Trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
A. AAbb.
B. АaВB
C. aaBb.
D. Aabb.
-
Câu 2:
Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được gọi là
A. lai xa.
B. lai phân tích.
C. tự thụ phấn.
D. lai thuận nghịch.
-
Câu 3:
Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. NST thường.
B. ngoài nhân.
C. NST giới tính X.
D. NST giới tính Y.
-
Câu 4:
Ở người tính trạng nào dưới đây không cùng kiểu di truyền với các tính trạng còn lại?
A. Chiều cao
B. Chỉ số thông minh (IQ)
C. Trọng lượng cơ thể
D. màu tóc
-
Câu 5:
Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng nhất?
A. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc ngoài nhân.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.
-
Câu 6:
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các cặp NST khác phân ly bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 72%
B. 2,25%
C. 4,5%
D. 9%
-
Câu 7:
Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
A. Tạo điều kiện cho những gen quy định tính trạng tốt có thể tái tổ hợp tạo thành nhóm gen liên kết mới.
B. Làm xuất hiện của biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
-
Câu 8:
Loại đột biến có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể là
A. đột biến giao tử hoặc đột biến xôma.
B. đột biến tiền phôi hoặc đột biến xôma.
C. đột biến xôma hoặc thường biến.
D. đột biến tiền phôi, đột biến xôma hoặc thường biến.
-
Câu 9:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đối với loài sinh sản hữu tính, con lai F1 được giữ lại làm giống.
B. Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ngay ở F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
C. Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không tạo ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể tạo ưu thế lai và ngược lại.
D. Khi lai hai cá thể thuộc một dòng thuần chủng luôn tạo ra con lai có ưu thế lai cao.
-
Câu 10:
Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Đời con không thể thu được tập hợp các kiểu gen dị đa bội nào sau đây?
A. AABBDDee; aabbDDee; AABBddEE; aabbddEE.
B. AABBDDEE; AABBddee; aabbDDEE; aabbddee.
C. AAbbDDee; AAbbddEE; aaBBDDee; aaBBddEE.
D. AabbDDee; aaBBddEE; AAbbDdee; AABBddee.
-
Câu 11:
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vì
A. giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.
B. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
C. không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
D. có các đặc điểm thích nghi hình thái như kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể 2n.
-
Câu 12:
Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không. Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hóa học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?
A. 2,21%.
B. 5,25%.
C. 2,66%.
D. 5,77%.
-
Câu 13:
Ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen ngoài nhân có thể bị đột biến.
B. Gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
C. Gen ngoài nhân luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
-
Câu 14:
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 10%.
C. 50%.
D. 5%.
-
Câu 15:
Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn: 380 cây thân cao, quả dài: 880 cây thân thấp, quả tròn: 120 cây thân thấp, quả dài. Cho biết quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau ở hai giới và không có đột biến xảy ra. Nếu cho cây (P) nói trên tự thụ phấn, tính theo lý thuyết sẽ thu được số cây kiểu hình thân cao, quả tròn có kiểu gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 0,36%.
B. 1,44 %.
C. 5,76%.
D. 2,88%.
-
Câu 16:
Cho các phát biểu dưới đây .
1. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
2. Liên kết gen làm giảm sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
3. Liên kết gen hoàn toàn giúp hoán vị gen dễ xảy ra tạo sự đa dạng của quần thể
4. Hoán vị gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
5. Số nhóm gen liên kết bằng số lượng nhiễm sắc thể đơn bội n.
Số phát biểu đúng làA. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 17:
Ở ruồi giấm, cho phép lai P: AaBbCcXMXm x aaBbccXmY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Tỉ lệ con đực F1 có kiểu hình giống mẹ là
A. 3/64.
B. 3/32.
C. 1/32.
D. 9/64.
-
Câu 18:
Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau, gen B qui định lông xám, gen b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế. Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai nào?
A. AaBb x Aabb.
B. AaBB x AaBb.
C. Aabb x aaBb.
D. AaBb x aaBb.
-
Câu 19:
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen (a) quy định thân thấp; gen (B) quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa trắng. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Cho phép lai P: (thân cao, hoa đỏ) x (thân thấp,hoa trắng) => F1: 100% thân cao, hoa đỏ. Đem F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng hợp chiếm 1,44%. Cho các nhận kết luận sau:
(1) Ở F1 alen A và B cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
(2) F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử không bằng nhau.
(3) F2 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 64,44%.
(4) Khi lai F1 với cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp, thì đời con (F2-1) xuất hiện cây cao, hoa trắng là 6%.
Số kết luận đúng:A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 20:
Trong số các cặp phép lai dưới đây có bao nhiêu cặp là lai thuận nghịch:
(1). ♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa.
(2). ♀Aa x ♂aa và ♀ aa x ♂ AA.
(3). ♀AA x ♂aa và ♀aa x ♂AA.
(4). ♀aa x ♂Aa và ♀Aa x ♂aa.
(5). ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBB.
(6). ♀AABbdd x ♂aabbDd và ♀aabbDd x ♂AABbdd.
(7). ♀AABB x ♂aabb và ♀ aabb x ♂AABB.A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen a quy định quả màu vàng. Các tính trạng trội hoàn toàn. Ở phép lai P: Aa(BD//bd) x Aa(BD//bd), hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con (F1) là
A. 15%
B. 12%
C. 7,5%
D. 22,5%
-
Câu 22:
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Phép lai P: (đơn,dài) x (kép,ngắn) được F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau: (1) F1 có kiểu gen AB//ab chiếm tỉ lệ 32%
(2) F2 gồm 16 tổ hợp giao tử bằng nhau.
(3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66%A-B-:9%A-bb:9%aaB-:16%aabb.
(4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 34%.
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 40% cây kép, ngắn.
Số kết luận đúngA. 4
B. 5
C. 3
D. 2
-
Câu 23:
Giao phấn giữa hai cây P thân thấp thuần chủng thu được F1 có 100% thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao:7 thân thấp. Cho các cây thân cao F2 giao phấn với nhau. Tỉ lệ cây thân thấp ở F3 là
A. 1/9
B. 17/81
C. 64/81
D. 7/81
-
Câu 24:
Ở người kiểu gen HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu,phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích thế nào sau đây hợp lý?
A. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất
B. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính
C. Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
D. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
-
Câu 25:
Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2 thì F3 có thể bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?
(1) 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
(2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng
(6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(7) 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp làA. 3
B. 6
C. 5
D. 4
-
Câu 26:
Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài: 17,5% thân đen, cánh ngắn:7,5% thân xám cánh ngắn: 7,5% thân đen,cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%
B. 35%
C. 50%
D. 42,5%
-
Câu 27:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các NST trong cặp tương đồng.
(2) Các gen trên cùng một NST luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân
(3) Sự phân li độc lập và hoán vị gen có thể làm tăng biến dị tổ hợp.
(4) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 28:
Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh hội chứng mù đột phát ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một người chỉ bị bệnh khi mang cả ti thể đột biến từ cha và mẹ.
B. Một người sẽ bị bệnh nếu cha mang ti thể đột biến nhưng mẹ khoẻ mạnh.
C. Một người sẽ bị bệnh nếu mẹ mang ti thể đột biến nhưng cha khoẻ mạnh.
D. Chỉ nữ giới (chứ không phải nam giới) mới có thể bị bệnh.
-
Câu 29:
Ở 1 loài thực vật chiều cao cây được quy định bởi 5 cặp gen không alen phân li độc lập tương tác cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho chiều cao cây tăng thêm 5 cm so với gen lặn. Cho 2 cây đồng hợp trội và lặn lai với nhau thu được F1 tất cả đều cao 125 cm. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Ở F2 tỉ lệ kiểu gen có số cặp gen đồng hợp trội gấp đôi số cặp gen đồng hợp lặn và tỉ lệ cây cao 130 cm là bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường, không có đột biến xảy ra.
A. 5/128 và 105/1024.
B. 15/128 và 315/1536.
C. 15/256 và 105/512.
D. 5/128 và 105/512.
-
Câu 30:
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả ngọt, gen a qui định tính trạng quả chua. Hạt phấn n + 1 không có khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con khi cho lai cây mẹ dị bội Aaa với cây bố dị bội Aaa là:
A. 3 ngọt : 1 chua.
B. 100% ngọt.
C. 5 ngọt : 1 chua.
D. 2 ngọt : 1 chua.
-
Câu 31:
Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các cá thể F1, cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, loại cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có tỉ lệ
A. 54,0%
B. 49,5%
C. 40,5%
D. 13,5%
-
Câu 32:
Ví dụ nào sau đây không phải là hình thành loài mới bằng dị đa bội?
A. Prunus spinosa (2n = 32) x P.divaricata (2n = 16) → P.dometica (2n = 48).
B. Primula floribuda (2n = 18) x P.verticillata (2n = 18) → P.kewenis (2n = 36).
C. Musa acuminata (2n = 22) x M.baisiana (2n = 22) → Musa sp (2n = 33).
D. Raphanus sativus (2n = 18) x Brassica oleraceae (2n = 18) → R.brassica (2n = 36).
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội – lặn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 1/6
B. 2/9
C. 1/9
D. 1/4
-
Câu 34:
Kết quả lai thuận và nghịch ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố đồng đều ở hai giới tính thì rút ra nhận xét gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
B. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính.
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
-
Câu 35:
Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với tỉ lệ như sau:
ABD = 10 ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190
aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10
Kết luận nào sau đây là phù hợp với các số liệu trên?A. Cặp gen Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và dị hợp chéo; Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác.
B. Cặp gen Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và dị hợp đều; Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác.
C. Cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và dị hợp chéo; Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác.
D. Cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và dị hợp đều; Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác.
-
Câu 36:
Giống nhau giữa các qui luật di truyền của Menđen là
A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.
B. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.
C. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có tỉ lệ kiểu hình là triển khai của biểu thức (3 + 1)n.
D. khi F1 là thể dị hợp lai với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1 : 2 : 1.
-
Câu 37:
Một lôcut có 3 alen trong đó alen a1 trội hoàn toàn so với a2 và a3; a2 trội hoàn toàn so với a3. Nếu không xét đến giới tính thì quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu giao phối mà thế hệ sau không có sự phân tính?
A. 8
B. 9
C. 10
D. 12
-
Câu 38:
Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích
B. Lai xa.
C. Lai khác dòng
D. Lai thuận nghịch
-
Câu 39:
Ở gà, gen qui định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A qui định lông vằng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lý thuyết, những kết luận nào sau đây không đúng?
(1). Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2). Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
(3). Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4). Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
(5) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn.A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (4), (5).
D. (3), (5).
-
Câu 40:
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen ở ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
-
Câu 41:
Một gen có 10 alen đều trội lặn hoàn toàn so với các alen khác. Số loại kiểu hình có thể có là
A. 9 loại.
B. 10 loại.
C. 55 loại.
D. 3 loại.
-
Câu 42:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây khác là:
A. AAbbdd, AAbbDd.
B. AABbdd, AAbbDd.
C. AAbbDd, aaBBDd.
D. Aabbdd, AAbbDd.
-
Câu 43:
Năm 1909, Coren đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận
P: ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh
F1: 100% Cây lá đốmPhép lai nghịch
P: ♀Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm
F1: 100% Cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn phấn cho cây F1 ở phép thuận thì theo lý thuyết, thu được F2 gồm:
A. 100% Cây lá đốm.
B. 100% Cây lá xanh.
C. 50% Cây lá đốm: 50% Cây lá xanh.
D. 75% Cây lá đốm: 25% Cây lá xanh.
-
Câu 44:
Ở một loài thú, có một số con rất mẫm cảm với ánh sáng mặt trời, dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc hai dòng thuần chủng, một dòng mẫn cảm với ánh sáng mặt trời, lông dài và một dòng mẫn cảm với ánh sáng mặt trời, lông ngắn.Khi lai con cái mẫn cảm với ánh sáng mặt trời, lông ngắn với con đực mẫn cảm với ánh sáng mặt trời, lông dài thu được F1 toàn không mẫn cảm với ánh sáng, lông ngắn.Lai F1 với nhau thu được F2 với kết quả sau:
- Giới cái : 42 con mẫn cảm với ánh sáng, lông ngắn; 54 con không mẫn cảm với ánh sáng, lông ngắn.
- Giới đực: 21 con mẫn cảm với ánh sáng, lông ngắn; 27con không mẫn cảm với ánh sáng, lông ngắn; 20 con mẫn cảm với ánh sáng, lông dài; 28 con không mẫn cảm với ánh sáng, lông dài. Kiểu gen của P là:A. AAbbXdXd x aaBBXDY.
B. aaBBXDXD x AAbbXdY.
C. AABBXDXD x aabbXdY.
D. AAbbXDXD x aaBBXdY.
-
Câu 45:
Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Quy luật tác động nào của gen đã cho phối sự hình thành màu lông của chuột?
A. Cặp gen lặn át chế các gen không tương ứng.
B. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng.
C. Tác động cộng gộp của các gen không alen.
D. Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.
-
Câu 46:
Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST?
A. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
B. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất.
C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất.
D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
-
Câu 47:
Trong di truyền tế bào chất, vai trò của bố và mẹ là như thế nào?
A. Vai trò của bố và mẹ là như nhau trong sự di truyền tính trạng
B. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ trong di truyền tính trạng
C. Vai trò của bố mẹ là khác nhau trong di truyền tính trạng
D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố trong di truyền tính trạng
-
Câu 48:
Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, lần phân bào I NST vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II có 50% số tế bào không phân ly ở cặp NST giới tính. Biết quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Khả năng họ sinh con bị Hội chứng Tơcnơ là:
A. 12,50%
B. 25%
C. 75%
D. 50%
-
Câu 49:
Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 5/8
B. 1/2
C. 3/8
D. 3/7
-
Câu 50:
Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \( {AB \over ab}DdEe\) giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là
(1) 6:6:1:1.
(2) 2:2:1:1:1:1.
(3) 2:2:1:1.
(4) 3:3:1:1.
(5) 1:1:1:1.
(6) 1:1.
(7) 4:4:1:1.
(8) 1:1:1:1:1:1:1:1.
Số các phương án đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5