Trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động - Công thức tính vận tốc Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km , chuyển động cùng chiều và xem chuyển động của hai xe là thẳng đều. Xe xuất phát từ A có vận tốc 30 km/h và xe ở B xuất phát với vận tốc 20 km/h . Thời gian hai xe đuổi kịp nhau là
A. 1h
B. 1,5h
C. 2h
D. 2,5h
-
Câu 2:
Một chiếu thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 20 km , một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được 150/3 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước có giá trị là bao nhiêu ?
A. 4,39 (m/s)
B. 5,39 (m/s)
C. 6,39 (m/s)
D. 7,39 (m/s)
-
Câu 3:
Một người chèo thuyền qua sông với vận tốc 5,4 km/h theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy nên thuyền đã bị đưa xuôi theo dòng chảy xuống phía dưới hạ lưu một đoạn bằng 120 m . Độ rộng của dòng sông là 450 m . Hãy tính vận tốc của dòng nước chảy đối với bờ sông và thời gian thuyền qua sông ?
A. 0,4 m/s; 5 phút
B. 0,4 m/s; 6 phút
C. 0,54 m/s; 7 phút
D. 0,45 m/s; 7 phút
-
Câu 4:
A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 20 km/h đang đi ngược chiếu vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đoạn tàu mà A ngồi. Tính vận tốc của B đối với A.
A. – 35 km/h.
B. 35 km/h.
C. 25 km/h.
D. -25 km/h.
-
Câu 5:
Hai người chèo thuyền với vận tốc không đổi 6km/h, lúc đầu chèo ngược chiều nước chảy trên một con sông. Biết vận tốc của nước là 3,5 km/h. Hai người đó phải mất bao nhiêu thời gian để đi hết được 1km ?
A. 0,12 giờ
B. 0,17 giờ
C. 0,29 giờ
D. 0,40 giờ
-
Câu 6:
Một người lái thuyền dự định mở máy cho xuồng chạy ngang một con sông rộng 240 m , mũi xuồng luôn vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180 m và xuồng đi hết 1 phút. Vận tốc của xuồng so với dòng sông là
A. 3 m/s
B. 4 m/s
C. 5 m/s
D. 6 m/s
-
Câu 7:
Trên một con sông nước chảy với vận tốc không đổi 0,5 m/s. Một bạn học sinh bơi ngược dòng được 1km rồi ngay lập tức bơi ngược trở lại về vị trí ban đầu. Biết rằng, trong nước yên lặng bạn đó bơi với vận tốc 1,2 m/s . Thời gian bơi của bạn học sinh là
A. 27 78 phút
B. 35,5 phút
C. 33,6 phút
D. 42,6 phút
-
Câu 8:
Hai xe tải cùng xuất phát từ một ngã tư đường phố chạy theo hai đường cắt nhau dưới một góc vuông. Xe thứ nhất chạy với vận tốc 30 km/h và xe thứ hai 40 km/h. Hai xe rời xa với vận tốc tương đối bằng
A. 19 km/h
B. 35 km/h
C. 50 km/h
D. 70 km/h
-
Câu 9:
Lúc trời không gió, một máy bay bay từ địa điểm A đến địa điểm B theo một đường thẳng với vận tốc không đổi 100 m/s hết 2 giờ 20 phút. Khi bay trở lại, gặp gió nên từ B về A máy bay bay hết 2 giờ 30 phút. Vận tốc của gió là
A. 6,66 m/s
B. 10 m/s
C. 5,4 m/s
D. 5 m/s
-
Câu 10:
Hai bến sông A và B cách nhau 18 km theo đường thẳng. Biết vận tốc của canô khi nước không chảy là 16,2 km/h và vận tốc của nước so với bờ sông là 1,5 m/s . Thời gian canô đi từ A đến B rồi quay trở lại A là:
A. 1h30'
B. 2h15'
C. 2h30'
D. 3h30'
-
Câu 11:
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h . Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là:
A. 8 km/h
B. 5 km/h
C. 6,7 km/h
D. 6,3 km/h
-
Câu 12:
Một ô tô chạy với vận tốc 50km/h trong trời mưa. Mưa rơi theo phương thẳng đứng. Trên cửa kính bên xe, các vệt nước mưa rơi hợp với phương thẳng đứng một góc 600 . Vận tốc của giọt mưa đối với xe ô tô là
A. 62,25 km/h
B. 57,73 km/h
C. 28,87 km/h
D. 43,3 km/h
-
Câu 13:
Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ, còn nếu đi ngược dòng từ bến A đến bến B hết 3 giờ. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 5km/h. Vận tốc của canô so với dòng nước là
A. 1 km/h
B. 10 km/h
C. 15 km/h
D. 25 km/h
-
Câu 14:
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước . Nước chảy với tốc độ 9km/h so với bờ. Hỏi vận tốc của thuyền so với bờ ? Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6 km/h so với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé so với bờ ?
A. 10 km/h;-5 km/h
B. -10 km/h;5 km/h
C. 5 km/h;-1 km/h
D. -5 km/h;1 km/h
-
Câu 15:
Hai ô tô A và Bchạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 30 km/h và 40 km/h. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B bằng
A. -10 km/h
B. 70 km/h
C. 50 km/h
D. 10 km/h
-
Câu 16:
Một xuồng máy chạy trên sông với vận tốc dòng chảy 2m/s . Động cơ của xuồng chạy với công suất không đổi và tính theo mặt nước xuồng có vận tốc 4m/s . So sánh vận tốc của xuồng được tính theo hệ tọa độ gắn với bờ sông khi chạy xuôi dòng vx và ngược dòng vng, ta nhận thấy rằng:
A. \(3v_{ng}=v_x\)
B. \(2v_{ng}=v_x\)
C. \(v_{ng}=2v_x\)
D. \(v_{ng}=v_x\)
-
Câu 17:
Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây, trong khi gió thổi về hướng Nam với vận tốc v=50km/h . Biết rằng khi không có gió, vận tốc của máy bay là 200km/h . Vận tốc của máy bay so với mặt đất là:
A. 150 km/h
B. 250 km/h
C. 175,8 km/h
D. 193,7 km/h
-
Câu 18:
Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây, trong khi gió thổi về hướng Nam với vận tốc 50 km/h. Biết rằng khi không có gió, vận tốc của máy bay là 200km/h . Phi công đó phải lái máy bay theo:
A. Hướng Tây – Nam.
B. Hướng Tây – BắC.
C. Hướng Đông – Nam.
D. Hướng Đông – BắC.
-
Câu 19:
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có tính tương đối ?
A. Tọa độ.
B. Vận tốC.
C. Quỹ đạo.
D. Cả ba đều đúng.
-
Câu 20:
Tại sao nói vận tốc có tính tương đối
A. Do vật chuyển động với vận tốc khác nhau ở những điểm khác nhau trên quỹ đạo
B. Vì chuyển động của vật được quan sát bởi các quan sát viên khác nhau.
C. Vì chuyển động của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
D. Do quan sát chuyển động ở các thời điểm khác nhau
-
Câu 21:
Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được \(100/3 m\) . Tính vận tốc của thuyền buồm so với nước.
A. 8 km/h.
B. 10 km/h.
C. 12 km/h.
D. Một đáp số khác
-
Câu 22:
Hai ô tô chạy trên hai đường thẳng vuông góc với nhau. Sau khi gặp nhau ở ngã tư, một xe chạy sang hướng Đông , xe kia chạy theo hướng Bắc với cùng vận tốc. Ngồi trên xe (2) quan sát thì thấy xe (1) chạy theo hướng nào ?
A. Đông – Bắc.
B. Đông – Nam.
C. Tây – Bắc
D. Tây – Nam.
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quỹ đạo của một vật là tương đối, đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì quĩ đạo của vật sẽ khác nhau.
B. Vận tốc của vật là tương đối, trong các hệ qui chiếu khác nhau thì vận tốc của cùng một vật là khác nhau.
C. Khoảng cách giữa hai điểm trong không gian là tương đối.
D. Tọa độ của một chất điểm phụ thuộc vào hệ qui chiếu.
-
Câu 24:
Câu nào sau đây là không đúng? Những đại lượng có tính tương đối là
A. Vận tốc.
B. Quỹ đạo.
C. Khối lượng
D. Độ dời.
-
Câu 25:
Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa nào chạy?
A. Tàu H đứng yên tàu N chạy.
B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.
C. Cả hai tàu đều chạy.
D. Các đáp án A, B và C đều không đúng.
-
Câu 26:
Trạng thái đứng yên hay trạng thái chuyển động của vật có tính tương đối vì
A. Chuyển động của vật được quan sát ở những thời điểm khác nhau.
B. Chuyển động của vật được quan sát trong các hệ qui chiếc khác nhau.
C. Chuyển động của vật được quan sát ở những người quan sát khác nhau.
D. Chuyển động của vật được quan sát đối với các vật làm mốc khác nhau.
-
Câu 27:
Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên đoạn đường thẳng với vận tốc v1 và v2 . Hỏi khi hai đầu máy chạy ngược chiều nhau thì vận tốc của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai là bao nhiêu?
A. \(v_{12}=v_1\)
B. \(v_{12}=v_2\)
C. \(v_{12}=v_1+v_2\)
D. \(v_{12}=v_1-v_2\)
-
Câu 28:
Chọn phát biểu đúng. Một người A đi xe đạp và một người B đứng bên đường cùng quan sát chuyển động đầu van bánh trước của chiếc xe đạp đang chạy trên đường.
A. Người A thấy đầu van xe đạp chuyển động thẳng
B. Người B quan sát thấy đầu van xe đạp chuyển động tròn.
C. Người A quan sát thấy đầu van xe đạp chuyển động tròn.
D. Người B quan sát thấy đầu van xe đạp chuyển động thẳng.
-
Câu 29:
Hành khách 1 đứng trên toa tàu I, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh II. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?
A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. II chạy nhanh hơn I
B. Toa tàu I chạy về phía trước. toa II đứng yên.
C. Toa tàu I đứng yên. Toa tàu II chạy về phía sau.
D. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. I chạy nhanh hơn II.
-
Câu 30:
Hành khách Bảo đứng trên toa tàu 2, nhìn qua cửa sổ thấy hành khách An ở toa tàu 1 bên cạnh. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng Bảo thấy An chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây là đúng
A. Cả hai tàu cùng chạy về phía trước, tàu 1 chạy nhanh hơn.
B. Cả hai tàu cùng chạy về phía sau, tàu 2 chạy nhanh hơn.
C. Tàu 1 chạy về phía trước, tàu 2 đứng yên.
D. Tàu 1 đứng yên, tàu 2 chạy về phía trước.
-
Câu 31:
Hai ô tô A và B đang chạy cùng phương ngược chiều với vận tốc không đổi v. Hỏi người quan sát ở vị trí nào sẽ thấy mình đang chuyển động với vận tốc 2v?
A. ở mặt đất .
B. ở một ô tô khác đang chạy trên đường
C. ở một ô tô khác chuyển động với vận tốc v vuông góc với hai vận tốc kia
D. ở một trong A và B.
-
Câu 32:
Chọn câu trả lời đúng Một hành khách ngồi trong một xe ôtô A, nhìn qua cửa sổ thấy một ôtô B bên cạnh và mặt đường đều chuyển động
A. Ôtô đứng yên đối với mặt đường là ôtô A
B. Cả hai ôtô đều đứng yên đối với mặt đường
C. Cả hai ôtô đều chuyển động đối với mặt đường
D. Các kết luận trên đều không đúng
-
Câu 33:
Chọn câu trả lời sai Một hành khách A đứng trong toa tàu và một hành khách B đứng trên sân ga. Khi tàu chuyển động thì hành khách B chạy trên sân ga với cùng vận tốc của tàu và theo chiều chuyển động của tàu
A. Hành khách A đứng yên so với hành khách B
B. Hành khách A chuyển động so với sân ga
C. Hành khách B chuyển động so với sân ga
D. Hành khách B chuyển động so với hành khách A
-
Câu 34:
Chọn câu trả lời sai
A. Quỹ đạo của một vật trong hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau
B. Quỹ đạo và vận tốc của một vật không thay đổi trong những hệ quy chiếu khác nhau
C. Vận tốc của cùng một vật trong những hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau
D. Quỹ đạo và vận tốc của một vật có tính tương đối
-
Câu 35:
Từ công thức cộng vận tốc: \( \overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \) kết luận nào là đúng?
A. Khi \( \overrightarrow {{v_{12}}} \) và \( \overrightarrow {{v_{23}}} \) cùng hướng thì \( {v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}\)
B. Khi \( \overrightarrow {{v_{12}}} \) và \( \overrightarrow {{v_{23}}} \) ngược hướng thì \( {v_{13}} = \left| {{v_{12}} - {v_{23}}} \right|\)
C. Khi \( \overrightarrow {{v_{12}}} \) và \( \overrightarrow {{v_{23}}} \) vuông góc nhau thì \( {v_{13}} = \sqrt {{v_{12}}^2 + {v_{23}}^2} \)
D. Các kết luận A, B và C đều đúng
-
Câu 36:
Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một có tính tương đối
A. Vì trạng thái của vật đó được quan sát ở các thời điểm khác nhau
B. Vì trạng thái của vật đó được xác định bởi những người quan sát khác nhau
C. Vì trạng thái của vật đó được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau
D. Vì trạng thái của vật đó không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động
-
Câu 37:
Người quan sát ở trên mặt đất thấy “mặt trời mọc ở đằng đông và lặng ở đằng tây ”, nguyên nhân là
A. Trái đất tự quay theo chiều từ tây sang đông.
B. Trái đất tự quay từ đông sang tây
C. Mặt trời chuy ển động quanh trái đất theo chiều từ đông sang tây
D. Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo chiều từ tây sang đông .
-
Câu 38:
Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ, khi chạy về mất 6 giờ. Nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất
A. 13 giờ
B. 12 giờ.
C. 11 giờ.
D. 10 giờ.
-
Câu 39:
Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn v1, vận tốc dòng chảy của nước so với bờ sông có độ lớn v2. Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông thì một người đứng trên bờ sẽ thấy
A. thuyền trôi về phía thượng nguồn nếu v1 > v2.
B. thuyền trôi về phía hạ lưu nếu v1 > v2.
C. thuyền đứng yên nếu v1 < v2.
D. truyền trôi về phía hạ lưu nếu v1 = v2
-
Câu 40:
Một người đi xe đạp với vận tốc 14,4 km/h, trên một đoạn đường song hành với đường sắt. Một đoạn tàu dài 120 m chạy ngược chiều và vượt người đó mất 6 s kể từ lúc tàu gặp người đó. Hỏi vận tốc của tàu là bao nhiêu ?
A. 20 m/s.
B. 16 m/s.
C. 24 m/s.
D. 4 m/s.
-
Câu 41:
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều, ngược chiều dòng nước với vận tốc 7 km/h đối với nước. Vận tốc chảy của dòng nước là 1.5 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ là
A. 8,5 km/h.
B. 5,5 km/h.
C. 7,2 km/h.
D. 6,8 km/h.
-
Câu 42:
Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vận tốc 16 m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô đi trong nước yên lặng và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180o). Độ lớn vận tốc của ca nô so với bờ có thể là
A. 20 m/s.
B. 2 m/s.
C. 14 m/s.
D. 16 m/s.
-
Câu 43:
Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn v1, vận tốc dòng chảy của nước so với bờ sông có độ lớn v2. Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông thì một người đứng trên bờ sẽ thấy
A. thuyền trôi về phía thượng nguồn nếu v1 > v2.
B. thuyền trôi về phía hạ lưu nếu v1 > v2.
C. thuyền đứng yên nếu v1 < v2.
D. truyền trôi về phía hạ lưu nếu v1 = v2.
-
Câu 44:
. Một xuồng máy đi trong nước yên lặng với v = 36km/h. Khi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông.
A. 7,2km/h
B. 6,2km/h
C. 5,2km/h
D. 4,2 km/h
-
Câu 45:
Một người nông dân lái canô chuyển động đều và xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 2 giờ. Khoảng cách hai bến là 48km, biết vận tốc của nước so với bờ là 8km/h. Tính thời gian để canô quay về từ B đến A.
A. 7h
B. 6h
C. 8h
D. 9h
-
Câu 46:
Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 54km mất khoảng thời gian 3h. Vận tốc của dòng chảy là 6km/h. Tính khoảng thời gian nhỏ nhất để canô ngược dòng từ B đến A.
A. 11h
B. 12h
C. 10h
D. 9h
-
Câu 47:
Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 54km mất khoảng thời gian 3h. Vận tốc của dòng chảy là 6km/h. Tính vận tốc của canô đối với dòng chảy.
A. 9km/h
B. 12km/h
C. 11km/h
D. 10km/h
-
Câu 48:
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với v = 10m/s so với mặt biển, coi mặt biển tĩnh lặng. Một người đi đều trên sàn thuyền có v = 1m/s so với thuyền. Xác định vận tốc của người đó so với mặt nước khi người và thuyền tàu chuyển động vuông góc với nhau.
A. 9m/s
B. 8,5m/s
C. 10,05m/s
D. 12m/s
-
Câu 49:
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với v = 10m/s so với mặt biển, coi mặt biển tĩnh lặng. Một người đi đều trên sàn thuyền có v = 1m/s so với thuyền. Xác định vận tốc của người đó so với mặt nước biển khi người và thuyền chuyển động ngược chiều.
A. 9m/s
B. 11m/s
C. 10m/s
D. 13m/s
-
Câu 50:
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với v = 10m/s so với mặt biển, coi mặt biển tĩnh lặng. Một người đi đều trên sàn thuyền có v = 1m/s so với thuyền. Xác định vận tốc của người đó so với mặt nước biển khi người và thuyền chuyển động cùng chiều.
A. 14m/s
B. 11m/s
C. 12m/s
D. 13m/s