Trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
P: AaBb x Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 3 lớp kiểu hình phân ly 3:3:2, quy luật tương tác gen chi phối là
A. Bổ trợ kiểu 9:6: 1, át chế kiểu 12:3:1.
B. át chế 12:3:1.
C. Bổ trợ kiểu 9:6: 1.
D. át chế: 9:3:4.
-
Câu 2:
Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cây bình thường thụ phấn cho cây tam nhiễm ở nhiễm sắc thể số 1 cho những dạng quả như thế nào?
A. 75% (2n) quả bầu dục : 25% (2n +1) quả tròn.
B. 25% (2n) quả bầu dục : 75% (2n +1) quả tròn.
C. 100% (2n) quả bầu dục.
D. 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn.
-
Câu 3:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
1. AAbb × AaBb. 3. AAbb × AaBB. 5. aaBb × AaBB.
2. aaBB × AaBb. 4. AAbb × AABb. 6. Aabb × AABb.
Đáp án đúng là:
A. 2,4,5,6
B. 3,4,6
C. 1,2,3,5
D. 1,2,4
-
Câu 4:
Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp cùng quy định một tính trạng theo tương tác bổ trợ tiến hành tự thụ. Tần số xuất hiện 3 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 7/32
B. 28/256
C. 14/256
D. 8/256
-
Câu 5:
Ở bí ngô, kiểu gen A- bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fb thu được tổng số 320 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dẹt ở Fb là
A. 80
B. 160
C. 40
D. 20
-
Câu 6:
Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 10032 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1881 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A. AABB x AaBb
B. AB/ab x AB/ab ( tần số hoán vị 40%)
C. AaBb x aaBb
D. AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb
-
Câu 7:
Khảo sát sự di truyền tính trạng màu sắc hoa ở một loài, người ta thực hiện các phép lai sau:
Phép lai 1: ♀ hoa đỏ x ♂ hoa tím x F1-1 100% hoa đỏ.
Phép lai 2: ♀ hoa tím x ♂ hoa đỏ x F1-2 100% hoa tím.
Lấy hạt phấn cây hoa đỏ ở F1-1 giao phấn với cây hoa tím ở F1-2 sẽ thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình là :A. 100% cây hoa tím
B. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím.
C. 3 cây hoa tím: 1 cây hoa đỏ
D. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím.
-
Câu 8:
Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội là do:
A. Tế bào sinh dục bị đột biến khi thực hiện giảm phân.
B. Một hay một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến đa bội.
C. Hợp tử bị đột biến đa bội.
D. Sự thụ tinh giữa các giao tử bất thường.
-
Câu 9:
Nếu cho rằng các alen trội đại diện cho các chỉ tiêu kinh tế có lợi (mong muốn), trong các phép lai dưới đây có mấy phép lai có khả năng tạo ưu thế lai cao nhất để đưa vào sản xuất?
(1) AabbDd x aaBbDd; (2) aaBBDD x Aabbdd;
(3) AABBDd x aabbDD; (4) AaBbDD x AaBbdd.A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 10:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được hình thành do sự tác động của hai cặp gen không alen(A,a và B,b).Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng và hoa đỏ đều thuần chủng khác nhau thu được F1 gồm toàn cây có hoa màu tía. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn, ở F3 xuất hiện cây hoa trắng đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
A. 1/4
B. 4/9
C. 1/9
D. 1/6
-
Câu 11:
Khi cho chuột lông xám giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 9 lông xám : 3 lông đen : 4 lông trắng.
B. 12 lông xám : 3 lông đen : 1 lông trắng.
C. 9 lông xám : 1 lông đen : 1 lông trắng.
D. 9 lông xám : 4 lông đen : 5 lông trắng.
-
Câu 12:
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ P lần lượt lai với các cây hoa hồng ở F1, thì ở mỗi phép lai sẽ bắt gặp những tỉ lệ kiểu hình nào trong số các tỉ lệ kiểu hình sau đây ?
(1) 50% hồng : 50% trắng. (2) 3 đỏ : 3 hồng : 1 vàng : 1 trắng.
(3) 25% đỏ : 75% hồng. (4) 75% hoa đỏ : 25% hoa vàng.
(5) 50% đỏ : 50% vàng. (6) 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.
(7) 50% đỏ : 50% hồng. (8) 75% hoa đỏ : 25% hoa hồng.
A. (2), (7)
B. (2), (3), (4), (8).
C. (1), (3), (5), (6).
D. (1), (2), (4), (7).
-
Câu 13:
Đời con F1 của phép lai hai tính trạng do hai gen, mỗi gen hai alen nằm trên NST thường qui định thu được 4 nhóm kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1 Điều đó chứng tỏ:A. các gen PLĐL hoặc gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số 50%
B. các gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số 50%
C. các gen PLĐL hoặc hoán vị với tần số 50%
D. các gen PLĐL hoặc gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số bất kỳ
-
Câu 14:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, các phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AaBb. (2) aaBB x AaBb. (3) AAbb x AaBB.
(4) AAbb x AABb. (5) aaBb x AaBB. (6) Aabb x AABb.
Đáp án đúng là:
A. 1, 2, 3, 5, 6.
B. 1, 2, 4, 5.
C. 2, 3, 4, 5, 6.
D. 1, 2, 4, 5, 6.
-
Câu 15:
Ở một loài thực vật, tính trạng máu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập.Trong kiểu gen, khi nó đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loài A hoặc B thì cho hoa hồng,còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số phép lai phù hợp với tất cả thông tin trên?
(1). AAbb x AaBb (2). aaBB x AaBb (3). AAbb x AaBB
(4). AAbb x AABb (5). aaBb x AaBB (6). Aabb x AABb.
Đáp án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 16:
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của 2 alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen khi có alen A và B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Ở F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu
B. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể lông nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất
C. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu được đời con có số cá thể lông nâu gấp 8 lần số cá thể lông trắng
D. Trong tổng số các cá thể thu được F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%
-
Câu 17:
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%
B. 50%
C. 6,25%
D. 25%
-
Câu 18:
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 6 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
I. Cây cao nhất có chiều cao 136cm.
II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 6 kiểu gen qui định.
III. Cây cao 118 cm F2 chiếm tỉ lệ 5/16
IV. Trong số các cây cao 124 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/15.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 19:
Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen mang cặp gen đồng hợp AA bị chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb x Aabb, người ta thu được đời F1 có 1200 cá thể. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có mắt lồi, màu trắng là:
A. 120
B. 200
C. 100
D. 675
-
Câu 20:
Ở một loài côn trùng, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Alen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen đồng hợp trội AA gây chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được đời F1 gồm 480 cá thể. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể mắt lồi-trắng là:
A. 30
B. 40
C. 240
D. 120
-
Câu 21:
Ở một loại thực vật lưỡng bội, quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng A → sắc tố xanh B → sắc tố đỏ. Để chất mầu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B quy định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu?
A. 43,75%
B. 25%
C. 65%
D. 18,75%
-
Câu 22:
Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo ra enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có gen B quy định enzim có chức năng, còn alen b không thể tạo ra được enzim có chức năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trống thì xác suất để cây này cho hoa trắng sẽ là bao nhiêu?
A. 0,4375
B. 0,25
C. 0,065
D. 0,1875
-
Câu 23:
Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật xảy ra theo cơ chế: để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim do gen B quy định, còn alen a, b không thể tạo ra được enzim có chức năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 9 đỏ: 7 trằng
B. 9 đỏ: 4 xanh: 3 trắng
C. 9 đỏ: 7 xanh
D. 9 đỏ: 4 trắng : 3 xanh
-
Câu 24:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở F1 chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở F2 là:
A. 16/81
B. 8/81
C. 5/9
D. 1/4
-
Câu 25:
Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng đời con có thể thu được tỉ lệ 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng
B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng
C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 4 cây hoa vàng và 1 cây hoa trắng
D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thu phấn thu được F2 có 2 loại kiểu hình là hoa đỏ và hoa vàng
-
Câu 26:
Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho 2 cá thể (P) giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể (P) có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2?
A. Aa x aa
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XAY
D. Aa x Aa
-
Câu 27:
Cho cây hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 5/6
B. 4/9
C. 2/9
D. 1/6
-
Câu 28:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Các cây tứ bội tạo ra giao tử lưỡng bội có sức sống và khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai Aaaa × Aaaa cho tỉ lệ phân ly về kiểu gen là:
A. 1 : 2 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 11 : 1
D. 3 : 1
-
Câu 29:
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khi cho AAAa tự thụ phấn là
A. 35 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
B. 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng,
C. 100% cây hoa tím
D. 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
-
Câu 30:
Màu hoa của một loài thực vật có 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau
Phép lai 1 : Hoa đỏ x Hoa đỏ=> 75% hoa đỏ; 25% hoa vàng
Phép lai 2 : Hoa trắng x Hoa trắng=> 75% hoa trắng; 18,75 hoa đỏ; 6,25 hoa vàng
Phép lai 3 : Hoa vàng x Hoa trắng=> 25% hoa đỏ; 50%hoa trắng ; 25%hoa vàng.
Tình trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật:
A. Tương tác bổ trợ
B. Trội không hoàn toàn
C. Gen đa alen
D. Tương tác át chế
-
Câu 31:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?
A. mức phản ứng không được di truyền.
B. các cá thể cùng loài có mức phản ứng giống nhau.
C. tốc độ sinh trưởng ở gà là tính trạng có mức phản ứng rộng.
D. hàm lượng lipit trong sữa bò là tính trạng có mức phản ứng rộng.
-
Câu 32:
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tần số phát sinh đột biến.
B. tỉ lệ đực, cái trong quần thể
C. số lượng cá thể trong quần thể.
D. môi trường sống và tổ hợp gen.
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho 2 cây (P) thuần chủng khác nhau về cả 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cây đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen thu được Fa. Biết rằng không xẩy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì f = 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không phù hợp với Fa?
A. 1:2:1
B. 3:3:1:1
C. 3:1
D. 1:1:1:1
-
Câu 34:
Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục
Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt
Đặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh 2 phép lai trên:
(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sự di truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.
(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.
(3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.
(4)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.A. (1), (2), (3),
B. (1), (3), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (2), (4), (5)
-
Câu 35:
Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng lặn do gen nằm trên NST giới tính X quy định:
A. Tính trạng có xu hướng dễ bểu hiện chủ yếu ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
B. Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ sang con trai và từ bố sang con gái.
C. Trong cùng một phép lai, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực thường khác với ở giới cái.
D. Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai thuận giống tỉ lệ kiểu hình ở phép lai nghịch.
-
Câu 36:
Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; trên nhiễm sắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Lai thuận nghịch.
B. Tự thụ phấn ở thực vật.
C. Giao phối cận huyết ở động vật.
D. Lai phân tích.
-
Câu 37:
Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
(5) Gen lặn ở thể đơn bội.
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Trong các nhận định trên, nhận định đúng làA. 1,4,5.
B. 1,2,5.
C. 1,2,4.
D. 1,3,5.
-
Câu 38:
Nếu cho Lừa đực giao phối với Ngựa cái sinh ra con La có sức khỏe tốt, leo núi giỏi trong khi đó nếu cho con ngựa đực giao phối với lừa cái sinh ra con Quyết đề thấp hơn con La, móng nhỏ giống con Lừa. Những con lai này tạo ra mặc dù giống nhau ở chỗ chúng không có khả năng sinh sản, nhưng sự khác nhau giữa chúng được giải thích là do:
A. Con lai thường giống mẹ
B. Di truyền ngoài nhân
C. Lai xa khác loài
D. Số lượng bộ NST khác nhau
-
Câu 39:
Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành thực nghiệm loại bỏ nhân của tế bào này sau đó dung hợp với nhân của một tế bào mẫn cảm. Kết quả của thực nghiệm là thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điều này chứng tỏ:
A. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể Y.
B. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.
C. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.
D. tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.
-
Câu 40:
Cho các nội dung:
1) Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định, trong đó A át hoàn toàn a~
2) Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen (A,a và B,b) quy định, trong đó A và B có vai trò như nhau.
3) Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen (A,a và B,b) quy định, trong đó các alen trội có vai trò như nhau trong sự hình thành tính trạng.
4) Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định, trong đó A át không hoàn toàn a~
5) Tính trạng màu sắc hoa và kích thước của cánh hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định.
Nội dung thuộc kiểu tương tác giữa các gen không alen làA. 1, 2.
B. 3,4, 5.
C. 2, 3, 4.
D. 2, 3.
-
Câu 41:
Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là
A. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh.
B. 100% hoa màu xanh.
C. 75% vàng: 25% xanh.
D. 100% hoa vàng.
-
Câu 42:
Khi xét sự di truyền tính trạng tầm vóc cao, thấp do một gen nằm trên NST thường quy định, người ta thấy trong một gia đình, ông nội, ông ngoại và cặp bố mẹ đều có tầm vóc thấp, trong lúc bà nội, bà ngoại và anh người bố đều tầm vóc cao. Hai đứa con của cặp bố mẹ trên gồm một con trai tầm vóc cao, một con gái tầm vóc thấp. Tính xác suất để cặp bố mẹ trên sinh được ba người con đều có tầm vóc thấp, trong đó có hai người con gái và một người con trai?
A. 27/64
B. 81/512
C. 27/512
D. 81/64
-
Câu 43:
Những đặc điểm nào ở loài người chủ yếu được quyết định bởi kiểu gen, không phụ thuộc môi trường?
I. Đặc điểm tâm lí, ngôn ngữ
III. Tuổi thọ. II. Hình dạng tóc, nhóm máu
IV. Màu mắt, màu da, màu tócV. Khả năng thuận tay phải, tay trái
Phương án đúng làA. III, IV và V.
B. I, II và V.
C. II và IV.
D. II, IV và V.
-
Câu 44:
Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể cân bằng di truyền có 4% người có nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B. Xét một gia đình trong quần thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B, em trai mang nhóm máu O, bố mẹ đều có nhóm máu B. Người đàn ông trên kết hôn với người vợ có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này sinh được một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp là
A. 47,4%.
B. 42,9%.
C. 16,3%.
D. 39,3%.
-
Câu 45:
Khi gen ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thì
A. gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
B. tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
C. tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình.
D. gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
-
Câu 46:
Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người
Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
-
Câu 47:
Các phả hệ trong hình dưới cho thấy sự lây truyền của một tính trạng trong một gia đình. Dựa trên sự nghiên cứu mô hình này hãy cho biết đặc điểm di truyền của tính trạng?
A. Di truyền gen thuộc ti thể.
B. Di truyền gen lặn trên NST thường
C. Di truyền gen trội trên NST giới tính X
D. Di truyền gen lặn trên NST giới tính X.
-
Câu 48:
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lai P: DD × dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2?
I. Có 2 kiểu gen qui định kiểu hình quả vàng.
II. Có tối đa 12 kiểu gen.
III. Có tối đa 6 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ.
IV. Có 6,25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng.A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 49:
Trong tế bào thực vật, gen ngoài nhân nằm ở
A. ribôxôm.
B. lục lạp và ti thể.
C. ti thể.
D. màng nhân và lục lạp.
-
Câu 50:
Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F1 có tỉ lệ: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài.
Có bao nhiêu quy luật di truyền chi phối phép lai trên trong số những quy luật di truyền dưới đây:
(1) Trội lặn không hoàn toàn.
(2) Quy luật phân li của Menđen.
(3) Quy luật tương tác gen dạng bổ sung.
(4) Quy luật hoán vị gen.
(5) Quy luật liên kết gen hoàn toàn.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3