Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái.
1. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
2. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y
3. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.
4. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.
5. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.
Tổ hợp phương án trả lời đúng là:
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiF2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, 2 cặp tính trạng 2 cặp gen => 2 gen phân ly độc lập
Có sự phân tính tính trạng có lông đuôi => gen quy định tính trạng này liên kết giới tính
Xét tính trạng hình dạng cánh: F1: dài x dài => F2 dài : ngắn = 3:1 => F1 dị hợp,dài trội => A – cánh dài , a- cánh ngắn, F1: Aa x Aa
Có lông đuôi x không lông đuôi => 100% có lông đuôi => có lông đuôi là trội => B – có lông đuôi , b – không có lông đuôi
Ruồi cái không có lông đuôi XbXb phải nhận Xb từ ruồi bố mà bố lại có lông đuôi => bố XbYB => gen trên vùng tương đồng XY => (1) đúng , (2) sai
Ruồi mẹ có lông đuôi là XBXb
Vậy F1: AaXBXb x AaXbYB
=> F2 cái cánh dài có lông đuôi là: 3/4 x 1/4 =18,75% =>(3) sai, (4) đúng
=> F2 cái cánh ngắn có lông đuôi là 1/4 x 1/4 = 6,25% => (5) đúng