Trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li ở lần phân bào II, các tế bào khác giảm phân bình thường và cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao loại nhiêu kiểu gen khác nhau?
A. 108
B. 60
C. 54
D. 90
-
Câu 2:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD-ee ở đời con là
A. 81/256.
B. 3/256.
C. 27/256.
D. 9/256.
-
Câu 3:
Một cá thể có kiểu gen AaBbDdEe sau 1 thời gian dài tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, số dòng thuần có thể được tạo ra là
A. 8
B. 2
C. 10
D. 16
-
Câu 4:
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen aaBbDdE-H- là
A. 9/64
B. 1/128
C. 9/128
D. 1/32
-
Câu 5:
Giả sử các tính trạng di truyền theo quy luật Menden, kiểu gen không xuất hiện từ phép lai AABbDd x AabbDd là:
A. AaBbDd.
B. AaBbdd.
C. AabbDD.
D. aaBbDd.
-
Câu 6:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a1 quy định hoa trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a > a1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa1 × Aaa1a1, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là
A. 7 hoa đỏ : 3 hoa hồng.
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng.
C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
D. 12 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng.
-
Câu 7:
Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo từ phép lai trên ?
A. Kiểu gen AaBbDdEE
B. Kiểu gen AAbbddEE
C. Kiểu gen aabbddEE
D. Kiểu gen AABBDDEE
-
Câu 8:
Ở người: D quy định mắt đen, d quy định mắt xanh.
Liên quan đến nhóm máu có:
- Nhóm máu A do gen IA quy định.
- Nhóm máu B do gen IB quy định.
- Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen IO IO .
- Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IA IB .
Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm ở trên các cặp NST thường khác nhau. Với các cặp tính trạng trên, số tổ hợp kiểu gen khác nhau ở người là:
A. 32
B. 16
C. 18
D. 9
-
Câu 9:
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
1- Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
2- Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.
3- Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
4- Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 10:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
B. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C. Tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
-
Câu 11:
Cho các quy luật di truyền sau :
(1) Quy luật phân li
(2) Quy luật phân li độc lập
(3) Quy luật tương tác gen
(4) Quy luật liên kết gen
(5) Quy luật hoán vị gen
Có bao nhiêu quy luật di truyền phản ánh hiện tượng kiểu hình ở đời con có sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 12:
Ở quy luật di truyền nào sau đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen?
A. Di truyền qua tế bào chất
B. Hoán vị gen
C. Di truyền liên kết giới tính
D. Tương tác gen
-
Câu 13:
Có bao nhiêu quy luật di truyền sau đây thuộc trường hợp 1 tính trạng do 1 gen quy định?
(1) Quy luật di truyền trội hoàn toàn.
(2) Quy luật di truyền trội không hoàn toàn.
(3) Quy luật di truyền tương tác gen.
(4) Quy luật di truyền liên kết gen.
(5) Quy luật di truyền theo dòng mẹ.
(6) Quy luật di truyền phân li độc lập.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 14:
Phép lai thuận nghịch được dùng để phát hiện qui luật di truyền nào?
1. Tương tác gen
2. Di truyền liên kết với giới tính.
3. Di truyền ngoài nhân.
4. Qui luật phân li và phân li độc lập
5. Qui luật liên kết gen và hoán vị gen.
Tổ hợp câu đúng là:
A. 2,3,5
B. 1,2,3
C. 3,4,5
D. 2,4,5
-
Câu 15:
Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây?
A. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen.
B. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính.
C. Quy luật di truyền qua tế bào chất.
D. Cả A và B.
-
Câu 16:
Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen?
A. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
B. Di truyền liên kết gen.
C. Di truyền liên kết giới tính.
D. Di truyền tương tác gen.
-
Câu 17:
Trong các qui luật di truyền cho dưới đây:
(1) Di truyền ngoài NST (2) Di truyền tương tác gen
(3) Di truyền liên kết gen (4) Di truyền liên kết với giới tính
(5) Di truyền hoán vị gen
Những qui luật di truyền đã cho nói trên thì có bao nhiêu qui luật di truyền phủ nhận học thuyết của Menđen?
A. 2
B. 5
C. 1
D. 3
-
Câu 18:
Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ?
A. Vì giao tử đực của bố không còn gan ngoài NST
B. Vì giao tử cái lớn hơn giao tử đực
C. Vì hợp tử có gen trên NST của mẹ nhiều hơn
D. Vì hợp tử có gen ngoài NST của mẹ nhiều hơn
-
Câu 19:
Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST.
A. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
B. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất
C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất.
D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lại cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau.
A. 25
B. 16
C. 36
D. 20
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng, không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng :1 trắng ?
(1) AaBb aabb ; (2)Aabb aaBb ; (3)AaBb Aabb ; (4)AABb aaBb ;
(5)AAbb XAaBb; (6)aaBB AaBb; (7)AABb Aabb; (8)AAbb aaBb.
A. 2
B. 4
C. 6
D. 7
-
Câu 22:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Có bao nhiêu phép lai sau đây là phù hợp?
(1) AAbb × aaBb. (2) Aabb × aabb. (3) AaBb × aabb. (4) AABb × AAbb.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 23:
Ở một loài thực vật giao phấn lưỡng bội, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen nằm trên NST thương quy định. Trong đó, alen A át chế sự hình thành các màu hoa (hoa trắng), alen B cho hoa màu đỏ và alen b cho hoa màu trắng. Nếu không xét đến vai trò của bố mẹ trong các phép lai, ở đời con có tỉ lệ phân li về kiểu hình là 3: 1 thì sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 24:
Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 2 locut gen: locut thứ nhất gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ và alen lặn tương ứng quy định mắt trắng; locut thứ hai cũng có 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông xám. Biết rằng 2 locut nằm trên 2 NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Nếu không xét đến vai trò của bố mẹ trong các phép lai, để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 thì có bao nhiêu phép lai của bố mẹ về kiểu gen phù hợp?
A. 4
B. 8
C. 10
D. 12
-
Câu 25:
Trong số các phép lai dưới đây, cặp bố mẹ sẽ cho ra đời con có nhiều kiểu gen và kiểu hình nhất là
A. Aa/Bb × Aa/Bb
B. AaBb × AaBb
C. AaXBXb × AaXBY
D. AaXBXb × AaXbY (hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ).
-
Câu 26:
Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :
I. Kiểu gen của bố F1 là \({Ab \over aB}\)
II. Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510.
III. Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 xuất hiện ở F2 là 9.
IV. Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 27:
Trong quần thể xét một gen có 3 alen: a1,a2,a3. Biết rằng không xảy ra đột biến, người ta có thể thực hiện được bao nhiêu phép lai từ các kiểu gen của 2 alen trên (không kể các phép lai thuận nghịch?
A. 9 phép lai.
B. 6 phép lai.
C. 21 phép lai.
D. 42 phép lai.
-
Câu 28:
Cho hai nòi gà thuần chủng lông màu và lông trắng giao phối với nhau được gà F1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 13 lông trắng : 3 lông màu. Tỉ lệ này cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi
A. sự tương tác bổ trợ giữa 2 gen không alen.
B. sự tương tác át chế của gen trội.
C. sự tác động cộng gộp giữa 2 gen không alen.
D. sự tương tác vừa át chế vừa bổ trợ của 2 gen không alen.
-
Câu 29:
Khi lai gà mái lông vằn với gà trống lông không vằn được F1 có 50% gà trống lông vằn, còn 50% số gà còn lại là gà mái lông không vằn. Biết rằng màu lông do một gen quy định. Khi cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li về màu lông ở F2 như thế nào?
A. 1 lông vằn : 1 lông không vằn.
B. 3 lông vằn : 1 lông không vằn.
C. 1 lông vằn : 3 lông không vằn.
D. 1 lông vằn (♀) : 1 lông không vằn (♂).
-
Câu 30:
Cho gà trống lông trắng lai vởi gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dư đoán đúng?
(1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định.
(2) Cho F1 giao phối với nhau, F2 có kiều hình phân bố đông đều ở 2 giới.
(3) Cho F1 giao phổi với nhau tạo ra F2, cho F2 giao phổi ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen : 3 trắng.
(4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn con lông đen.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 31:
Ở hoa mõm chó, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. Cho cây hoa hồng (P) tự thụ thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. Cho các cây hoa hồng và các cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thu được các hạt F2. Lấy ngẫu nhiên 4 hạt ở F2 đem gieo, xác suất để trong 4 cây con có đúng 1 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng và 1 cây hoa trắng là:
A. 0,93%.
B. 11,11%.
C. 0,98%.
D. 11,71%.
-
Câu 32:
Ở cây hoa mõm chó, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen (B và b) qui định. Lai giống hoa đỏ với hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Xử lí cônsixin F1 rồi cho lai với nhau, F2 thu được 32 cây hoa đỏ: 299 cây hoa hồng: 31 cây hoa trắng. Kiểu gen của 2 cây F1 đem lai là
A. BBbb × Bbbb.
B. BBbb × Bb.
C. BBbb × BBbb.
D. Bb × Bb.
-
Câu 33:
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
(II). F1F1 có tối đa 4 kiểu gen.
(III). Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
(IV). Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 35:
Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành:
A. lai xa.
B. lai phân tích.
C. lai khác dòng.
D. lai thuận nghịch
-
Câu 36:
Ở một loài, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau
(1) Trong trường hợp các alen trội lặn hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết là 3:1.
(2) Trong trường hợp có các cặp alen trội lặn hoàn toàn và các cặp alen trội lặn không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp có thể cho tối đa 4 loại kiểu hình.
(3) Tính trạng do một gen trong nhân quy định luôn phân li đồng đều ở 2 giới.
(4) Cho P thuần chủng, tương phản, F1 ngẫu phối, theo lý thuyết F2 chắc chắn phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1.
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 37:
Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddee. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở F1 khác kiểu gen bố, me?
A. 87,5%
B. 6,25%
C. 12,5%
D. 75%
-
Câu 38:
Một thứ tính trạng do 2 gen alen chi phối, nếu gen trội di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi:
A. Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng
B. Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian
C. Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 39:
Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?
A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.
C. 3 trội : 1 lặn.
D. 100% trung gian.
-
Câu 40:
Điểm giống nhau trong kết quả lai một cặp tính trạng, trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là
A. Kiểu gen và kiểu hình của F1
B. Kiểu gen và kiểu hình của F2.
C. Kiểu hình của F1 và F2.
D. Kiểu gen của F1 và F2
-
Câu 41:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các NST trong cặp tương đồng.
(2) Các gen trên cùng một NST luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân.
(3) Sự phân li độc lập và hoán vị gen có thể làm tăng biến dị tổ hợp.
(4) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 42:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1?
(1) 100% cây quả tròn.
(2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu.
(3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài.
(4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu.
(5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu.
(6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài.
(7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài.
(8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài.
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
-
Câu 43:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là
Cho các kết luận sau:
(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.
(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)
(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.
(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.
Số kết luận đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 44:
Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.
Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu?
A. 1/12
B. 1/9
C. 1/18
D. 1/6
-
Câu 45:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 46:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^{\rm{E}}}{{\rm{X}}^e}x\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^{\rm{E}}}Y\). Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?
A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen
B. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 21,25%
C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%
D. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%
-
Câu 47:
Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành
A. bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.
B. bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn.
C. đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình
D. đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng
-
Câu 48:
Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
(2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng, giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(4) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
Các hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
-
Câu 49:
Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :
- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.
- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%.
Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 20%
B. 30%
C. 45%
D. 5%
-
Câu 50:
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ giao phấn với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1, tiếp tục dùng cônsixin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau.
B. F2 bất thụ.
C. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%.
D. Quần thể F2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ.