Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra binh thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai :P:♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử 2n - 1 chiếm 55,56%
2) Hợp tử 2n chiếm 66,88 %
(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48
(4) Hợp tử 2n - 1 chiếm 15,12 %.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDo ở cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Dd tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: Dd = 6%; D = d = 44%. Do cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Bb tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ Bb = 12%; B = b = 38%
Xét từng cặp NST: Aa x Aa ⇒ số loại hợp tử = 3 gồm ( AA, Aa, aa). Bb x bb ⇒số loại hợp tử = 4 loại ( Bbb, b, Bb, bb) tỉ lệ hợp tử 2n = 76%, tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 12% tỉ lệ hợp tử 2n-1 = 12%.
Dd x dd ⇒ số loại hợp tử = 4 loại ( Ddd, d, Dd, dd) tỉ lệ hợp tử 2n = 88%, tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 6% tỉ lệ hợp tử 2n - 1 = 6%
(1) sai. Do hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 33,12% và đột biến dạng 2n - 1 = 15,12%, tổng số giao tử đột biến = 45,56%.
(2) đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n = 1,76% .88% = 66,88%
(3) Đúng. Số loại KG tối đa của hợp tử = 3.4.4 = 48
4) đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 1,12%.88% + 1,76% . 6% = 15,12%