV. 1 cái lông đen, xoăn: 1 cái lông trắng, thẳng: 1đực lông đen, xoăn: 1 đực lông trắng, thẳng.
V. 1 đực lông đen, xoăn: 1 đực lông trắng, xoăn: 1cái lông đen, thẳng: 1 cái lông trắng, thẳng.
Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là:A. 5
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 35:
Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xam nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 9 lông xám nâu: 1 lông đen: 1 lông trắng
B. 9 lông xám nâu: 3 lông đen: 4 lông trắng.
C. 12 lông xám nâu: 3 lông đen: 1 lông trắng.
D. 9 lông xám nâu: 4 lông đen: 5 lông trắng.
-
Câu 36:
Nhân tố quy định giới hạn năng suất của 1 giống là
A. kiểu gen của giống.
B. điều kiện khí hậu.
C. chế độ dinh dưỡng.
D. kĩ thuật nuôi trồng.
-
Câu 37:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà không có ở ADN ở trong nhân tế bào?
A. Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.
B. Có cấu trúc mạch kép.
C. Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
D. Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.
-
Câu 38:
Thể đột biến là gì?
A. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
B. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội.
C. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian.
D. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn.
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.Cho cây mẹ mang kiểu gen Aa lai với cây bố mang kiểu gen aa thu được đời F1 (trong quá trình giảm phân cây mẹ cặp Aa không phân li ở giảm phân I, các diễn biến khác bình thường, giao tử dạng ( n-1) không có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Đời F1 có kiểu gen là Aaa
II. Lục bội hóa các cây F1 sau đó cho các cây lục bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được kiểu hình 24 cây cao : 1 cây trắng
III. Lục bội hóa các cây F1 sau đó cho các cây lục bội giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 AAAa : 4AAaa : 4 Aaaa : 1aaaa
IV. Cây F1 sau khi lục bội hóa sẽ có kiểu gen là AAAaaa.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.
II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.
III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 41:
Tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. mức dao động.
B. mức phản ứng.
C. thường biến.
D. mức giới hạn.
-
Câu 42:
Một loài động vật, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) năm trên NST thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so vơi alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phôi vơi con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thi 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phôi với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phối với con cái có kiểu hinh trội vê một tính trạng thì luôn thu được đời con có kiểu hinh trội vê 2 tính trạng chiếm trên 50%.A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 43:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập tương tác kiểu bổ trợ quy định, trong đó khi có mặt cả 2 gen trội A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng kích thước quả do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho cây hoa đỏ, quả to (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 38,25% sô cây hoa đỏ, quả to. Biết rằng trong quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. F1 có 11 kiểu gen quy định kiểu hinh hoa trắng, quả to.
III. F1 có 36,75% số cây hoa trắng, quả to.
IV. Kiểu gen của cây P có thể là AD//ad BbA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 44:
Để biết được tính trạng nào đó là gen trong nhân hay gen ngoài nhân quy định, người ta
A. dùng phép lai phân tích.
B. dùng phép lai thuận nghịch.
C. theo dõi phả hệ.
D. theo dõi đời con F1.
-
Câu 45:
Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, trường hợp nào không phù hợp kết quả F1?
A. 1:1:1:1:2:2.
B. 3:3:1:1.
C. 1:1:1:1:1:1:1:1.
D. 1:1:1:1:1:1:2.
-
Câu 46:
Ở ngô, khi lai thứ ngô F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen với thứ ngô khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng được xét tới là 9 thân thấp, hạt vàng :3 thân cao, hạt vàng : 3 thân cao, hạt trắng: 1 thân thấp, hạt trắng. Cho biết chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hạt do một cặp gen Dd quy định. Phép lai của cơ thể F1 với cơ thể khác là
A. Aa Bd/bD x AA BD/bd
B. Ad/aD Bb x AD/ad bb
C. Ad/aD Bb x aD/ad Bb
D. Aa Bd/bD x Aa Bd/bD
-
Câu 47:
Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?
A. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
B. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
C. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám.
-
Câu 48:
Có hai loài cây, loại 1 có kiểu gen là AaBb, loài 2 có kiểu gen là MmNn. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1). Chỉ có phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có kiểu gen giống hệt kiểu gen của mỗi loài ban đầu.
(2). Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra đời con có kiểu gen AaBbMmNn.
(3). Nuôi cấy hạt phấn của loài l và loài 2 có thể thu được tối đa là 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
(4). Tất cả các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật liên quan hai loài này đều cần đến kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào.A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 49:
Ở ruồi giấm, gen quy định về màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: lai giữa 2 cá thể đều có
kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên, thu được F1 có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10,375%; các con đực F1 đều có mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1). Số loại kiểu gen ở F1 là 14.
(2). Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 10%.
(3). Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm 100/183.
(4). Số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm 183/800.A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 50:
Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền?
A. Thường biến.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến số lượng NST.
D. Đột biến cấu trúc NST.