Trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Người ta làm thí nghiệm trên giống thỏ Himalaya như sau: Cạo một phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó một cục nước đá; sau một thời gian, tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Phát biểu nào sau đây đúng khi giải thích về hiện tượng này?
A. Nhiệt độ thấp làm bất hoạt các enzim cần thiết để sao chép các gen quy định màu lông.
B. Nhiệt độ thấp làm cho alen quy định lông trắng bị biến đổi thành alen quy định lông đen.
C. Nhiệt độ thấp làm thay đổi biểu hiện của gen quy định màu lông thỏ.
D. Nhiệt độ thấp gây ra đột biến làm tăng hoạt động của gen quy định lông đen.
-
Câu 2:
Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi vấn đề nào của di truyền?
A. điều kiện thời tiết
B. kiểu gen.
C. chế độ dinh dưỡng
D. kỹ thuật canh tác.
-
Câu 3:
Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên rằng “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”?
A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.
B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.
C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm.
D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm.
-
Câu 4:
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của kiểu gen với môi trường?
A. Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến
B. Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng loại tính trạng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
D. Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng thích nghi cao
-
Câu 5:
Cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở độ cao 30 m (so với mặt biển) thì cao 50 cm, ở mức 1400 m thì cao 35 cm, còn ở mức 3050 m thì cao 25 cm. Hiện tượng này biểu hiện điều gì của gen?
A. Thường biến.
B. Mức phản ứng của kiểu gen.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
D. A + B + C.
-
Câu 6:
Sự mềm dẻo kiểu hình hay còn gọi là thường biến có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?
A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
-
Câu 7:
Hiện tượng mà 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là?
A. Sự thích nghi kiểu gen
B. Sự thích nghi của sinh vật.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
D. Mức phản ứng
-
Câu 8:
Yếu tố nào được dùng để qui định mức phản ứng của cơ thể?
A. Điều kiện môi trường
B. Thời kì sinh trưởng
C. Kiểu gen của cơ thể
D. Thời kì phát triển
-
Câu 9:
Trong mức phản ứng của kiểu gen, để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta thường dùng cách nào?
A. Dùng phép lai phân tích.
B. Tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau
C. Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau
D. Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường giống nhau
-
Câu 10:
Trong mức phản ứng, tính trạng số lượng sẽ không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường.
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
D. Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc.
-
Câu 11:
Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng nào?
A. Số lượng
B. Chất lượng
C. Trội lặn hoàn toàn
D. Trội lặn không hoàn toàn
-
Câu 12:
Khi nhắc đến mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen
B. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
C. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
-
Câu 13:
Mức phản ứng của một kiểu gen trước các môi trường khác nhau được xác định như thế nào?
A. Số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
B. Số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C. Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó
D. Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
-
Câu 14:
Các cây hoa cẩm tú cầu dù cho có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên? (1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ gọi là sự mềm dẻo kiểu hình. (2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp. (3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. (4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 15:
Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là gì?
A. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
B. Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
-
Câu 16:
Cho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên như: 1. Lúa lùn, cứng, có khả năng chịu được gió mạnh. 2. Bàng và xoan rụng lá vào mùa đông. 3. Cây ngô bị bạch tạng. 4. Cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng khi trồng ở 350C thì ra hoa màu trắng. Những biến dị thường biến là:
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 2, 4
-
Câu 17:
Trong di truyền, thường biến là những biến đổi như thế nào?
A. Cấu trúc di truyền.
B. Kiểu hình của cùng một kiểu gen.
C. Bộ nhiễm sắc thể.
D. Một số tính trạng.
-
Câu 18:
Phát biểu nào là đúng khi nói đến ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện gen?
A. Cùng một kiểu gen có khi kiểu hình khác nhau
B. Kiểu gen như nhau chắc chắn có kiểu hình như nhau
C. Kiểu hình như nhau bao giờ cũng có cùng kiểu gen
D. Cùng một kiểu hình chỉ có một kiểu gen
-
Câu 19:
Bệnh phêninkêtô niệu do rồi loạn chuyển hóa enzim ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào
A. Hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B. Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.
D. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
-
Câu 20:
Thỏ Himalaya sống trong môi trường bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì:
A. Lông mọc lại ở đó có màu trắng.
B. Lông mọc lại ở đó có màu đen.
C. Lông ở đó không mọc lại nữa.
D. Lông mọc lại đổi màu khác.
-
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây được cho là không chính xác khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
-
Câu 22:
Trong di truyền học, mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện như thế nào?
A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
-
Câu 23:
Cái nào sau đây có thể được di truyền?
A. Xơ nang
B. AIDS
C. Bệnh cúm
D. Bệnh lao
-
Câu 24:
Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen: EEHHNN. Tiển hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen:
A. ABDEHN
B. AEBHDN
C. AABBDDEEHHNN
D. ABDEEHHNN
-
Câu 25:
Ở một loài thực vật, đột biến trong lục lạp xảy ra khiến cây có lá chuyển từ lá xanh sang lá đốm. Cho cây lá đốm (♀)giao phấn với cây lá xanh (♂). Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Thế hệ F1 gồm toàn bộ các cây lá xanh.
B. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 50% lá xanh: 50% cây lá đốm.
C. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 75% cây lá xanh: 25% cây lá đốm.
D. Thế hệ F1 cho toàn bộ các cây là cây lá đốm.
-
Câu 26:
Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:
1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb.
2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.
3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp.
4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 27:
Ở chó, alen B quy định lông ngắn là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông dài. Một cặp bố mẹ (P) sinh ra đàn con có con lông ngắn, có con lông dài. Hỏi không xét đến sự hoàn đổi kiểu gen của bố mẹ thì kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 28:
Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ: 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
II. Tính trạng màu thân và tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhau.
III. Có hoán vị gen diễn ra ở cả giới đực và giới cái.
IV. Đã có hoán vị gen với tần số 20%.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 29:
Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3: 1 khi lai phân tích F1? (F1 là con lai giữa bố là đồng hợp tử trội và mẹ là đồng hợp tử lặn về các gen tương tác quy định tính trạng).
1. Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9: 6: 1 ở F2
2.Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9: 7 ở F2
3. Tương tác át chế cho tỷ lệ 13: 3 ở F2
Đáp án đúng là:
A. 1
B. 1, 3
C. 1, 2
D. 2, 3
-
Câu 30:
Cá thể mang 3 cặp gen dị hợp tạo 4 kiểu giao tử bằng nhau khi nào?
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen
D. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
-
Câu 31:
Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST thường. Biết vị trí các gen trên nhiễm sắc thể là không thay đổi. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là
A. 237
B. 11340
C. 5670
D. 187
-
Câu 32:
Xét cá thể mang 2 cặp gen (Aa và bb) khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này:
1. Nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau và phân li độc lập
2. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen
3. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen với tần số bất kì nhỏ hơn 50%
Phương án đúng:
A. 1, 2
B. 1,3
C. 2,3
D. 1,2,3
-
Câu 33:
Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3.
Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen
(2) Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen
(3) Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 210 kiểu gen.
(4) Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 432 kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai \( \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \) thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm 30%
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%
(4) Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4% ?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 35:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: \( \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \) thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm \(\frac{8}{33}\) .
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P là:
A. AA x AA hoặc AA x Aa hoặc aa x aa
B. AA x AA hoặc AA x Aa hoặc aa x aa hoặc AA x aa.
C. AA x AA hoặc AA x aa hoặc aa x aa.
D. AA x aa hoặc AA x Aa hoặc aa x aa.
-
Câu 37:
Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền tính trạng do gen trong tế bào chất quy định?
A. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau, con có kiểu hình giống giới XX
B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau, con có kiểu hình giống mẹ
C. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ
D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau, con có kiểu hình giống mẹ
-
Câu 38:
Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các tính trội đều trội hoàn toàn thì hai phép lai nào sau đây cho kết quả kiểu hình giống nhau?
A. AaBb x aabb và Aabb x aaBb
B. AABB x aabb và AABb x Aabb
C. AAbb x aaBB và AaBb x AaBb
D. AaBb x aabb và AaBB x AaBB
-
Câu 39:
Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Người vợ có kiểu gen dị hợp
B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường
C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường
D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình thường
-
Câu 40:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
(3) Nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.
(4) Không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân II ở cả 2 tế bào con thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 41:
Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
I. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.
II. Khi giảm phân, có một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.
III. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường và ở một số tế bào các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80.
IV. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35: 1)3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 42:
Biết A: quả tròn; a: quả dài; B: quả đỏ; b: quả xanh; D: quả ngọt; d: quả chua
Các cặp gen phân li độc lập nhau. Xét phép lai: AaBbDd x aabbDd
Cho các phát biểu sau:
(1) Số kiểu gen có thể tạo ra từ phép lai trên là 12 kiểu gen.
(2) Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai trên là 1:2:1:1:2:1.
(3) Số kiểu hình tạo ra từ phép lai trên là 8 kiểu hình.
(4) Tỉ lệ kiểu gen sinh ra từ phép lai trên bằng tỉ lệ kiểu gen sinh ra từ phép lai AaBbDd x aaBbdd.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 43:
Một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị một đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 3 và thêm 1 đoạn nhỏ ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 4. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 6 NST.
II. Tất cả các gen trên NST số 3 và số 4 vẫn có số lần phiên mã giống như trước đột biến.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 25% số giao tử mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 3 và số 4 đều nhân đôi với số lần như nhau khi thể đột biến trên nguyên phân.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 44:
Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng nhận được F1 đều là chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 9 chuột lông trắng, dài : 3 chuột lông trắng, ngắn : 3 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do một gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1 là:
A. \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}\)
B. \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\)
C. AaBbDd
D. BbDd
-
Câu 45:
Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?
(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập
(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen
(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 4/9
(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 46:
Ở chuột Cobay, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng; B lông ngắn và b lông dài . Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Đem chuột lông đen dài giao phối với chuột lông trắng, ngắn sinh ra F1 có tỉ lệ 1 đen ngắn- 1 trắng ngắn. Kiểu gen của chuột bố mẹ là
A. Aabb x aabb
B. Aabb x aaBb
C. Aabb x aaBb
D. Aabb x aaBB
-
Câu 47:
Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau có 3 loại kiểu gen.
A. AaBB x Aabb
B. Aabb x aaBb
C. AaBB x aabb.
D. AaBb x Aabb
-
Câu 48:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định, khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A. AaBB x Aabb.
B. AaBb x aabb.
C. AABb x aaBb.
D. Aabb x aaBb.
-
Câu 49:
Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tổ hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng.3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỷ lệ phân li kiểu hình đời con như sau.
Số phép lai Phép lai F1 F2(F1´F1) 1 Trắng 1 x Trắng 2 Tất cả đỏ 9 đỏ: 7 trắng 2 Trắng 2 x Trắng 3 Tất cả đỏ 9 đỏ: 7 trắng 3 Trắng 1 x Trắng 3 Tất cả đỏ 9 đỏ: 7 trắng Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định.
II. Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa.
III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng.
IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là kiểu hình trắng.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 50:
Cơ sở tính quy luật của hiện tượng di truyền các tính trạng được quy định bởi gen trong nhân là:
A. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh.
B. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính phân li theo nhiễm sắc thể giới tính
C. Sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua cơ chế nguyên phân và giảm phân
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau,