Trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động - Công thức tính vận tốc Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Hai giọt nước rơi cách nhau 1s. Tìm khoảng cách giữa hai giọt sau khi giọt thứ 2 rơi được 1s? Lấy g=10m/s2
A. 8m
B. 10m
C. 15m
D. 9,5m
-
Câu 2:
Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy hướng từ Bắc đến Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đên bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Xác định độ lớn độ dịch chuyển của người đó.
A. 50 m.
B. \(50\sqrt 2 \) m
C. 100 m.
D. không đủ dữ kiện để tính.
-
Câu 3:
Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 4 km rồi quay sang hướng đông 3 km. Xác định quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô.
A. s = 13 km, d = 5 km.
B. s = 13 km, d = 13 km.
C. s = 13 km, d = 3 km.
D. s = 13 km, d = 9 km.
-
Câu 4:
Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu?
A. s = 500 m và d = 500 m.
B. s = 200 m và d = 200 m.
C. s = 500 m và d = 200 m.
D. s = 200 m và d = 300 m.
-
Câu 5:
Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A là nhà, B là siêu thị và C là trạm xăng. Cho AB = 300 m, BC = 200 m. Một người xuất phát từ nhà qua siêu thị đến trạm xăng rồi quay lại siêu thị và dừng lại ở đây. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả quá trình chuyển động?
A. s = 500 m và d = 200 m.
B. s = 700 m và d = 300 m.
C. s = 300 m và d = 200 m.
D. s = 200 m và d = 300 m.
-
Câu 6:
Độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động
A. bằng nhau khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều.
B. luôn luôn bằng nhau trong mọi trường hợp.
C. quãng đường chính là độ lớn của độ dịch chuyển.
D. khi vật chuyển động thẳng.
-
Câu 7:
Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố nào sau đây?
A. Hệ tọa độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian.
B. Hệ tọa độ, đồng hồ đo.
C. Hệ tọa độ, thước đo.
D. Mốc thời gian và đồng hồ.
-
Câu 8:
‘‘Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?
A. Vật làm mốc.
B. Mốc thời gian.
C. Thước đo và đồng hồ.
D. Chiều dương trên đường đi.
-
Câu 9:
Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật là chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
-
Câu 10:
Vật nào sau đây được coi là chất điểm?
A. Một xe máy đi từ TP Hồ Chí Minh ra Hà Nội.
B. Một xe ô tô khách loại 45 chỗ ngồi chuyển động từ giữa sân trường ra cổng trường.
C. Một bạn học sinh đi từ nhà ra cổng.
D. Một bạn học sinh đi từ cuối lớp lên bục giảng.
-
Câu 11:
Quan sát hình dưới.
Người A đứng trên một tấm ván trượt chuyển động thẳng đều. Đồng thời người đó vừa chuyển động vừa tung hứng quả bóng. Người B đứng bên đường thấy quả bóng có quỹ đạo:
A. chuyển động thẳng đứng.
B. chuyển động thẳng theo phương thẳng đứng.
C. chuyển động hình parabol.
D. chuyển động thẳng theo phương nằm ngang.
-
Câu 12:
Quan sát hình dưới.
Người A đứng trên một tấm ván trượt chuyển động thẳng đều. Đồng thời người đó vừa chuyển động vừa tung hứng quả bóng. Người A thấy quả bóng có quỹ đạo chuyển động:
A. chuyển động thẳng theo phương nằm ngang.
B. chuyển động thẳng theo phương thẳng đứng.
C. chuyển động hình parabol theo phương thẳng đứng.
D. chuyển động hình parabol theo phương nằm ngang.
-
Câu 13:
Quan sát hình 5.2, mô tả chuyển động của bé trai (Hình 5.2a) đối với mẹ trên thang cuộn và đối với bố cùng em gái đứng yên trên mặt đất thì:
A. Đối với mẹ trên thang cuộn thì bé trai chuyển động. Đối với bố cùng em gái đứng yên trên mặt đất thì bé trai đứng yên
B. Đối với mẹ trên thang cuộn, với bố cùng em gái đứng yên trên mặt đất thì bé trai đứng yên
C. Đối với mẹ trên thang cuộn thì bé trai đứng yên so với mẹ. Đối với bố cùng em gái đứng yên trên mặt đất thì bé trai chuyển động.
D. Đối với mẹ trên thang cuộn, với bố cùng em gái đứng yên trên mặt đất thì bé trai chuyển động.
-
Câu 14:
Hình II.2 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động của một xe máy đi giao hàng online chạy trên đường thẳng. Xe khởi hành từ địa điểm cách nơi nhận hàng 200 m về phía bắc. Trong khoảng thời gian nào xe dừng lại?
A. Từ 25 s đến 30 s
B. Từ 45 s đến 60 s
C. Từ 25 s đến 60 s
D. A và B
-
Câu 15:
Hình II.2 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động của một xe máy đi giao hàng online chạy trên đường thẳng. Xe khởi hành từ địa điểm cách nơi nhận hàng 200 m về phía bắc. Trong khoảng thời gian nào xe đi về phía nam?
A. 20 s đến 25 s
B. 30 s đến 45 s
C. 0 s đến 25 s
D. 20 s đến 35 s
-
Câu 16:
Hình II.2 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động của một xe máy đi giao hàng online chạy trên đường thẳng. Xe khởi hành từ địa điểm cách nơi nhận hàng 200 m về phía bắc. Trong khoảng thời gian nào xe đi về phía bắc?
A. 0 đến 20 s
B. 10 đến 25 s
C. 25 đến 30 s
D. 0 đến 25 s
-
Câu 17:
Hai vật được đồng thời ném lên từ cùng một độ cao với vận tốc ban đầu có cùng độ lớn và có phương vuông góc với nhau (Hình II.1).
A. Hai vật có tầm bay xa bằng nhau.
B. Hai vật có tầm bay cao bằng nhau
C. Vật 2 có tầm bay xa lớn hơn vật 1
D. Vật 1 rơi tới đất sau vật 2
-
Câu 18:
Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là
A. 50s
B. 20s
C. 10s
D. 40s
-
Câu 19:
Vận dụng vận tốc trung bình trên quãng đường s có thể:
A. Xác định được thời gian vật chuyển động hết quãng đường s
B. Xác định chính xác vị trí của vật tại một thời điểm t bất kì
C. Xác định được vận tốc của vật tại một thời điểm t bất kì
D. Xác định được quãng đường đi của vật trong thời gian t bất kì
-
Câu 20:
Nếu thành phần vận tốc của vật theo phương ngang tăng gấp 2 lần thì
A. thời gian chuyển động và tầm bay xa của vật cũng tăng gấp 2 lần.
B. thời gian chuyển động không đổi nhưng tầm bay xa tăng gấp 2 lần.
C. thời gian chuyển động tăng gấp 2 lần và tầm bay xa không đổi.
D. thời gian chuyển động giảm xuống còn một nửa và tầm bay xa tăng gấp 2 lần
-
Câu 21:
Để nghiên cứu tính chất của chất khí, người ta dùng mô hình chất điểm, coi các phân tử khí là các chất điểm chuyển động hỗn loạn không ngừng, luôn va chạm vào thành bình và gây áp suất lên thành bình. Em hãy dùng mô hình này để dự đoán xem nếu ấn từ từ pit-tông xuống để giảm thể tích khí trong bình còn 1/2 thì áp suất chất khí tác dụng lên thành bình sẽ thay đổi như thế nào?
A. áp suất chất khí trong bình cũng tăng gấp 4.
B. áp suất chất khí trong bình cũng giảm gấp 4.
C. áp suất chất khí trong bình cũng tăng gấp 2.
D. áp suất chất khí trong bình cũng giảm gấp 2.
-
Câu 22:
Chọn đáp án đúng. Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu phi quán tính?
A. Hệ quy chiếu gắn với một toa tàu đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi so với mặt đất.
B. Hệ quy chiếu gắn với bánh xe trước của một xe đạp đang chuyển động thẳng đều
C. Hệ quy chiếu gắn với một ghế ngồi trên một đu quay
D. Hệ quy chiếu gắn với một ô tô đang bắt đầu chuyển bánh
-
Câu 23:
Trên một tuyến đường xe bus BRT, các xe bus chuyển động theo một chiều và cách đều nhau 5km. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên tuyến đường này. Nếu đi theo một chiều thì tại thời điểm t = 0, người đi xe đạp gặp xe bus thứ nhất, đến thời điểm t = 1h người này gặp xe bus thứ 12. Nếu đi theo chiều ngược lại thì thời điểm t = 0, người đi xe đạp gặp xe bus thứ nhất, đến thời điểm t = 1h người này gặp xe bus thứ 6. Nếu người này đứng yên bên đường thì trong 1h tính từ thời điểm gặp xe bus thứ nhất, người này còn gặp được bao nhiêu xe bus nữa? Bỏ qua kích thước của xe bus và xe đạp.
A. 8
B. 15
C. 18
D. 4
-
Câu 24:
Muốn một vật từ một máy bay đang bay trên trời rơi thẳng đứng xuống mặt đất thì?
A. Ném vật ngược chiều bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.
B. Ném vật theo phương vuông góc với hướng bay với vận tốc bất kỳ.
C. Ném vật lên phía trước máy bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.
D. Thả vật rơi tự do từ thân máy bay.
-
Câu 25:
Hai người bơi thì trên một dòng sông nước đang chảy thành dòng, với điều kiện thời gian bơi của ai ngắn hơn người đó sẽ thắng. Người thứ nhất sẽ bơi để sang sông theo hướng vuông góc với hai bờ sông sau đó sẽ bơi ngược trở lại để trở về vị trí xuất phát. Người thứ hai bơi dọc theo dòng sông sau đó cũng bơi ngược trở lại vị trí xuất phát với quãng đường bơi đúng bằng người thứ nhất. Biết rằng tốc độ bơi của hai người trong nước khi nước yên tĩnh là như nhau. Có thể kết luận rằng
A. Người thứ nhất sẽ thắng
B. Người thứ hai sẽ thắng
C. Hai người hoà nhau
D. Không thể đoán trước được
-
Câu 26:
Hai tàu điện chuyển động ngược chiều nhau trên hai con đường song song cạnh nhau. Tàu thứ nhất có chiều dài 100m, tàu thứ hai có chiều dài 60m. Tốc độ của tàu thứ hai bằng 3 lần tốc độ của tàu thứ nhất. Biết rằng mất 4 giây để hai tàu đi qua. Vận tốc của hai tàu là
A. v1 = 10 m/s, v2 = 30 m/s
B. v1 = 2,5 m/s, v2 = 7,5 m/s
C. v1 = 20 m/s, v2 = 60 m/s
D. v1 = 5 m/s, v2 = 15 m/s
-
Câu 27:
Hai tàu chở khách chạy ngược chiều nhau trên hai làn đường ray song song sát cạnh nhau. ở một thời điểm hai tàu đi qua hai điểm A và B cách nhau 200km. Biết tốc độ của tàu đi qua A là 60km, tàu đi qua B là 45km/h. Hai tàu sẽ gặp nhau tại thời điểm cách thời điểm chúng đi qua các điểm A và B trên một khoảng
A. \(2\frac{{1}}{{2}}h\)
B. \(1\frac{{3}}{{4}}h\)
C. \(1\frac{{19}}{{21}}h\)
D. \(1\frac{{16}}{{21}}h\)
-
Câu 28:
Một tàu hoả chiều dài 110m chuyển động với vận tốc 60km/h. Cần bao nhiêu thời gian để tàu vượt qua hoàn toàn một người đang đi bộ với vận tốc 6km/h ngược chiều trên con đường song song với tàu.
A. 3s
B. 4s
C. 5s
D. 6s
-
Câu 29:
Một vật nhỏ văng ra từ khinh khí cầu đang chuyển động thẳng đứng lên trên. Người thứ nhất đứng ở dưới đất, người thứ hai đang ở trên khinh khí cầu. Ngay sau khi vật văng ra thì
A. Cả hai quan sát thấy vật đang đi xuống
B. Cả hai quan sát thấy vật đang đi lên
C. Người đứng dưới đất quan sát thấy vật đang đi xuống, người trên khinh khí cầu cảm thấy vật đang đi lên
D. Người đứng dưới đất quan sát thấy vật đang đi lên, người trên khinh khí cầu quan sát thấy vật đang đi xuống
-
Câu 30:
Một người bơi từ điểm A của bờ sông bên này sang bờ bên kia của một con sông rộng 100m. Khi người đó bơi theo hướng vuông góc với dòng chảy thì điểm đến bờ bên kia (điểm B) cách vị trí đối diện với A (điểm H) một khoảng 50m. Để người đó sang bờ bên kia tại đúng vị trí đối diện với điểm A thì người đó phải bơi theo hướng tạo với hướng của dòng chảy một góc bằng
A. \( 60^0\)
B. \(120^0\)
C. \(30^0\)
D. \(160^0\)
-
Câu 31:
Một người đứng trong một thang máy đang đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 11m/s2. Người đó thả rơi một vật ở độ cao 2m so với sàn thang máy. Biết khoảng cách từ trần và san thang máy là 10m, lấy \(g = 10m/{s^2}\) . Vật sẽ va vào thang máy sau khi thả rơi vật một khoảng thời gian
A. 4s
B. 3s
C. 2,4s
D. 4,2s
-
Câu 32:
Hai tàu hoả chuyển động với tốc độ 40km/h và 60km/h trên cùng đường ray theo hướng đối diện nhau. Khi khoảng cách giữa hai tàu bằng 60km, một con chim bay với tốc độ 30km/h xuất phát từ tàu thứ nhất bay thẳng sang tàu thứ hai. Khi tới nơi nó lập tức lại bay trở lại tàu thứ nhất, quá trình này được lặp đi lặp lại. Tổng quãng đường mà con chim đã bay được trước khi hai tàu va chạm vào nhau là
A. 28 km
B. 18 km
C. 15 km
D. 12 km
-
Câu 33:
Một tàu hoả dài 150m đang chuyển động hướng bắc với tốc độ 10m/s. Một con chim bay với tốc độ 5m/s theo hướng nam dọc theo đường ray. Thời gian để con chim bay hết chiều dài đoàn tàu này bằng
A. 10s
B. 11s
C. 12s
D. 14s
-
Câu 34:
Một thang máy đang chuyển động thẳng đứng lên trên với tốc độ 10m/s thì một người bên trong thang máy thả rơi một đồng xu từ độ cao 2,5m so với sàn thang máy. Lấy \(g = 10m/{s^2}\) . Tính từ lúc thả đồng xu, đồng xu sẽ chạm sàn thang máy sau thời gian
A. \( \ \sqrt 2{\rm{s}}\)
B. 2s
C. \( \frac{1}{{\sqrt 3 }}{\rm{s}}\)
D. \( \frac{1}{{\sqrt 2 }}{\rm{s}}\)
-
Câu 35:
Vật A và B được ném đồng thời thẳng đứng lên trên với tốc độ tương ứng là 5m/s và 10m/s. Lấy \(g = 10m/{s^2}\) . Khoảng cách giữa hai vật sau thời điểm ném 1s là
A. 5m
B. 15m
C. 10m
D. 2,5m
-
Câu 36:
: Một chiếc thuyền nếu chạy xuôi dòng nước từ A đến B mất 3h, chạy theo chiều ngược lại thì mất 6h. Nếu chiếc thuyền tắt máy để trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất số thời gian là
A. 9h
B. 10h
C. 12h
D. 13h
-
Câu 37:
Hai tàu điện chuyển động ngược chiều nhau trên hai con đường song song cạnh nhau. Tàu thứ nhất có chiều dài 100m, tàu thứ hai có chiều dài 60m. Tốc độ của tàu thứ hai bằng 3 lần tốc độ của tàu thứ nhất. Biết rằng mất 4 giây để hai tàu đi qua. Vận tốc của hai tàu là:
A. \({v_1} = 5{\rm{m}}/{\rm{s}},{v_2} = 15{\rm{m}}/{\rm{s}}\)
B. \({v_1} = 10{\rm{m}}/{\rm{s}},{v_2} = 30{\rm{m}}/{\rm{s}}\)
C. \({v_1} = 5{\rm{m}}/{\rm{s}},{v_2} = 30{\rm{m}}/{\rm{s}}\)
D. \({v_1} = 15{\rm{m}}/{\rm{s}},{v_2} = 25{\rm{m}}/{\rm{s}}\)
-
Câu 38:
Một người có thể bơi trong nước (khi nước không chảy thành dòng) với vận tốc 1,5m/s. Người đó bơi trên một con sông, xuôi dòng từ điểm A đến điểm B sau đó bơi ngược lại từ B trở về. Biết tổng thời gian bơi là 2 phút và khoảng cách giữa A và B là 50m. Vận tốc dòng chảy là
A. 1m/s
B. 2m/s
C. 3m/s
D. 4m/s
-
Câu 39:
Hai tàu chở khách chạy ngược chiều nhau trên hai làn đường ray song song sát cạnh nhau. ở một thời điểm hai tàu đi qua hai điểm A và B cách nhau 200km. Biết tốc độ của tàu đi qua A là 60km, tàu đi qua B là 45km/h. Hai tàu sẽ gặp nhau tại thời điểm cách thời điểm chúng đi qua các điểm A và B trên một khoảng
A. \( 1\frac{{1}}{{21}}h\)
B. \( 1\frac{{3}}{{4}}h\)
C. \( 1\frac{{19}}{{21}}h\)
D. \( 1\frac{{16}}{{21}}h\)
-
Câu 40:
Một tàu hoả chiều dài 110m chuyển động với vận tốc 60km/h. Cần bao nhiêu thời gian để tàu vượt qua hoàn toàn một người đang đi bộ với vận tốc 6km/h ngược chiều trên con đường song song với tàu.
A. 6s
B. 10s
C. 12s
D. 18s
-
Câu 41:
Một chiếc phà đi ngang qua một con sông vectơ vận tốc của phà hướng vuông góc với vận tốc dòng chảy và có độ lớn bằng 8km/h. Nếu vận tốc của chiếc phà so với bờ là 10km/h thì vận tốc chảy của nước là:
A. 3km/h
B. 5km/h
C. 4km/h
D. 6km/h
-
Câu 42:
Chiếc thuyền chạy trên sông với vận tốc so với nước khi yên lặng là 9km/h. Vận tốc dòng chảy là 2km/h.Thời gian ngắn nhất để thuyền chạy ngược dòng được quãng đường 31,5km là
A. 4,5h
B. 3,5h
C. 2,5h
D. 1,5h
-
Câu 43:
Chiếc thuyền chạy trên sông với vận tốc so với nước khi yên lặng là 9km/h. Vận tốc dòng chảy là 2km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông khi thuyền chạy xuôi dòng là
A. 10km/h
B. 13km/h
C. 9km/h
D. 11km/h
-
Câu 44:
Hai chất điểm chuyển động với vận tốc có độ lớn là v1 và v2 không đổi. Vận tốc tương đối giữa chúng có giá trị lớn nhất nếu góc hợp bởi \(\overrightarrow {{v_1}} \) và\(\overrightarrow {{v_2}} \) bằng
A. 400
B. 1800
C. \(30^0\)
D. \(50^0\)
-
Câu 45:
Một vật nhỏ văng ra từ khinh khí cầu đang chuyển động thẳng đứng lên trên. Người thứ nhất đứng ở dưới đất, người thứ hai đang ở trên khinh khí cầu. Ngay sau khi vật văng ra thì
A. Cả hai quan sát thấy vật đang đi xuống
B. Cả hai quan sát thấy vật đang đi lên
C. Người đứng dưới đất quan sát thấy vật đang đi xuống, người trên khinh khí cầu cảm thấy vật đang đi lên.
D. Người đứng dưới đất quan sát thấy vật đang đi lên, người trên khinh khí cầu quan sát thấy vật đang đi xuống
-
Câu 46:
Hai xe ca A và B chuyển động cùng hướng với cùng tốc độ 30km/h. Khoảng cách giữa hai xe bằng 5km. Một xe C chuyển động theo chiều ngược lại gặp hai xe A và B cách nhau 4 phút. Tốc độ của xe C bằng
A. 45km/h
B. 36km/h
C. 60km/h
D. 35km/h
-
Câu 47:
Các giọt mưa rơi thẳng đứng với tốc độ 4km/h. Một người đi bộ trên một đường thẳng với tốc độ 3km/h. Vận tốc tương đối của giọt mưa đối với người đó là
A. 15Km/h
B. 10Km/h
C. 5Km/h
D. 5,5Km/h
-
Câu 48:
Hai tàu hoả cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng. Tàu A chạy với tốc độ \({\upsilon _A} = 60km/h\) , tàu B chạy với tốc độ \({\upsilon _B} = 40km/h\) .Độ lớn của vận tốc tương đối của tàu A đối với tàu B khi hai tàu chạy cùng chiều nhau là
A. 20km/h
B. 10km/h
C. 25km/h
D. 30km/h
-
Câu 49:
Hai tàu hoả cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng. Tàu A chạy với tốc độ \({\upsilon _A} = 60km/h\) , tàu B chạy với tốc độ \({\upsilon _B} = 80km/h\).Vận tốc tương đối của tàu A đối với tàu B khi hai tàu chạy ngược chiều nhau là:
A. 40km/h
B. 140km/h
C. 100km/h
D. 120km/h
-
Câu 50:
Hai ôtô A và B chạy cùng chiều trên một đoạn đường với vận tốc lần lượt là 60km/h và 30 km/h. Độ lớn vận tốc tương đối của ôtô A so với B là:
A. 40km/h.
B. 70 km/h.
C. 90km/h.
D. 30 km/h.