Ở thực vật (A) quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với (a) quy định hoa trắng; (B) quy định quả tròn trội hoàn toàn so với (b) quy định quả dài. P. (2n+1) Aaabb x (2n+1) AaaBb (♀, ♂ giảm phân bình thường). Cho các kết luận sau:
(1) F1 có TL kiểu gen: 2n = 25%, 2n+1 = 50%; 2n+2 = 25%.
(2) Tỷ lệ cây trắng, tròn thuộc thể 3 nhiễm chiếm 1/8
(3) F1 có 18 kiểu gen, kiểu gen đồng hợp có 4 kiểu, TL kiểu gen AaaBb chiếm 1/12
(4) Tỉ lệ kiểu hình trắng –tròn ở F1 là 12,5%.
(5) Trong số cây 3 nhiễm thì số cây đỏ, dài chiếm 25%.
Số kết luận đúng:
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai(P) (1n: 1(n+1)) x ( 1n : 1 (n+1)) => đời F1: 25% (2n) : 50% (2n+1) : 25% (2n+2)
Vậy (1) đúng
Tỷ lệ cây trắng tròn ba nhiễm là : P (1 A: 2a: 2Aa:1 aa) x ( 1A: 2a: 2 Aa : 1aa)
=>Trắng aaa : ( 2/6 x 1/6 ) x 2 = 1/9
Tròn Bb : 1/2
Do đó tỷ lệ trắng tròn 3 nhiễm là: 1/9 x 1/2 = 1/18 => 2 sai
F1 có 2 kiểu gen về cặp Bb
Cặp Aa có 3 kiểu gen 2n +2 , 3 kiểu gen 2n+1 và 3 kiểu gen 2n,
Do đó F1 có tất cả 9 x 2 = 18 kiểu gen
Số kiểu gen đồng hợp là 4: AAbb, aabb , aaabb ; aaaabb
Tỷ lệ kiểu gen AaaBb = (2 x 2/6 x 2/6 + 2 x 1/6 x 1/6 ) x 1/2 = 5/24
=> 3 sai
Xét sự phân li kiểu hình ở P mỗi bên giảm phân cho 1/2 giao tử cho toàn alen a => 1/6 aa + 2/6 a = 1/2 (toàn alen lặn )
Xác suất xuất hiện cá thể có kiểu hình thân trắng là : 1/2 x 1/2 = 1/4
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình tròn là : 1/2
Tỉ lệ kiểu hình trắng –tròn ở F1 là : 1/4 x 1/2 = 1/8 = 12.5%
Cây đỏ ba nhiễm chiếm tỷ lệ: ( 2/6 x 2/6 + 1/6 x 1/2 ) x 2 x 1/2 = 7/36
Tỉ lệ số cây ba nhiễm là : 2/3
Vậy trong số cây ba nhiễm thì cây đỏ dài chiếm
Vậy các phương án đúng là:1 và 4