Trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2 tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở 2 giới thì có thể rút ra kết luận gì
A. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y
B. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất
C. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X
D. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường
-
Câu 2:
Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hóa đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do:
A. Khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau
B. Số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau
C. Một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D. Tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau
-
Câu 3:
Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có mấy kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên:
(1) : ti lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tinh trạng là 1/128.
(2) : sổ loại kiểu hình dược tạo thành là 32.
(3) : tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128
(4) : số loại kiểu gen được tạo thành: 64
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 4:
Thực hiện phép lai AaBbCcDd x aaBbccDd. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) Số loại kiểu gen được tạo thành là 36.
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 16.
(3) Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/64.
(4) Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/32.
(5) Loại cá thể mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ là 15/64.
(6) Loại cá thể mang biến dị tổ hợp là 7/8
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
-
Câu 5:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra binh thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai :P:♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử 2n - 1 chiếm 55,56%
2) Hợp tử 2n chiếm 66,88 %
(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48
(4) Hợp tử 2n - 1 chiếm 15,12 %.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 6:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂Aabb × ♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể một chiếm tỉ lệ
A. 6%
B. 3%
C. 38%
D. 12%
-
Câu 7:
Quan sát một cơ thể dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) giảm phân hình thành giao tử thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau:
ABD = 80; ABd = 80; AbD = 320; Abd = 320; aBD = 320; aBd = 320; abD = 80; abd = 80.
Cho cơ thể dị hợp ba cặp gen trên tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở đời con là:
A. 36%
B. 38,25%
C. 18%
D. 12,75%
-
Câu 8:
Cơ thể mang kiểu gen \({AB \over ab}Dd\)tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là:
I. 10% trong trường hợp hoán vị gen
II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
III. 15% trong trường hợp hoán vị gen
IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 9:
Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 1357 cây cao, hạt nhiều, chín sớm; 207 cây thấp, hạt ít, chín muộn; 368 cây cao, hạt ít, chín muộn; 367 cây thấp, hạt ít, chín sớm. Kiểu gen của F1 và tỉ lệ các loại giao tử của F1 là:
A. \({ABD\over abd}x{ABD\over abd}, ABD = abd = 30\%, Abd = aBD = 20\%\)
B. \({ABD\over abd}x{ABD\over abd}, ABD = abd = 15\%, Abd = aBD = 35\%\)
C. \({ABd\over abD}x{ABd\over abD}, ABD = abd = 40\%, Abd = aBD = 10\%\)
D. \(Aa{BD\over bd}xAa{BD\over bd}, ABD = abd = 30\%, Abd = aBD = 20\%\)
-
Câu 10:
Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
1180 cây cao, hạt nhiều, chín sớm; 182 cây thấp, hạt ít, chín muộn;
322 cây cao, hạt ít, chín muộn; 319 cây thấp, hạt nhiều, chín sớm.
Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Tính trạng số lượng hạt và thời gian chín di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
III. Cả ba gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.
IV. Giả sử quy ước: A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt nhiều; b: hạt ít; D: chín sớm; d: chín muộn thì F1 có kiểu gen BAD/aad
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 11:
Cho tự thụ phấn F1 dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt vàng, chín sớm thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 59% cây cao, hạt vàng, chín sớm; 16% cây cao, hạt trắng, chín muộn; 16% cây thấp, hạt vàng, chín sớm; 9% cây thấp, hạt trắng, chín muộn. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng màu sắc hạt và thời gian chín di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số hoán vị gen bằng 40%.
2. Kiểu gen của F1 là \(Aa{Bd \over bD}\)
3. Khi cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 20%.
4. Ở F2 có 10 loại kiểu gen.
5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 12:
Cá thể mang 3 cặp gen dị hợp tạo 4 kiểu giao tử bằng nhau khi nào?
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen.
D. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
-
Câu 13:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
Cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
Cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 14:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 10/27
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 15:
Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1.
IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 16:
Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với quả dài ở F2 về mặt lí thuyết. F3 có tỷ lệ kiểu hình quả dài là
A. 1/6
B. 1/4
C. 1/3
D. 2/3
-
Câu 17:
Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 gồm: 81 tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng cao: 3 trắng thấp. Câu khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán vị gen, di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, hoán vị gen, tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, tương tác gen cộng gộp, kiểu gen của F1 là dị hợp 2 cặp gen
D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, tương tác gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
-
Câu 18:
Cơ thể F1 chứa hai cặp gen dị hợp tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau; biết rằng không có bất kì đột biến gì xảy ra, khả năng sống của các loại giao tử là như nhau. Quy luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền của 2 cặp trên?
A. Tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%
B. Phân ly độc lập và quy luật tác động gen không alen
C. Phân ly độc lập và quy luật hoán vị gen
D. Phân ly độc lập, quy luật tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%
-
Câu 19:
Một cơ thể có kiểu gen Aa \(\frac{{Bd}}{{bD}}\) , xét 2 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi kết thúc giảm phân?
A. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
B. Tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
C. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D. Có thể tạo ra duy nhất 1 loại giao tử
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn.
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cũng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Để xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) người ta tiến hành tự thụ phấn cho cây hoa đỏ (cây T) đó
II. Cho cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen lai với nhau thì đời con thu được 4 loại kiểu hình
III. Để phân biệt được chính xác kiểu gen (AABB và AaBB) người ta lần lượt cho lai với cây hoa hồng đồng hợp tử hoặc cây hoa đỏ có kiểu gen AaBB
IV. Có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
-
Câu 22:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1?
(1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.
(2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp.
(3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 23:
Ở một loài hoa, cho giao phấn cây kiểu hình hoa đỏ với cây có kiểu hình hoa trắng (P) ở thế hệ F1 xuất hiện đồng loạt cây có kiểu hình hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây thuần chủng về kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 1/16.
II. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/2.
III. Trong số các cây ở thế hệ F2, cây hoa trắng không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3/4.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là 1/9
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 24:
Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (P) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen quy định màu hoa không phụ thuộc vào môi trường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả phép lai trên?
(1) Kiểu hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ 12,5%.
(2) Kiều hình hoa trắng có kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm tỉ lệ 12,5%.
(3) Có 3 loại kiểu gen ở F2 quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 25:
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn; ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình thân cây cao hoa đỏ là:
A. 0,51
B. 0,62
C. 0,01
D. 0,24
-
Câu 26:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A – cao > alen a-thấp; B-đỏ > b-vàng. Cho 3 cây cao đỏ tự thụ phấn (P) thu được F1. Tỉ lệ kiểu hình có thể thu được ở F1 là:
(1) 9 cao đỏ : 3cao vàng : 3 thấp đỏ : 1 thấp vàng.
(2) 3 cao đỏ : 1 thấp vàng.
(3) 3 cao đỏ : 1 thấp đỏ.
(4) 100% cao vàng.
(5) 51% cao đỏ : 24% cao vàng : 24% thấp đỏ : 1% thấp vàng.
(6) 9 cao đỏ : 9 cao vàng : 3 thấp đỏ : 1 thấp vàng.
Có bao nhiêu phép lai cho kết quả đúng?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
-
Câu 27:
Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\) sẽ xuất hiện ở F1 số kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9 và 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1 (aabb)
B. 9 và 66(A-B-) : 9(A-bb) : 9(aaB-) : 16 (aabb)
C. 10 và 66(A-B-) : 9(A-bb) : 9(aaB-) : 16 (aabb)
D. 10 và 54(A-B-) : 21(A-bb) : 21(aaB-) : 4 (aabb)
-
Câu 28:
Qui luật di truyền nào sau đây làm xuất hiện biến dị tổ hợp do sự sắp xếp các các tính trạng có sẵn của bố mẹ?
A. tương tác gen và phân li độc lập
B. liên kết gen và hoán vị gen
C. phân li độc lập và hoán vị gen
D. tương tác gen và hoán vị gen
-
Câu 29:
Ở một loài thực vật khi cho cơ thể dị hợp hai cặp gen giao phấn, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:9 đỏ: 3 vàng: 3 xanh: 1 trắng. Cho hoa vàng F1 giao phấn với hoa xanh F1, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là
A. 4/9
B. 5/9
C. 0
D. 8/9
-
Câu 30:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỷ lệ 50%.
B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 50%.
D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
-
Câu 31:
Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân ly theo tỷ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa trắng bất kỳ thu được ở F2 cho tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?
A. 9/1024
B. 1/6
C. 3/16
D. 1/9
-
Câu 32:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn diễn ra bình thường. Cho các kết luận sau về thí nghiệm trên:
(1) Hoán vị gen đã xảy ra ở một bên với tần số f = 38%.
(2) Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn với các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là: 25% thân cao, hoa trắng: 50% thân cao hoa, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa đỏ.
(3) Cá thể F1 đem lai phân tích cho kiểu hình đời sau (Fa) phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
(4) F2 có 10 loại kiểu gen khác nhau.
(5) Các cá thể thân cao, hoa trắng dị hợp tử 1 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 6%.
Số kết luận đúng là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 1
-
Câu 34:
Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST, alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
II. Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với cây thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.
III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ.
IV. Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 35:
Cho cây dị hợp về hai cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản cây cao, hoa đỏ là cây thấp, hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn là giống nhau.
A. AaBb × AaBb.
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}},f = 40\% \)
C. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}},f = 20\% \)
D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}},f = 40\% \)
-
Câu 36:
Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở đời con là:
A. 3/4
B. 1/2
C. 9/7
D. 1/4
-
Câu 37:
Khi cho 2 cá thể F1 hạt tròn màu trắng đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F2. Trong số các kiểu hình xuất hiện ở F2 thấy số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các tính trạng trội đều trội hoàn toàn. Cho các nhận định sau đây:
I. Tính trạng tròn màu trắng là các tính trạng trội.
II. F1 có kiểu gen dị hợp chéo và tần số hoán vị gen đều là 40%.
III. F1: Một cơ thể dị hợp chéo, một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều cả 2 có tần số hoán vị gen là 20%.
IV. F1: Một cơ thể dị hợp chéo liên kết hoàn toàn, một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều có tần số hoán vị gen là 20%.
V. F1: Hai cơ thể có kiểu gen dị hợp đều, hoán vị gen với tần số đều là 20%.
VI. F1: Một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều liên kết hoàn toàn, một cơ thể có kiểu gen dị hợp chéo có hoán vị gen với tần số 16%.
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 38:
Xét 1 loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp 3 cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là:
A. 3200
B. 320
C. 160
D. 80
-
Câu 39:
Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng (Mỗi cặp gen gồm 2 alen). Cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp còn mẹ thì ngược lại. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra?
A. 64
B. 16
C. 256
D. 32
-
Câu 40:
Ở phép lai hai cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy cao : thấp = 13 : 3; tròn : dài = 3 : 5. Nếu hai cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ:
A. 9/65
B. 7/64
C. 9/64
D. 9/128
-
Câu 41:
Nếu 8 kiểu hình nói trên có tỉ lệ khác với 3:3:3:3:1:1:1:1. Ta kết luận được điều gì có thể xảy ra?
I. Các cặp gen đều phân li độc lập nhau
II. Phải xảy ra hoán vị gen tần số nhỏ hơn 50%
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, trong đó cặp gen phân li độc lập với hai cặp kia chỉ có thể là cặp thứ hai hoặc cặp thứ ba.
Phương án đúng là:
A. II
B. III
C. II và III
D. I
-
Câu 42:
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
(2) Tỉ lệ 3 : 1.
(3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 43:
Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật, trong đó mỗi gen - 1 tính trạng, có 1 tính trạng là trội không hoàn toàn và các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 3:3:1:1
B. 1:1:1:1
C. 9:3:3:1
D. 3:6:3:1:2:1
-
Câu 44:
Đặc điểm di truyền của cả hai cặp tính trạng
A. 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn.
B. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, trong đó 1 cặp gen phân li độc lập với 2 cặp liên kết không hoàn toàn.
C. 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, cả 3 cặp di truyền phân li độc lập với nhau.
D. một tính trạng trội hoàn toàn, một tính trạng trội không hoàn toàn.
-
Câu 45:
Phép lai thuận nghịch được dùng để phát hiện qui luật di truyền nào?
1. Tương tác gen
2. Di truyền liên kết với giới tính.
3. Di truyền ngoài nhân.
4. Qui luật phân li và phân li độc lập
5. Qui luật liên kết gen và hoán vị gen.
Tổ hợp câu đúng là:
A. 2,3,5
B. 1,2,3
C. 3,4,5
D. 2,4,5
-
Câu 46:
Phép lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau trong các trường hợp nào?
1. Qui luật di truyền phân li
2. Qui luật di truyền phân li độc lập
3. Qui luật di truyền tương tác gen không alen
4. Qui luật di truyền liên kết gen
5. Qui luật di truyền hoán vị gen
6. Qui luật di truyền gen lặn thuộc vùng không tương đồng trên NST X
7 . Qui luật di truyền gen thuộc tế bào chất.
A. 2, 4, 6
B. 5, 6, 7
C. 1, 2, 3
D. 4, 5, 6
-
Câu 47:
Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBb x AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết kết quả nào phù hợp với phép lai trên?
A. Tỉ lệ giao tử đực của P là : 4 : 4 : 2 : 2 :1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ : 11 trắng.
C. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10:10: 5 : 5 : 5 : 5: 2 : 2 :1: 1: 1: 1.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ : 13 trắng
-
Câu 48:
Trong trường hợp 1 gen qui định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn kết quả phân li kiểu hình của phép lai (Aa, Bb) x (Aa, Bb) có điểm nào giống nhau giữa 3 qui luật di truyền phân li độc lập, liên kết gen và hoán vị gen?
1. %(A-bb) = %(aaB-)
2. % (A-bb) + %(aaB-) = 25%
3. %(aaB-) + %(aabb) = 25%
Phương án đúng:
A. 1
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 1, 2, 3
-
Câu 49:
Ở các loài sinh vật nhân thực, xét các trường hợp sau:
(1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên 1 cặp NST có nhiều cặp gen.
(2) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mồi bào quan có nhiều gen.
(3) Gen nằm trên NST thường và trên 1 cặp NST có nhiều cặp gen.
(4) Gen nằm trên NST thường và trên 1 cặp NST có ít cặp gen.
(5) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mồi bào qua có ít gen.
(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên 1 NST có nhiều gen.
Trong các trường hợp trên có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành từng cặp alen?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 50:
Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ NST tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ NST tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ NST gồm:
A. Ba bộ NST lưỡng bội của ba loài khác nhau
B. Ba bộ NST đơn bội của ba loài khác nhau
C. Bốn bộ NST lưỡng bội của bốn loài khác nhau
D. Bốn bộ NST đơn bội của bốn loài khác nhau