Trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
cho các phép lai sau
(1) Aabb x aaBb.
(2) AB/ab x ab/ab, f=50%.
(3) AB/ab x AB/ab, liên kết gen cả hai bên.
(4) IAIOx IBIO
(5) Ab/ab x Ab/ab.
(6) Ab/aB x Ab/ab, liên kết gen cả hai bên.
(7) Aabbdd x aabbDd
Có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
-
Câu 2:
Xét hai cặp alen Aa và Bb qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. P:(Aa,Bb) x (Aa,bb) có thể xác định liên kết gen khi F1 xuất hiện kết quả:
A. 1 (A-bb) : 2 (A-B-) : 1 (aaB-).
B. 3(A-B-) : 3(A-bb) : 1 (aaB-) : 1(aabb)
C. 1(A-bb) : 2(A-B-) : 1(aabb) hoặc 1(A-B-) : 2(A-bb) : 1(aaB-)
D. 1(A-B-) : 2(A-bb) : 1(aaB-) hay 1 (A-bb) : 2(A-B-) : 1(aaB-)
-
Câu 3:
Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện các quy luật di truyền nào sau đây:
1- Phân li độc lập
2- Liên kết gen và hoán vị gen
3- Tương tác gen
4- Di truyền liên kết với giới tính
5- Di truyền qua tế bào chất
A. 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 3, 5
D. 2, 4, 5
-
Câu 4:
Qui luật di truyền nào sau đây làm xuất hiện biến dị tổ hợp do sự sắp xếp các các tính trạng có sẵn của bố mẹ?
A. tương tác gen và phân li độc lập
B. liên kết gen và hoán vị gen
C. phân li độc lập và hoán vị gen
D. tương tác gen và hoán vị gen
-
Câu 5:
Nếu F1 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giữa giao tử đực và cái của bố mẹ thì quy luật không thể chi phối phép lai là:
A. Phân li độc lập
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. Liên kết gen và hoán vị gen
-
Câu 6:
Nếu F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:3:1:1:1:1, tần số hoán vị gen nếu có nhỏ hơn 50%. Quy luật nào có thể ảnh hưởng đến phép lai?
A. Phân li độc lập, liên kết gen và hoán vị gen
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. Phân li độc lập
-
Câu 7:
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn toàn kết quả phân li kiểu hình của phép lai (Aa, Bb) x (Aa, Bb) có điểm nào giống nhau giữa 3 quy luật phân li dộc lập, liên kết gen và hoán vị gen?
A. % (A-bb) = %(aaB-).
B. % (A-bb) + % (aabb) = 25%
C. % (aaB ) + % (aabb) = 25%.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
-
Câu 8:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
(II). Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
(III). Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu đuợc đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
(IV). Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 9:
Các quy luật di truyền phản ánh điều gì?
A. Tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai
B. Tỉ lệ các loại kiểu gen, tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai
C. Con sinh ra có kiểu hình giống bố mẹ
D. Xu thế tất yếu trong sự biểu hiện các tính trạng của bố mẹ ở các thế hệ con cháu
-
Câu 10:
Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định?
A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường
B. Bố mẹ bị bệnh sinh con gái bình thường
C. Bố mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh
D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh
-
Câu 11:
Hai tế bào của cùng 1 cơ thể lưỡng bội kiểu gen, AaBb đang iến hành giảm phân. Ở kì giữa giảm phân, tế bào 1 người ta quan sát được tế bào kí hiệu: AAaaBBbb, tế bào 2 quan sát được kí hiệu aaBB
Trong các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?
(1). Sau khi kết thúc phân bào, tế bảo 1 tạo ra lượng tế bào gấp đôi tế bào 2
(2). Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân 2, tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân 1
(3). Nếu tế bào 1 giảm phân bình thường sẽ tạo thành tế bào con mang kiểu gen kí hiệu Ab và a Tế bào 2 giảm phân bình thường tạo thành tế bào con mang kiểu gen kí hiệu a
(4). Nếu 2 NST kép của cặp Aa phân li lệch về cùng một phí thì chỉ có thể tạo thành tế bào con chứa bộ NST kí hiệu AaB và b
(5). Tế bào 2 luôn luôn chỉ tạo ra tế bào mang kí hiệu 1 kiểu bộ NST duy nhất nếu giảm phân bình thường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 12:
Nguyên liệu để phát sinh biến dị tổ hợp là:
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.
B. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể trong giảm phân đó tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.
C. Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST hay do sự hoán vị gen trong giảm phân
D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.
-
Câu 13:
Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định?
A. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường.
C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh.
D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh.
-
Câu 14:
Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 3 : 3 : 1. Người ta rút ra các kết luận
I. P đều thuần chủng, F1 đồng tính.
II. xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen tỉ lệ (1: 2: 1)2
III. Kiểu gen của F1 đều là AaBb.
IV. Tỉ lệ kiểu hình đều là biến đổi của tỉ lệ 3 : 1.
Số kết luận có nội dung đúng khi nói về điểm giống nhau giữa hai trường hợp trên là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 15:
Khi xét sự di truyền của một tính trạng. Đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9:6:1 và 9:3:3:1. Điểm giống nhau giữa hai trường hợp trên là:
(1) Kết quả phân li kiểu hình trong phép lai phân tích
(2) Số kiểu hình xuất hiện ở F2
(3) Điều kiện làm tăng biến dị tổ hợp
(4) Tỉ lệ kiểu hình chiếm 9/16 đều do (A-B-)
Phương án đúng là:
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3) và (4)
D. (4) và (1).
-
Câu 16:
Cho các thể F1 dị hợp tử về hai cặp alen lai với cá thể khác, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ: 3 : 3 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai cho kết quả đúng trong số những phép lai sau:
(1) AaBb x Aabb
(2) AaBb x aaBb
(3) AaBb x AaBb
(4) AaBb x AaBB (trong trường hợp B trội không hoàn toàn so với b).
(5) \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{ab}}{{ab}}\) (có hoán vị gen)
(6) \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{ab}}\) (không có hoán vị gen)
(7) AaXBXb x aaXBY
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
-
Câu 17:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x Aabb.
(2) AaBb x aabb.
(3) \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{ab}}{{ab}}\) (có hoán vị với tần số 50%).
(4) \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{ab}}\).
(5) Aabb x aaBb.
(6) \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{ab}}\).
Nếu không có đột biến và các loại giao tử được thụ tinh với xác suất như nhau, các loại hợp tử có tỉ lệ sống sót như nhau thì trong các phép lai nói trên, số lượng phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 18:
Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 12 cây hoa trắng: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là
A. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng
B. 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
C. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng
D. 2 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
-
Câu 19:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho kiểu hình đời con có một hoặc hơn trong số 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A. 0,39%
B. 31,64%.
C. 68,36%.
D. 99,61%.
-
Câu 20:
Cho phép lai AABbCcDd x AaBbCcDd biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là
A. 3/64
B. 1/64
C. 63/ 64
D. 13/64
-
Câu 21:
Ở cà chua alen A quy định quả to trội hoàn tòn so với alen a quy định quả nhỏ alen B quy định quả tròn trội hoàn tòan so với alen quy định quả dài . alen D quy định vị ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua Cho giao phấn giũa hai bố mẹ thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình 27:9:9:9:3:3:3:1 . Tỷ lệ kiểu hình quả nhỏ tròn vị chua là
A. 3,125%
B. 1,5625%
C. 4.6875%
D. 6.25%
-
Câu 22:
Một loài thực vật có A- cây cao , a – cây thấp , B- hoa kép, b- hoa đơn , DD hoa đỏ , Dd hoa hồng , dd hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên :
A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd
B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd
C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD
D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd
-
Câu 23:
Một cá thể có kiểu gen AaBbCC biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập xác suất bắt gặp loại giao tử mang cả ba gen trội là
A. 25%
B. 12.5%
C. 50%
D. 6.25%
-
Câu 24:
Cho biết cặp gen Aa qui định chiều cao cây và cặp gen Bb qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp gen Dd qui định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Phép lai xuất phát có kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd thì ở thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:
A. 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
B. 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
C. 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
D. 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
-
Câu 25:
Alcapton niệu và phenylxeton niệu là hai bệnh lặn đơn gen thuộc các NST thường (autosome) khác nhau. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả hai tính trạng, nguy cơ đứa con đầu của họ chỉ mắc một trong hai bệnh là bao nhiêu?
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{3}{8}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{1}{16}\)
-
Câu 26:
Một quần thể tự thụ, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4AABb : 0,2AaBb : 0,2 Aabb : 0,2aabb. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F2, xác suất thu được cá thể thân thấp, hoa trắng là
A. 97/320.
B. 33/320.
C. 73/320.
D. 11/40
-
Câu 27:
Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với cây thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F1 gồm 9 cao tròn thơm: 3 cao, dài,không thơm; 3 thấp, tròn, thơm; 1 thấp dài, không thơm.
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn tòa. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết không hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen hoàn toàn
C. Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
D. Quy luật di chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly độc lập, tương tác gen át chế
-
Câu 28:
Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết không hoàn toàn giống phân li độc lập trong trường hợp nào?
A. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50 cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
B. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen một bên
C. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25 cM
D. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 40 cM
-
Câu 29:
Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập trong trường hợp nào?
A. 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
B. 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
C. Quy định hai tính trạng nằm cách nhau 25 cM và tái tổ hợp gen một bên
D. Quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50 cM và tái tổ hợp gen một bên
-
Câu 30:
Ở một loại thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P) Ab/aB DE/de x Ab/aB DE/de cho đời con thân thấp, hoa trắng, quả vàng dài chiếm tỉ lệ:
A. 0,9%.
B. 0,09%.
C. 0,64%.
D. 8,16%.
-
Câu 31:
Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB
B. Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm
C. Có 2 kiểu gen quy định 110cm
D. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu dược F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau
1. F2 có 9 loại kiểu gen
2. F2 có 5 loại kiểu gen
3. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
Trong các kiểu kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 9 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 34%.
IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
I. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. F2 có 10 loại kiểu gen.
III. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
IV. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 32%.
V. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 26%.A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) thuần chủng được F1 dị hợp tử về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 , trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ.
A. 12%
B. 16%
C. 4%
D. 9%
-
Câu 36:
Ở một loài thực vật, kiểu gen A- B - hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1: 100% hoa đỏ. Khi xử lí các hạt F1 bằng một loại hóa chất người ta thấy cặp gen Aa đã nhân đôi nhưng không phân li và hình thành nên một cây tứ nhiễm. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ: 11 trắng
B. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4:4:2:2:1:1
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 14 trắng
D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- qui định hoa đỏ; A-bb,aaB-:, aabb qui định hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng cosixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4:4:2:2:1:1
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ: 11 trắng
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 14 trắng
-
Câu 38:
Khi cho giao phối gà mào hạt đào với gà mào hình lá được tỉ lệ: 1 gà hạt đào : 1 gà mào hình lá : 1 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu. Cho biết mào hình lá do gen lặn quy định. Cho các nội dung sau:
I. Tính chất di truyền của hình dạng mào gà chịu kiểu tác động tương tác bổ trợ giữa 2 gen không alen.
II. Cho gà mào hoa hồng thuần chủng và gà mào hạt đậu thuần chủng giao phối với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9 gà mào hạt đào : 3 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu : 3 gà mào hình lá.
III. F2 thu được 16 kiểu tổ hợp.
IV. Tính trạng hình dạng mào gà chịu kiểu tác động gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng.
Số nội dung đúng là:A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 39:
Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào :3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng?
I. Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
II. Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.
III. Kiểu hình mào hạt đào ở F2 do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành.
IV. Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256.A. II, III.
B. I, II.
C. I, III
D. I, IV.
-
Câu 40:
Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% câyhoa trắng : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa đỏ.
(1) Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1 : 2 : 1)2.
(2) F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen.
(3) Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen.
(4) Tính trạng màu sắc hoa domột gen quy định.
(5) Cho F1 tự thụ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 1 : 2 : 1.
Các nhận định đúng là:
A. (4), (5).
B. (1), (3).
C. (1), (2).
D. (2), (5)
-
Câu 41:
Khi lai thuận và lai nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng?
I. Nếu choF1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (FaFa) có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.
II. Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.
III. Kiểu hình mào hạt đào ở F2 do sự tương tác bổ sung giữa 2 gen trội không alen tạo thành.
IV. Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hoa hồng thuần chủng ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256A. I, III
B. I, II
C. II, III
D. I, IV
-
Câu 42:
Trong nghiên cứu di truyền, phép lai phân tích nhằm mục đích
A. xác định một tính trạng nào đó do gen nhân hay gen tế bào chất quy định.
B. tạo biến dị tổ hợp.
C. kiểm tra độ thuần chủng của giống.
D. kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần nghiên cứu.
-
Câu 43:
Xét các trường hợp sau:
(1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng .
(2) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) .
(3) Gen nằm trên NST thường .
(4) Gen ở sinh vật nhân sơ.
(5) Gen nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng.
(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen?
A. 3 trường hợp.
B. 4 trường hợp.
C. 2 trường hợp.
D. 5 trường hợp.
-
Câu 44:
Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Các gen nằm trong ti thể được di truyền theo dòng mẹ, nghĩa là đời con luôn có kiểu hình của mẹ.
B. Các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không có sự phân tính
C. Gen trong nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con, gen trong tế bào chất luôn phân chia không đồng đều cho các tế bào con.
D. Có thể dựa vào phép lai phân tích để biết gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất.
-
Câu 45:
Trong các nguyên nhân sau đây:
1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể.
2. Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.
3.Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều phân tử ADN.
4. Các bản sao của cùng 1 gen có thể bị đột biến khác nhau.
5. Trong cùng 1 tế bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau.
6. Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Đâu không phải là nguyên nhân dẫn sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng có gen nằm trong tế bào chất quy định?
A. 3 và 4
B. 2 và 6
C. 4 và 5
D. 1 và 3
-
Câu 46:
Đặc điểm nào không phải của sự di truyền ngoài nhân?
A. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ.
B. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
C. Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngoài nhân.
D. Sự phân li kiểu hình ở đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định rất đơn giản.
-
Câu 47:
Trong phép lai một tính trạng do một gen qui định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Gen qui định tính trạng nằm trong nhân tế bào.
B. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.
C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giói tính.
D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
-
Câu 48:
Trong di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì
A. Gen của bố luôn bị át
B. Hợp tử chỉ có NST của mẹ
C. Không phù hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ
D. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng
-
Câu 49:
Gen 1 và gen 2 nằm trên các cặp NST thường và phân ly độc lâp, mỗi gen có 4 alen khác nhau. Gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen có 3 alen. Gen 5 có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:
A. 38700
B. 37800
C. 3600
D. 20700
-
Câu 50:
Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen BB, Bb và bb không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. Bbbb
B. bbbb
C. BBbb
D. BBBB