Trắc nghiệm Sóng dừng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m, một đầu cố định , một đầu gắn vào một nhánh âm thoa, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (chưa kể hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là
A. 0,4m
B. 1,5m
C. 0,5m
D. 2m
-
Câu 2:
Một dây đàn hồi AB dài 100cm, đầu A gắn vào một nhánh âm thoa, đầu B cố định. Khi âm thoa dao động với tần số 40Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng với 4 bó sóng. Coi đầu gắn với âm thoa là một nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:
A. 20m/s
B. 25m/s
C. 40m/s
D. 10m/s
-
Câu 3:
Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với cùng biên độ 5mm là 80cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5mm là 65cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,41
B. 0,21
C. 0,14
D. 0,12
-
Câu 4:
Dây số 5 của đàn guitar có chiều dài 81cm. Giả sử vận tốc truyền âm trên dây này là 712,8m/s. Nếu không bấm dây thì nó không thể phát ra được âm nào trong số các âm có tần số sau?
A. 1320Hz
B. 880Hz
C. 220Hz
D. 440Hz
-
Câu 5:
Một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khi tần số sóng truyền trên dây là 60Hz thì có sóng dừng với 21 nút sóng (kể cả hai đầu). Để trên dây có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu) thì tần số sóng truyền trên dây là
A. 12
B. 24
C. 36
D. 48
-
Câu 6:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ không đổi nhưng tần số f thay đổi được. Khi f nhận giá trị 1896 Hz thì trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Giá trị nhỏ nhất của f bằng bao nhiêu để trên dây vẫn có sóng dừng?
A. 632 Hz.
B. 800 Hz.
C. 880 Hz.
D. 600 Hz.
-
Câu 7:
Một sợi dây OM đàn hồi dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Tại N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. Khoảng cách ON nhận giá trị nào sau đây?
A. 10 cm.
B. 5,2 cm.
C. 5 cm.
D. 7,5 cm.
-
Câu 8:
Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Tại điểm N trên dây gần A nhất có biên độ dao động cực đại. Khoảng cách AN bằng
A. 60 cm.
B. 30 cm.
C. 15 cm.
D. 10 cm.
-
Câu 9:
Để có sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố định, đầu còn lại tự do với số nút sóng ít nhất thì bước sóng của sóng truyền trên dây phải bằng
A. Bốn lần chiều dài sợi dây.
B. Một nửa chiều dài sợi dây.
C. Hai lần chiều dài sợi dây.
D. Một phần tư chiều dài sợi dây.
-
Câu 10:
Một nam châm điện dùng dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz được đặt phía trên sợi dây thép căng ngang có chiều dài 80 cm, hai đầu cố định. Do tác dụng của nam châm điện, dây thép dao động tạo sóng dừng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây thép đó là 40 m/s. Trên dây có:
A. 2 bụng, 3 nút
B. 4 bụng, 5 nút
C. 2 bụng, 2 nút
D. 4 bụng, 4 nút
-
Câu 11:
Đầu A của một sợi dây căng ngang được làm cho dao động theo phương vuông góc với phương sợi dây khi ở vị trí cân bằng. Biết chu kì dao động là 1,6s. Sau 0,3s, sóng truyền dọc theo dây được 1,2m. Bước sóng của sóng này bằng
A. 3,2 m
B. 2,5 m
C. 6,4 m
D. 5m
-
Câu 12:
Một sợi dây dài AB = 60cm, phát ra một âm có tần số 100Hz.Quan sát dây đàn thấy có 3 nút và 2 bụng sóng (kể cả nút ở hai đầu dây).Biết biên độ dao động tại các bụng sóng là 5mm.Tính vận tốc cực đại của điểm bụng.
A. 3,24 m/s.
B. 3,14 m/s.
C. 3,34 m/s.
D. 3,54 m/s.
-
Câu 13:
Một sợi dây AB dài l = 120cm, đầu A được mắc vào một nhánh âm thoa dao động với tần số f = 40 Hz, đầu B cố định. Cho âm thoa dao động thì trên đây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.
A. 2,5 m/s.
B. 2 m/s.
C. 2,4 m/s.
D. 3,6 m/s.
-
Câu 14:
Sợi dây AB dài 1 m, đầu A cố định, đầu B dao động với tần số thay đổi được và được xem là nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng dừng, nếu tăng tần số thêm 30 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 5 nút. Tìm tốc độ truyền sóng?
A. 8m/s
B. 7m/s
C. 6m/s
D. 5m/s
-
Câu 15:
Một sợi dây AB có chiều dài 13cm, đầu A gắn vào một nhánh âm thoa còn đầu B dao động tự do. Cho âm thoa dao động theo phương ngang với tần số f = 20Hz, ta thấy trên dây có sóng dừng với 7 nút sóng (kể cả A). Tốc độ truyền sóng trên dây bằng bao nhiêu?
A. 8 m/s
B. 80 m/s
C. 8 cm/s
D. 80 cm/s
-
Câu 16:
Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn tốc độ cực đại của phần tử M là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 3,2 m/s.
B. 5,6 m/s.
C. 4,8 m/s.
D. 2,4 m/s
-
Câu 17:
Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết Phương trình dao động tại đầu A là uA= acos100πt. Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b (b khác 0) cách đều nhau và cách nhau khoảng 1m. Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là:
A. \(a\sqrt2; v=200m/s\)
B. \(a\sqrt3; v=150m/s\)
C. \(a\sqrt3; v=200m/s\)
D. \(a\sqrt3; v=150m/s\)
-
Câu 18:
Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết phương trình dao động tại đầu A là \(u_A= acos100\omega t\). Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b (b#0) cách đều nhau và cách nhau khoảng 0,6 m. Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là:
A. \( a\sqrt 2 ;v = 120m/s\)
B. \( a\sqrt 3 ;v = 120m/s\)
C. \( a\sqrt 2 ;v = 60m/s\)
D. \( a\sqrt 3 ;v = 60m/s\)
-
Câu 19:
Trên một sợi dây căng ngang có sóng dừng. Xét 3 điểm A, B, C với B là trung điểm của đoạn AC. Biết điểm bụng A cách điểm nút C gần nhất 10 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất là giữa hai lần liên tiếp để điểm A có li độ bằng biên độ dao động của điểm B là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,4 m/s
B. 0,6 m/s
C. 1 m/s
D. 0,5 m/s
-
Câu 20:
Một sóng dừng trên dây có bước sóng và N là một nút sóng. Hai điểm P và Q nằm về hai phía của N có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là \(\frac{\lambda }{{12}}\) và \(\frac{\lambda }{{3}}\) . Ở vị trí có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của P so với Q là
A. \(\frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }}\)
B. \(\frac{{ 1}}{{\sqrt 3 }}\)
C. -1
D. \(\sqrt 3\)
-
Câu 21:
Một sợi dây sắt, mảnh, dài 120 cm căng ngang, có hai đầu cố định. Ớ phía trên, gần sợi dây có một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 2 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 60 m/s.
B. 240 m/s.
C. 120 m/s.
D. 100 m/s.
-
Câu 22:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, AB = 14 cm, gọi C là một điểm trong khoảng AB có biên độ bằng một nửa biên độ của B. Khoảng cách AC là:
A. 7
B. \( \frac{{14}}{3}\)
C. 3,5
D. 1,75
-
Câu 23:
Xét sóng dừng trên một sợi dây với một đầu dây buộc vào điểm cố định, đầu còn lại gắn với cần rung có tần số f = 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 120cm/s. Tìm số nút và bụng sóng trên một đoạn dây nằm sát đầu cố định và có chiều dài l = 22,1cm.
A. Có 6 bụng sóng và 7 nút sóng.
B. Có 6 bụng sóng và 6 nút sóng.
C. Có 7 bụng sóng và 8 nút sóng.
D. Có 7 bụng sóng và 7 nút sóng.
-
Câu 24:
Một sợi dây AB có chiều dài l, đầu A cố định, đầu B gắn với cần rung với tần số thay đổi được, điểm B được coi là nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng dừng, khi tần số tăng thêm 40 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 8 nút. Tính thời gian để sóng truyền đi giữa hai đầu dây?
A. 0,1s
B. 0,2s
C. 0,5s
D. 0,3s
-
Câu 25:
Một sóng ngang truyền dọc theo một sợi dây AB theo chiều từ A đến B. Đến đầu B của sợi dây thì sóng bị phản xạ trở lại. Tại B, sóng phản xạ
A. Luôn luôn ngược pha với sóng tới.
B. Luôn luôn cùng pha với sóng tới.
C. Ngược pha với sóng tới nếu đầu BB được giữ cố định.
D. Ngược pha với sóng tới nếu đầu BB có thể di chuyển tự do.
-
Câu 26:
Trên một sợi dây dài 90cm có sóng dừng. Kế cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là
A. 30m/s
B. 40m/s
C. 50m/s
D. 45m/s
-
Câu 27:
Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định và rung với hai múi thì bước sóng của dao động là
A. 1m
B. 0,5m
C. 2m
D. 2,5m
-
Câu 28:
Một sợi dây dài L được giữ chặt một đầu, còn đầu kia là nguồn dao động với biên độ nhỏ. Người ta quan sát thấy trên dây xuất hiện hai bụng và một nút (trừ hai đầu dây). Tính bước sóng λ
A. L
B. 2L
C. 3L
D. 4L
-
Câu 29:
Đế chứng minh sự cộng hưởng âm, người ta thường làm thí nghiệm như hình. T là một ống nghiệm cao, A là một âm thoa có tần số dao động riêng f. Gõ cho âm thoa rung, thì nó phát ra một âm rất yếu. Đưa âm thoa lại gần miệng ống nghiệm, rồi đổ dần nước vào ống cho mực nước cao dần thì có thể tìm được độ cao hh của cột không khí trong ống, để cột không khí dao động cộng hưởng với âm thoa. Lúc đó âm được khuếch đại rất mạnh.
Cho biết: f=850Hz, h=50cm. Tính tốc độ v của âm
A. 340m/s
B. 330m/s
C. 320m/s
D. 300m/s
-
Câu 30:
Một lò xo ống dài 1,2m có đầu trên gắn vào một nhánh âm thoa, đầu dưới treo một quả cân. Dao động của âm thoa được duy trì bằng một nam châm điện, và có tần số 50Hz. Khi đó, trên dây có một hệ sóng dừng, và trên lò xo chỉ có một nhóm vòng dao động với biên độ cực đại. Tính tốc độ truyền sóng trên lò xo.
A. 100m/s
B. 110m/s
C. 120m/s
D. 130m/s
-
Câu 31:
Tại điểm O trên mặt nước có dao động điều hòa với chu kì 0,4s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = 60 cm/s. Khoảng cách từ đỉnh sóng thứ 2 tới đỉnh sóng thứ 6 kể từ O, trên cùng một phương truyền sóng và ở cùng phía đối với O là:
A. 96cm
B. 120cm
C. 24m
D. 48cm
-
Câu 32:
Một sóng ngang truyền trên bề mặt với tân số f=10Hz. Tại một thời điểm nào đó một phần mặt cắt của nước có hình dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 60cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Chiều truyền sóng và tốc độ truyền sóng là:
A. Từ A đến E với tốc độ 8m/s.
B. Từ A đến E với tốc độ 6m/s.
C. Từ E đến A với tốc độ 6m/s.
D. Từ E đến A với tốc độ 8m/s.
-
Câu 33:
Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 3 nút và 2 bụng
B. 5 nút và 4 bụng
C. 9 nút và 8 bụng
D. 7 nút và 6 bụng
-
Câu 34:
Đầu A của một sợi dây dài căng ngang, dao động điều hòa tạo ra một sóng ngang truyền trên sợi dây với biên độ không đổi 6cm và chu kỳ 2s. Trên dây, hai điểm dao động ngược pha gần nhau nhất có vị trí cân bằng cách nhau 30cm. O và M là hai điểm trên sợi dây có vị trí cân bằng cách nhau 45cm (O gần A hơn M). Tại thời điểm t = 0, điểm O bắt đầu đi lên. Thời điểm đầu tiên điểm M lên đến độ cao 3cm là
A. 5/3 (s)
B. 3/2 (s)
C. 1/6 (s)
D. 13/6 (s)
-
Câu 35:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Một sợi dây chiều dài \(\ell \) căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. \(\frac{v}{{n\ell }}\)
B. \(\frac{{nv}}{\ell }\)
C. \(\frac{\ell }{{2nv}}\)
D. \(\frac{\ell }{{nv}}\)
-
Câu 37:
rên một sợi dây đàn hồi có chiều dài l, hai đầu dây cố định và đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là
A. \(\frac{v}{{2\ell }}\)
B. \(\frac{v}{{4\ell }}\)
C. \(\frac{{2v}}{\ell }\)
D. \(\frac{v}{\ell }\)
-
Câu 38:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng thì khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp bằng
A. \(n\frac{\lambda }{4}\)
B. \(n\frac{\lambda }{2}\)
C. \(\left( {n - 1} \right)\frac{\lambda }{2}\)
D. \(\left( {n - 1} \right)\frac{\lambda }{4}\)
-
Câu 39:
Khi lấy k = 0, 1,2,… Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi có chiều dài khi cả hai đầu dây đều cố định là
A. \(\ell = \frac{{kv}}{f}\)
B. \(\ell = \frac{{kv}}{{2f}}\)
C. \(\ell = \left( {2k + 1} \right)\frac{v}{{2f}}\)
D. \(\ell = \left( {2k + 1} \right)\frac{v}{{4f}}\)
-
Câu 40:
Khi lấy k = 0, 1,2,… Điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn hồi có chiều dài , bước sóng khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là
A. \(\ell = k\lambda \)
B. \(\ell = \frac{{k\lambda }}{2}\)
C. \(\ell = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2}\)
D. \(\ell = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4}\)
-
Câu 41:
Bản chất của sóng dừng là hiện tượng
A. phản xạ sóng
B. nhiễu xạ sóng
C. giao thoa sóng
D. sợi dây bị tách làm đôi
-
Câu 42:
Sóng dừng được hình thành bởi
A. Sự giao thoa của hai sóng kết hợp
B. Sự tổng hợp trong không gian của hai hay nhiều sóng kết hợp
C. Sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền theo một phương
D. Sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền khác phương
-
Câu 43:
Chọn câu sai về sự phản xạ sóng.
A. Tại điểm phản xạ sóng tới và sóng phản xạ có thể cùng pha.
B. Tại điểm phản xạ sóng tới và sóng phản xạ có thể ngược pha.
C. Có thể coi biên độ sóng tới và sóng phản xạ tại điểm phản xạ là trái dấu.
D. Sóng tới và sóng phản xạ trên sợi dây đàn hồi truyền ngược chiều nhau.
-
Câu 44:
Trong hiện tượng sóng dừng:
A. Biên độ dao động tại mỗi điểm đều thay đổi theo thời gian.
B. Chu kì dao động của các điểm dao động đều như nhau.
C. Vận tốc dao động của mọi điểm đều như nhau.
D. Pha dao động của mọi điểm đều như nhau.
-
Câu 45:
Chọn câu đúng: Trong hiện tượng sóng dừng.
A. mọi điểm trên dây đều dao động cùng pha.
B. Các điểm bụng đều dao động cùng biên độ và cùng pha.
C. các điểm bụng dao động với cùng biên độ như nhau.
D. Có sự lan truyền dao dao đông nhưng không truyền năng lượng.
-
Câu 46:
Trong hiện tượng sóng dừng khoảng cách giữa hai bụng sóng, hoặc khoảng cách giữa hai nút sóng là:
A. λ
B. \(\frac{\lambda }{2}\)
C. kλ
D. \(\frac{{k\lambda }}{2}\)
-
Câu 47:
Chọn câu sai? Trong hiện tượng sóng dừng:
A. Hai điểm bất kì nếu có dao động thì cùng pha hoặc ngược pha
B. Hai điểm dao động bất kì luôn cùng tần số
C. Sự lan truyền dao động trên dây với vận tốc khác nhau
D. Sóng dừng là trường hợp riêng của giao thoa sóng
-
Câu 48:
Điều kiện để có thể hình thành sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định có chiều dài l là:
A. l = kλ
B. \(l = \frac{{k\lambda }}{2}\)
C. l = (2k + 1)λ
D. \(l = \frac{{(2k + 1)\lambda }}{2}\)
-
Câu 49:
Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ
A. Luôn cùng pha.
B. Không cùng loại.
C. Luôn ngược pha.
D. Cùng tần số.
-
Câu 50:
Một sợi dây chiều dài căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. \(\frac{v}{{nl}}\)
B. \(\frac{{nv}}{{\rm{l}}}\)
C. \(\frac{l}{{2nv}}\)
D. \(\frac{l}{{nv}}\)